You are on page 1of 8

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

TS. PHAN KHẮC NGHỆ


ĐỀ 1, 2
CÁC ĐỀ CHỐNG LIỆT MỨC 5-6 ĐIỂM
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

ĐỀ SỐ 01 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Quá trình nào tạo ra lực đẩy đầu dưới của dòng mạch gỗ?
A. Áp suất rễ. B. Thoát hơi nước. C. Hô hấp ở rễ. D. Quang hợp.
Câu 2: Có 2 tế bào sinh giao tử ở 1 con trâu có kiểu gen AaBbX Y giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao
D

nhiêu loại giao tử?


A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 3: Loại sắc tố nào sau đây có chức năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP và
NADPH?
A. Diệp lục b. B. Carotenoit. C. Xanthophin. D. Diệp lục a.
Câu 4: Một gen có 1000 cặp nucleotit và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 300. C. 357. D. 150.
Câu 5: Động vật nào sau đây có hô hấp bằng ống khí?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Trai sông.
Câu 6: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 7: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, trong xoang thilacoit.
B. Oxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
C. Pha sáng bị ức chế thì pha tối không diễn ra; Pha tối bị ức chế thì pha sáng không diễn ra.
D. Khi ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 8: Khi nói về các biện pháp cải tạo đất nông nghiệp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trồng cây họ đậu sẽ giúp bổ sung nguồn nitơ cho đất.
B. Bón vôi bột (CaO) vào ruộng sẽ giúp cải tạo các loại đất chua.
C. Bón phân chuồng, phân vi sinh sẽ giúp bổ sung nguồn vi sinh vật có lợi cho đất.
D. Bón phân đạm vô cơ sẽ góp phần làm giảm độ chua của đất.
Câu 9: Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 21%. Kiểu gen của cơ thể là
A. AB . B. Ab . C. Ab . D. AB .
ab aB ab aB
Câu 10: Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu sau nào đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ADN polimeraza không có chức năng tháo xoắn ADN.
C. Ở mạch khuôn 3’  5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục; Ở mạch khuôn 5’  3’ thì mạch mới được tổng
hợp gián đoạn.
D. Các gen ở trong một tế bào thì luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 11: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 12: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 13: Phiên mã là quá trình tổng hợp loại phân tử nào sau đây?
A. ARN. B. Lipit. C. Protein. D. ADN.
Câu 14: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn NST được phát sinh do 1 đoạn NST đứt ra và quay đảo 1800.
B. Đột biến đảo đoạn NST không bao giờ làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi độ dài NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi vị trí của gen trên NST, do đó làm thay đổi mức độ phiên mã của
gen.
D. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST nên không làm thay đổi kiểu hình của
cơ thể.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Sự phân tầng.
Câu 16: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở người, tâm nhĩ trái và tâm thất trái là 2 buồng tim chứa máu đỏ tươi.
B. Tâm nhĩ đẩy máu xuống tâm thất; Tâm thất bơm máu vào động mạch; Tâm nhĩ thu máu từ tĩnh mạch.
C. Tim hoạt động theo chu kì là do nút xoang nhĩ phát nhịp theo chu kì. \
D. Những người bị bệnh về tim thì thường có huyết áp tăng.
Câu 17: Khi nói về chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các
đặc điểm thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật
thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn
trong quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen; Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra
khỏi quần thể.
Câu 18: Khi tiến hành bón phân qua lá để giúp cây phát triển một cách hợp lí, điều nào sau đây là sai?
A. Không bón phân khi trời đang mưa.
B. Không bón phân khi trời đang nắng gắt hoặc đang quá rét.
C. Không bón phân khi cây đang sinh trưởng.
D. Bón đủ liều lượng theo chỉ dẫn.
Câu 19: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng, tổng hợp chất hữu cơ, cân bằng tỉ lệ O2/CO2
trong khí quyển.
B. Tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp gluxit, tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.
C. Cường độ quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng, nhiệt độ, nước, lượng CO2, nguyên tố khoáng.
D. Cây có năng suất cao khi có cường độ quang hợp mạnh, chăm sóc đúng kĩ thuật, sản phẩm quang hợp tập
trung vào các bộ phận thu hoạch.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Dùng liệu pháp gen. B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Bảo vệ môi trường. D. sử dụng thuốc kháng sinh.
Câu 21: Chất khoáng nào sau đây giúp cây huy động chuyển hóa chất dinh dưỡng về tích lũy ở hạt, quả?
A. Ion natri. B. Ion kali. C. Ion canxi. D. Ion canxi.
Câu 22: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A. Ếch. B. Thỏ. C. Cá chép. D. Bồ câu.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây được xảy ra do trao đổi đoạn không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST
tương đồng?
A. Mất đoạn, đảo đoạn. B. Chuyển đoạn, lặp đoạn.
C. Mất đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 24: Khi nói về các vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Muốn có hệ tuần hoàn khỏe mạnh thì phải tập thể dục; không dùng chất kích thích; tăng cường ăn trái
cây, rau xanh.
B. Muốn không bị bệnh tiểu đường thì phải hạn chế béo phì, không ăn nhiều tinh bột; tăng cường thể dục.
C. Khi áp dụng nuôi xen nhiều loài cá trong một ao thì các loài cá đó phải có ổ sinh thái khác nhau (Sống ở
các tầng nước khác nhau; nhu cầu thức ăn khác nhau, …).
D. Với bệnh nhân huyết áp cao thì phải tăng cường ăn mặn, hạn chế béo phì, tăng cường thể dục.
Câu 25: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Tam bội. B. Chuyển đoạn trên 1 NST.
C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 26: Khi nói về đột biến và giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể.
B. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
C. Đột biến tạo ra alen mới, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến là hai nhân tố làm hình thành các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 27: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến; giao phối không ngẫu nhiên; Nhập gen là những nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các kiểu
gen mới.
B. Sự phát tán giao tử; phát tán cá thể có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
C. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng nhất định.
D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên; Di gen là những nhân tố có thể làm giàu vốn gen cho quần thể.
Câu 28: Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh sản ở 2 mùa khác nhau nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li tập tính.
B. Nguyên nhân chính của việc cách li sau hợp tử là do bộ NST của 2 loài không tương đồng.
C. Những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử cái thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Các thực vật khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không giao phấn với nhau thì gọi là cách li cơ học.
Câu 29: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời
con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.
Câu 30: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là
bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 31: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là của công nghệ gen?
I. Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống có khối lượng cơ thể tăng gần gấp đôi.
II. Cừu biến đổi gen sản sinh ra protein của người trong sữa.
III. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene trong hạt.
IV. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 32: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Gây đột biến gen. B. Công nghệ gen.
C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 33: Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với
nhau là loại cách li?
A. Tập tính. B. Cơ học. C. Sinh thái. D. Sau hợp tử.
Câu 34: Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, do enzim ARN polimeraza xúc tác.
B. Chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 5’ → 3’) của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, sử dụng A, U, G, X làm nguyên liệu.
D. Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
Câu 35: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước và giải phóng O2.
B. Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO2 và tạo ra glucôzơ.
C. Trong hệ sắc tố của lá, cả diệp lục a và diệp lục b đều có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
ATP.
D. Trồng cây trong nhà kính là để hạn chế tác hại của điều kiện môi trường, để sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch,
để nhân giống.
Câu 36: Quá trình hình thành loài nào sau đây, loài mới và loài gốc nằm ở 2 khu vực địa lí khác nhau?
A. Con đường lai xa và đa bội hóa. B. Con đường cách li sinh thái.
C. Con đường cách li địa lí. D. Con đường cách li tập tính.
Câu 37: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Động vật ăn cỏ.
Câu 38: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng tiết HCl và enzim pepsin để tiêu hóa protein (dạ múi khế là dạ dày
chính thức).
B. Ở thú ăn thịt, dạ dày có kích thước nhỏ, có răng nanh phát triển, có ruột ngắn.
C. Bản chất của tiêu hóa là biến đổi hóa học; Chỉ có động vật có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.
D. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
Câu 39: Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược
lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm
sắc thể khác.
Câu 40: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Rắn thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 3. D. cấp 1.

ĐỀ SỐ 02 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực vật hô hấp ở mọi lúc, mọi nơi. Quá trình hô hấp sẽ giải phóng CO2 và luôn tạo ra ATP.
B. Quá trình hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ, do đó làm giảm chất lượng nông sản.
C. Muốn bảo quản các loại hạt thì phải phơi khô, bảo quản các loại rau, cũ, quả tươi thì phải nhiệt độ lạnh.
D. Khi có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải phóng được 38 ATP; Khi không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải
phóng 2 ATP.
Câu 2: Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình dịch mã luôn có sự tham gia của ribôxôm, diễn ra ở tế bào chất.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Quá trình dịch mã luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 3: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa sẽ phân giải protein thành axit amin; Lipit thành glixerol và axit béo; Tinh bột thành
glucôzơ.
B. Động vật ăn cỏ có quá trình tiêu hóa sinh học, biến đổi xenlulôzơ thành prôtêin nhờ hệ enzim của động
vật tiết ra.
C. Ở động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) thì tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ; Ở ngựa, thỏ thì tiêu
hóa sinh học diễn ra ở manh tràng.
D. Động vật đơn bào (trùng đế giày) chỉ có tiêu hóa nội bào; Động vật có túi tiêu hóa (thủy tức) thì vừa có
tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào; Động vật có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 4: Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể không. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 5: Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
Câu 6: Trong quá trình tiến thóa, nhân tố nào sau đây đóng vai trò phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu
thế của các cá thể trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Di – nhập gen.
Câu 7: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài cá hô hấp bằng mang; Bò sát, Chim, thú hô hấp bằng phổi. Ếch nhái vừa hô hấp bằng da, vừa
bằng phổi.
B. Hệ tuần hoàn hở (côn trùng, tôm, cua, ốc, hến, …) thì chưa có mao mạch, máu đổ thẳng vào xoang cơ
thể.
C. Cá có hệ tuần hoàn đơn và tim 2 ngăn; Ếch nhái và bò sát có hệ tuần hoàn kép (tim 3 ngăn); Chim và thú
có hệ tuần hoàn kép (tim 4 ngăn).
D. Ở các loài có hệ tuần hoàn kép, tim thất luôn có 2 ngăn.
Câu 8: Cặp gen quy định tính trạng nào sau đây phân li độc lập với gen quy định hoa đỏ?
A. Thân cao. B. Hoa vàng. C. Hoa đỏ. D. Hoa trắng.
Câu 9: Khi nói về phiên mã và dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình dịch mã diễn ra ở ribôxôm, trong tế bào chất.
B. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN; Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.
C. Quá trình tổng hợp prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu; hình thành liên kết peptit giữa các
axit amin.
D. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời với nhau.
Câu 10: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Đến F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,04.
Câu 11: Từ cây có kiểu gen Ab , cho tự thụ phấn thì tạo ra được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
aB
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến mất đoạn NST dẫn đến làm mất các gen trên NST, giảm hàm lượng ADN, giảm độ dài NST.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Đột biến mất đoạn NST có thể dẫn tới giúp loại bỏ các gen có hại hoặc giúp chuyển gen.
C. Một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm phát sinh đột biến mất đoạn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng thì sẽ làm phát sinh đột
biến mất đoạn, lặp đoạn.
Câu 13: Khi bàn về chế độ ăn uống đảm bảo sức khỏe, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người bị bệnh tiểu đường, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều glucôzơ.
B. Người bị bệnh tim mạch, cần hạn chế các loại thức ăn có nhiều colesteron.
C. Người bị bệnh bưới cổ, cần tăng cường ăn các loại thức ăn có nhiều iôt.
D. Người bị bệnh loãng xương, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều canxi.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra alen mới?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể.
C. Độ đa dạng về loài. D. Kiểu phân bố.
Câu 16: Hải quỳ và tôm là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 17. Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng:
A. Cấp 4. B. Cấp 3. C. Cấp 2. D. Cấp 1.
Câu 18: Liệu pháp gen là kĩ thuật được áp dụng cho việc nào sau đây?
A. Tạo các giống cây trồng lấy hạt. B. Tạo các giống vật nuôi lấy sữa.
C. Chữa các bệnh truyền nhiễm ở người. D. Chữa các bệnh di truyền phân tử ở người.
AB
Câu 19: Quá trình phân bào của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào
ab
chiếm 30%?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. aB và ab.
Câu 20: Có 1 tế bào sinh giao tử ở loài chim đà điểu có kiểu gen BbX Y giảm phân bình thường tạo ra tối đa
D

bao nhiêu loại giao tử?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài giun (giun đất) hô hấp bằng da; các loài côn trùng (cào cào, châu chấu) hô hấp bằng ống khí;
B. Phổi của chim không có phế nang; Quá trình trao đổi khí diễn ra ở các ống khí trong phổi.
C. Các loài có trao đổi khí bằng phổi thì đều có vòng tuần hoàn kép (2 vòng tuần hoàn).
D. Ở các loài côn trùng, hệ tuần hoàn mang khí từ các ống khí đến tận từng tế bào.
Câu 22: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li nào?
A. Cơ học. B. Tập tính. C. Sau hợp tử. D. Sinh thái.
Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab Dd giảm phân không đột biến nhưng có 1 tế bào xảy
aB
ra hoán vị gen. Sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 24: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen trội A
và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa vàng có thể sinh ra 4 loại giao tử.
II. Loài này sẽ có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa
trắng.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có 3 alen lặn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 5 hoa vàng : 1 hoa
trắng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 25: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mất đoạn dẫn tới mất đi 1 đoạn NST nào đó, đoạn mất không chứa tâm động.
B. Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết.
C. Mất đoạn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D. Mất đoạn tạo ra nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
Câu 26: Giả sử A và B là các alen trội hòa toàn; a và b là các alen lặn đột biến. Cơ thể nào sau đây là thể đột
biến?
A. AaBb. B. aaBb. C. AABb. D. AaBB.
Câu 27: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn.
Câu 28: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, chi trước của mèo tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh dơi. B. Vây cá chép. C. Mang tôm. D. Sừng của dê.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE ×
aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 16. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 30: Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực có xu hướng di truyền cùng nhau tạo thành
nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen. B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST. D. Các gen nằm trong tế bào chất.
Câu 31: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa
chiếm tỉ lệ
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 32: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến số lượng NST luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Đột biến lặp đoạn NST làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
D. Thể đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên thường tạo quả không hạt.
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cơ quan nào sau đây của người tương đồng với cánh dơi?
A. Tóc của người. B. Cánh tay của người.
C. Xương sống của người. D. Dạ dày của người.
Câu 34: Ở người, những tính trạng bệnh nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X?
A. Mù màu, bạch tạng. B. Ung thư máu, bạch tạng.
C. Mù màu, máu khó đông. D. Bạch tạng, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 35: Khi nói về loài ưu thể của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã có thể có một số loài ưu thể.
B. Loài ưu thế là đặc trưng cơ bản của quần thể.
C. Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, hoạt động mạnh.
D. Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng đối với quần xã.
Câu 36: Khi nói về tạo giống bằng lai hữu tính, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây AaBb tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ thì có thể tạo ra tối đa 4 dòng thuần chủng.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
B. Lai hai dòng thuần sẽ sinh ra đời con có kiểu gen dị hợp và có thể có ưu thế lai.
C. Giống thuần chủng thì không gây ra thoái hóa giống. Giống có kiểu gen đồng hợp thì được gọi là thuần
chủng.
D. Ưu thế lai được tạo ra nhờ lai khác dòng. Tất cả các phép lai khác dòng đều có ưu thế lai.
Câu 37: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vật chất được quay vòng luân hồi trong tự nhiên theo chu trình tuần hoàn vật chất.
B. Cacbon được đi vào quần xã dưới dạng CO2 thông qua quang hợp. Cacbon trở lại môi trường dưới dạng
CO2 thông qua hô hấp, đốt cháy, hoạt động của động cơ.
C. Nitơ được đi vào quần xã dưới dạng ion NH4+ và ion NO2-.
D. Nước được luôn hồi trong tự nhiên thông qua thoát hơi nước và bốc hơi nước. Nước sạch đang bị cạn kiệt
do môi trường ô nhiễm.
Câu 38: Gen B có 500A và 800G. Gen B bị đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Cặp gen Bb có
A. 1001A. B. 1599X. C. 1600G. D. 999T.
Câu 39: Khi nói về dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình dịch mã, các phân tử tARN đóng vai trò giống như “người phiên dịch”.
B. Trong quá trình dịch mã, anticôđon trên tARN khớp bổ sung với côđon trên mARN.
C. Khi dịch mã, ribôxôm di chuyển từ côđon mở đầu (ở đầu 3’ của mARN) đến côđon kết thúc (ở đầu 5’ của
mARN).
D. Quá trình dịch mã cần sự tham gia của: mARN, tARN, ribôxôm và axit amin.
Câu 40: Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có tác động mạnh mẽ của nhân tố vô sinh (nhân tố bên ngoài) hoặc nhân tố hữu sinh (nhân tố bên
trong) thì quần xã có thể bị biến động, dẫn tới diễn thế sinh thái.
B. Trong quá trình diễn thế sinh thái, điều kiện môi trường sống bị thay đổi; lưới thức ăn của quần xã bị thay
đổi.
C. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường trống trơn; Diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã
có quần xã.
D. Trong quá trình diễn thế sinh thái, cấu trúc của quần xã thường được duy trì ổn định qua các giai đoạn
của diễn thế.

You might also like