You are on page 1of 14

TẾ BÀO GỐC

PGS. TS. Trần Đức Phấn


1. Đại cương về TBG
1.1. Khái niệm chung về tế bào gốc

TBG (Stem cells) là TB mầm, TB nền móng


từ đó tạo ra các loại TB của cơ thể người
Có nhiều loại TBG, mỗi bộ phận trong cơ thể
có một loại TBG riêng.
Chức năng cuả TBG là nhà cung cấp các tế
bào mới, tạo ra toàn bộ các TB khác trong
cơ thể.
TBG phân bào sẽ làm tăng số lượng hoặc
biệt hóa tạo ra những loại tế bào khác
Quá trình phát triển và biệt hóa tế bào
Cấu tạo thượng bì da
1.2. Lịch sử NC về TBG, một số ĐĐ của
TBG
Đặc tính của TBG:
- Chưa chuyên biệt, chưa trưởng thành về mặt
hình dạng, cấu trúc và chức năng
- Tính trẻ hóa/ tính tự làm mới (self-renewal): có
khả năng phân bào nguyên nhiễm nhiều lần mà
vẫn duy trì trạng thái không biệt hóa.
- Tính tiềm năng không giới hạn (unlimited
potency): có khả năng biệt hóa tạo thành nhiều
loại tế bào trưởng thành
- Ghép TBG, đưa các TBG vào các khu vực tổn
thương cần sửa chữa.
Ứng dụng tế bào gốc trong điều trị
- Kích thích tế bào.
- Đưa vào cơ thể (vào mô bị tổn thương).
- TBG đa năng tự tạo (IPS) (nhân tạo) là
TBG được tạo ra do chuyển nạp thành
công 3-4 gen từ 1 TB cho. IPS có đặc tính
gần giống như TBG phôi [9]. Con đường
này có thể quan trọng trong tương lai.
2. Phân loại TBG
2.1. Theo đặc tính hay mức độ biệt hoá
- TBG toàn năng hay thủy tổ (totipotent stem
cells): có khả năng biệt hóa thành tất cả các loại
tế bào cơ thể.
- TBG vạn năng (pluripotent stem cells):
có khả năng biệt hóa thành tất cả các TB của
một trong 3 lá thai.
- TBG đa năng (multipotent stem cells): có khả
năng tạo nhiều loại TB có liên quan: ví dụ TBG
tạo máu, TBG TK
- TBG đơn năng (mono/unipotential progenitor
cells): định hướng đơn dòng
2.2. Theo nguồn gốc phân lập
5 loại:
- TBG phôi.
- TBG nhũ nhi.
- TBG trưởng thành.
- TBG vạn năng cảm ứng.
- TBG ung thư.
Một số lưu ý khi sử dụng TBG
- Các loại TBG khác nhau có chức năng riêng.
- Dùng 1 TBG sẽ không điều trị mọi bệnh/ tính trạng.
- Còn ít PP điều trị TBG được chấp nhận rộng rãi
- Người ta phần lớn mới chỉ nói TBG đã giúp họ chứ
không phải họ đã làm.
- Để phát triển một PP điều trị phần lớn cần thời
gian.
Một số lưu ý khi sử dụng TBG
- Sử dụng TBG để điều trị phải được hướng dẫn cụ
thể
- TBG tự thân cũng không chắc chắn an toàn
- Thử nghiệm điều trị ẩn chứa tác hại.
- Điều trị thử nghiệm không giống với thử nghiệm
lâm sàng
- Khoa học nghiên cứu về TBG đang có những
bước tiến vững chắc
4. Chu kỳ TB, cấu trúc sợi
chromatin
Chu kú TB
M

G1
G2
sửa chữa
Sửa chữa sau
trước nhân
nhân đôi ADN

S
Tổng hợp ADN
Chu kú TB
cdk B/cdc2
G1
S G2 M

Cấu trúc sợi chromatin

His Histon ADN nèi


4.2. Cơ chế gây apoptose
§B => kt P53 => kt P21 => ức chế cdk => TB
dõng ë G1

§B nhiÒu => P53 => kt endonuclease


(apoptose).
4.3. Apoptose víi K

P53 TB kh«ng dõng ë G1


kh«ng Kh«ng cã apoptose
ho¹t
®éng

TB tiÕp tôc ph©n


bµo
K

You might also like