You are on page 1of 6

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ TỰ LUYỆN - SỐ 29
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ TỰ LUYỆN GIÚP HS ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây
trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây A B C D
Lượng nước hút vào 50g 60g 50g 55g
Lượng nước thoát ra 60g 50g 55g 60g
Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây A. B. Cây B. C. Cây C. D. Cây D.
Câu 2: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây. B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây.
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. Sự thay đổi màu sắc lá cây.
Câu 3: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?
A. Đại bàng. B. Giun đất. C. Trai sông. D. Heo rừng.
Câu 4: Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ. B. Mạng Pôuking. C. Nút nhĩ thất. D. Tâm nhĩ.
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Câu 6: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AABBDd. B. AAABbbDDd. C. AAbbDD. D. AABbdd.
Câu 7: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa.
Tần số alen a là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 8: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có
thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2. B. 16. C. 4. D. 8.
Câu 9: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 10. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Nguyên sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 11. Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống
riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 12. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Hợp tác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 13. Trong thí nghiệm tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Muốn tách chiết diệp lục thì phải sử dụng lá vàng hoặc sử dụng các loại củ có màu.
B. Sử dụng benzen để bảo quản sắc tố, ngăn cản sắc tố tách ra khỏi tế bào lá.
C. Muốn tách chiết diệp lục thì phải ngâm các mẫu lá trong dung môi thích hợp từ 10 giờ đến 25 giờ.
D. Sử dụng cồn hoặc axeton để tách chiết diệp lục ra khỏi lá.
Câu 14. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 15. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong
lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể một.
Câu 16. Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 17. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 5%. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen lần lượt là:
Ab AB Ab AB
A. , 20%. B. , 20%. C. , 10%. D. , 10%.
aB ab aB ab
Câu 18. Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 19. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể
chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối
năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều
kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 10%.
Câu 20. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho
các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 21. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.
II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.
III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.
IV. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 22. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.
II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.
III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.
IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 23. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào và 1 phân tử 5BU kết cặp với A của mạch
gốc của ADN thì sẽ làm phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng tổng số axit amin của chuỗi polieptit.
IV. Nếu đột biến do bazơ nitơ dạng hiếm gây ra thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 24. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây
đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể đã xảy ra hoán vị gen tần số 20% hoặc 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 25. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
III. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ
không thay đổi.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 26. Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì
chỉ thuộc một loài.
II. Trong mỗi quần thể, các cá thể luôn cạnh tranh nhau.
III. Mật độ của quần thể có ảnh hưởng đến kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 27. Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế sinh thái luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
II. Trong một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn là các loài sinh vật sản xuất.
III. Trong một chuỗi thức ăn luôn có ít nhất một loài động vật.
IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ có 1 loài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 28: Xét một lưới thức ăn được mô tả như
hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu Mèo rừng Chuột phát
biểu sau đây đúng? Ếch
I. Nếu loài sâu bị tuyệt diệt thì loài ếch sẽ bị tuyệt
diệt. Gà Cỏ
II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng
số lượng. sâu
Nhái
III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài
chuột sẽ giảm số lượng. Giun
IV. Nếu số lượng cây cỏ giảm thì số lượng giun đất sẽ giảm.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 29: Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi
polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có 1 axit amin
Pro được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen bam đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên kết hidro.
III. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường
cung cấp 149X.
IV. Nếu alen ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A thì alen đột biến nhân đôi 1 lần cần môi
trường cung cấp 301T.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 30. Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng
ADN giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31. Xét 8 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể được kí hiệu từ gen 1 đến gen 8, mỗi gen quy định tổng
hợp 1 chuỗi pôlipeptit và các chuỗi polieptit này quy định cấu trúc của tế bào chứ không tham gia điều hòa hoạt
động gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen 1 nhân đôi 3 lần thì gen 8 cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen 2 tạo ra 20 phân tử mARN thì gen 7 cũng tạo ra 20 phân tử mARN.
III. Nếu khoảng cách giữa gen 3 và gen 8 là 30cM thì khoảng cách giữa gen 2 và gen 8 có thể chỉ 26cM.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen 3 thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của các chuỗi polipeitit
do các gen 4, 5, 6, 7, 8 quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Một loài thực vật, xét 6 cặp gen nằm trên 6 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính
trạng và alen trội là trội không hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, trong mỗi cặp gen luôn có
1 alen đột biến. Theo lí thuyết, trong loài này xuất hiện tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình thể
đột biến?
A. 729. B. 665. C. 728. D. 64.
Câu 33. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai alen
trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài; kiểu gen đồng hợp lặn
quy định quả dẹt. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài (P), thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 34. Tính trạng chiều cao của một loài động vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể
thường tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cao thêm 5cm; cá thể
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài này có 3 cặp gen nói trên đang cân bằng về di
truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,3; 0,5; 0,6. Loại kiểu hình có độ cao 125cm chiếm tỉ lệ gần
bằng
A. 32,86%. B. 12,76%. C. 21,25%. D. 18,44%.
Câu 35: Một loài động vật, xét 3 tính trạng, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao
phối với nhau, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu trường hợp
về kiểu gen, kiểu hình sau đây thỏa mãn điều kiện bài toán?
I. 36 kiểu gen, 8 kiểu hình. II. 30 kiểu gen, 8 kiểu hình.
III. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình. IV. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Cho biết, ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2
cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu
hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
VI. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 37. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen quy định.
Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Con đực lông đỏ × con cái lông đen, thu Phép lai 2: Con đực lông vàng × con cái lông đen, thu
được đời con có tỉ lệ 25% con lông đỏ : 50% con lông được đời con có tỉ lệ 25% con lông vàng : 50% con
đen : 25% con lông vàng. lông đen : 25% con lông trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho 2 cá thể lông đen giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu gen. Có tối đa 3 phép lai cho kết quả
như vậy.
II. Cho cá thể lông đen giao phối với cá thể lông vàng, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Cho cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có 75% cá thể lông vàng.
IV. Cho 2 cá thể giao phối với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Có tối đa 6 sơ đồ lai cho kết quả
như vậy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp
gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây P đều dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
được F1 có 40,5% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị
gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau.
I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III. F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Một quần thể đỉa phiến, alen A quy định thân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định thân ngắn; alen
B quy định màu nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định màu xám; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 40% số cá thể thân dài màu nâu thuần chủng; 40% cá thể thân dài, màu
nâu dị hợp 2 cặp gen; 20% cá thể thân ngắn, màu xám. Biết rằng đỉa phiến là loài tự thụ tinh. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa bao 12 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cá thể thân dài, màu nâu sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F4, số cá thể thân ngắn, màu xám chiếm tỉ lệ 7/32.
IV. Trong số các cá thể thân dài, màu nâu ở F2, có 73/89 số cá thể thuần chủng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 40: Phả hệ ở dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương
đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

Ghi chú:
1 2 3 4
Không bị bệnh.

5 6 7 8 9 Bị bệnh M.
10

Bị bệnh P.
11 12 13 14
Bị 2 bệnh.

I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3 – 4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người số 4 và các con.
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 - 13 là 1/48.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

You might also like