Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 01 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Quá trình nào tạo ra lực đẩy đầu dưới của dòng mạch gỗ?
A. Áp suất rễ. B. Thoát hơi nước. C. Hô hấp ở rễ. D. Quang hợp.
Câu 2. Có 2 tế bào sinh giao tử ở 1 con trâu có kiểu gen AaBbXDY giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại
giao tử? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 3. Loại sắc tố nào sau đây có chức năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP và NADPH?
A. Diệp lục b. B. Carotenoit. C. Xanthophin. D. Diệp lục a.
Câu 4. Một gen có 1000 cặp nucleotit và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 300. C. 357. D. 150.
Câu 5. Động vật nào sau đây có hô hấp bằng ống khí?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Trai sông.
Câu 6. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 7: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, trong xoang thilacoit.
B. Oxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
C. Pha sáng bị ức chế thì pha tối không diễn ra; Pha tối bị ức chế thì pha sáng không diễn ra.
D. Khi ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 8. Khi nói về các biện pháp cải tạo đất nông nghiệp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trồng cây họ đậu sẽ giúp bổ sung nguồn nitơ cho đất.
B. Bón vôi bột (CaO) vào ruộng sẽ giúp cải tạo các loại đất chua.
C. Bón phân chuồng, phân vi sinh sẽ giúp bổ sung nguồn vi sinh vật có lợi cho đất.
D. Bón phân đạm vô cơ sẽ góp phần làm giảm độ chua của đất.
Câu 9. Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 21%. Kiểu gen của cơ thể là
A. AB . B. Ab . C. Ab . D. AB .
ab aB ab aB
Câu 10: Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu sau nào đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim ADN polimeraza không có chức năng tháo xoắn ADN.
C. Ở mạch khuôn 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục; Ở mạch khuôn 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
D. Các gen ở trong một tế bào thì luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 11. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 12. Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 13: Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở tất cả các chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn là thực vật.
B. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài sinh vật.
C. Trong mỗi chuỗi thức ăn, luôn có ít nhất 1 loài động vật.
D. Trong chuỗi thức ăn, loài sinh vật sau sử dụng loài trước làm thức ăn.
Câu 14: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn NST được phát sinh do 1 đoạn NST đứt ra và quay đảo 1800.
B. Đột biến đảo đoạn NST không bao giờ làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi độ dài NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi vị trí của gen trên NST, do đó làm thay đổi mức độ phiên mã của gen.
D. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST nên không làm thay đổi kiểu hình của cơ thể.
Câu 15. Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Sự phân tầng.
Câu 16: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở người, tâm nhĩ trái và tâm thất trái là 2 buồng tim chứa máu đỏ tươi.
B. Tâm nhĩ đẩy máu xuống tâm thất; Tâm thất bơm máu vào động mạch; Tâm nhĩ thu máu từ tĩnh mạch.
C. Tim hoạt động theo chu kì là do nút xoang nhĩ phát nhịp theo chu kì. \
D. Những người bị bệnh về tim thì thường có huyết áp tăng.
Câu 17: Khi nói về chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích
nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng tỉ lệ cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen; Có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 18: Khi tiến hành bón phân qua lá để giúp cây phát triển một cách hợp lí, điều nào sau đây là sai?
A. Không bón phân khi trời đang mưa. B. Không bón phân khi trời đang nắng gắt hoặc đang quá rét.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
C. Không bón phân khi cây đang sinh trưởng. D. Bón đủ liều lượng theo chỉ dẫn.
Câu 19: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng, tổng hợp chất hữu cơ, cân bằng tỉ lệ O2/CO2 trong khí quyển.
B. Tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp gluxit, tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.
C. Cường độ quang hợp phụ thuộc vào ánh sáng, nhiệt độ, nước, lượng CO2, nguyên tố khoáng.
D. Cây có năng suất cao khi có cường độ quang hợp mạnh, chăm sóc đúng kĩ thuật, sản phẩm quang hợp tập trung vào
các bộ phận thu hoạch.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Dùng liệu pháp gen. B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C. Bảo vệ môi trường. D. sử dụng thuốc kháng sinh.
Câu 21. Chất khoáng nào sau đây giúp cây huy động chuyển hóa chất dinh dưỡng về tích lũy ở hạt, quả?
A. Ion natri. B. Ion kali. C. Ion canxi. D. Ion canxi.
Câu 22: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
A. Ếch. B. Thỏ. C. Cá chép. D. Bồ câu.
Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây được xảy ra do trao đổi đoạn không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng?
A. Mất đoạn, đảo đoạn. B. Chuyển đoạn, lặp đoạn.
C. Mất đoạn, lặp đoạn. D. Mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 24. Khi nói về các vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Muốn có hệ tuần hoàn khỏe mạnh thì phải tập thể dục; không dùng chất kích thích; tăng cường ăn trái cây, rau xanh.
B. Muốn không bị bệnh tiểu đường thì phải hạn chế béo phì, không ăn nhiều tinh bột; tăng cường thể dục.
C. Khi áp dụng nuôi xen nhiều loài cá trong một ao thì các loài cá đó phải có ổ sinh thái khác nhau (Sống ở các tầng nước
khác nhau; nhu cầu thức ăn khác nhau, …).
D. Với bệnh nhân huyết áp cao thì phải tăng cường ăn mặn, hạn chế béo phì, tăng cường thể dục.
Câu 25: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Tam bội. B. Chuyển đoạn trên 1 NST. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 26: Khi nói về đột biến và giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể.
B. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
C. Đột biến tạo ra alen mới, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến là hai nhân tố làm hình thành các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 27: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến; giao phối không ngẫu nhiên; Nhập gen là những nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới.
B. Sự phát tán giao tử; phát tán cá thể có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
C. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng nhất định.
D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên; Di gen là những nhân tố có thể làm giàu vốn gen cho quần thể.
Câu 28. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh sản ở 2 mùa khác nhau nên không giao phối được với nhau thì gọi là cách li tập tính.
B. Nguyên nhân chính của việc cách li sau hợp tử là do bộ NST của 2 loài không tương đồng.
C. Những trở ngại làm cho giao tử đực không gặp được giao tử cái thì gọi là cách li trước hợp tử.
D. Các thực vật khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không giao phấn với nhau thì gọi là cách li cơ học.
Câu 29: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ
kiểu gen là: A. 1:1. B. 1:2:1. C. 3:1. D. 3:3:1:1.
Câu 30: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 31: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là của công nghệ gen?
I. Chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống có khối lượng cơ thể tăng gần gấp đôi.
II. Cừu biến đổi gen sản sinh ra protein của người trong sữa.
III. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carotene trong hạt.
IV. Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 32. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
A. Gây đột biến gen. B. Công nghệ gen. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 33. Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với nhau là loại
cách li? A. Tập tính. B. Cơ học. C. Sinh thái. D. Sau hợp tử.
Câu 34: Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, do enzim ARN polimeraza xúc tác.
B. Chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 5’ → 3’) của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, sử dụng A, U, G, X làm nguyên liệu.
D. Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
Câu 35: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước và giải phóng O 2.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
B. Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO2 và tạo ra glucôzơ.
C. Trong hệ sắc tố của lá, cả diệp lục a và diệp lục b đều có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP.
D. Trồng cây trong nhà kính là để hạn chế tác hại của điều kiện môi trường, để sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch, để nhân giống.
Câu 36. Quá trình hình thành loài nào sau đây, loài mới và loài gốc nằm ở 2 khu vực địa lí khác nhau?
A. Con đường lai xa và đa bội hóa. B. Con đường cách li sinh thái.
C. Con đường cách li địa lí. D. Con đường cách li tập tính.
Câu 37. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Động vật ăn cỏ.
Câu 38: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng tiết HCl và enzim pepsin để tiêu hóa protein (dạ múi khế là dạ dày chính thức).
B. Ở thú ăn thịt, dạ dày có kích thước nhỏ, có răng nanh phát triển, có ruột ngắn.
C. Bản chất của tiêu hóa là biến đổi hóa học; Chỉ có động vật có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.
D. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
Câu 39. Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là chỉ chuyển cho nhau các đoạn trong nội bộ của một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn lớn ở nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang nhiễm sắc thể khác và ngược lại.
D. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn của nhiễm sắc thể hoặc cả một nhiễm sắc thể này sát nhập vào nhiễm sắc thể khác.
Câu 40. Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Rắn thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 3. D. cấp 1.
ĐỀ SỐ 02 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 11/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực vật hô hấp ở mọi lúc, mọi nơi. Quá trình hô hấp sẽ giải phóng CO2 và luôn tạo ra ATP.
B. Quá trình hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ, do đó làm giảm chất lượng nông sản.
C. Muốn bảo quản các loại hạt thì phải phơi khô, bảo quản các loại rau, cũ, quả tươi thì phải nhiệt độ lạnh.
D. Khi có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải phóng được 38 ATP; Khi không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ giải phóng 2 ATP.
Câu 2: Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Quá trình dịch mã luôn có sự tham gia của ribôxôm, diễn ra ở tế bào chất.
III. Quá trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Quá trình dịch mã luôn có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 3: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa sẽ phân giải protein thành axit amin; Lipit thành glixerol và axit béo; Tinh bột thành glucôzơ.
B. Động vật ăn cỏ có quá trình tiêu hóa sinh học, biến đổi xenlulôzơ thành prôtêin nhờ hệ enzim của động vật tiết ra.
C. Ở động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) thì tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ; Ở ngựa, thỏ thì tiêu hóa sinh học
diễn ra ở manh tràng.
D. Động vật đơn bào (trùng đế giày) chỉ có tiêu hóa nội bào; Động vật có túi tiêu hóa (thủy tức) thì vừa có tiêu hóa nội
bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào; Động vật có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 4. Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến thể một. C. Đột biến thể không. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 5: Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể ba. D. Thể tứ bội.
Câu 6. Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây đóng vai trò phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của các
cá thể trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Di – nhập gen.
Câu 7: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài cá hô hấp bằng mang; Bò sát, Chim, thú hô hấp bằng phổi. Ếch nhái vừa hô hấp bằng da, vừa bằng phổi.
B. Hệ tuần hoàn hở (côn trùng, tôm, cua, ốc, hến, …) thì chưa có mao mạch, máu đổ thẳng vào xoang cơ thể.
C. Cá có hệ tuần hoàn đơn và tim 2 ngăn; Ếch nhái và bò sát có hệ tuần hoàn kép (tim 3 ngăn); Chim và thú có hệ tuần
hoàn kép (tim 4 ngăn).
D. Ở các loài có hệ tuần hoàn kép, tim thất luôn có 2 ngăn.
Câu 8: Cặp gen quy định tính trạng nào sau đây phân li độc lập với gen quy định hoa đỏ?
A. Thân cao. B. Hoa vàng. C. Hoa đỏ. D. Hoa trắng.
Câu 9: Khi nói về phiên mã và dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình dịch mã diễn ra ở ribôxôm, trong tế bào chất.
B. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN; Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.
C. Quá trình tổng hợp prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu; hình thành liên kết peptit giữa các axit amin.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
D. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời với nhau.
Câu 10: Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Đến F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,04.
Câu 11: Từ cây có kiểu gen Ab , cho tự thụ phấn thì tạo ra được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
aB
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến mất đoạn NST dẫn đến làm mất các gen trên NST, giảm hàm lượng ADN, giảm độ dài NST.
B. Đột biến mất đoạn NST có thể dẫn tới giúp loại bỏ các gen có hại hoặc giúp chuyển gen.
C. Một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm phát sinh đột biến mất đoạn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST tương đồng thì sẽ làm phát sinh đột biến mất
đoạn, lặp đoạn.
Câu 13: Khi bàn về chế độ ăn uống đảm bảo sức khỏe, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người bị bệnh tiểu đường, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều glucôzơ.
B. Người bị bệnh tim mạch, cần hạn chế các loại thức ăn có nhiều colesteron.
C. Người bị bệnh bưới cổ, cần tăng cường ăn các loại thức ăn có nhiều iôt.
D. Người bị bệnh loãng xương, cần thường xuyên ăn các loại thức ăn có nhiều canxi.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra alen mới?
A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số cá thể của quần thể chính là kích thước của quần thể.
B. Sự tăng tưởng của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
C. Các đặc trưng của quần thể được duy trì ổn định, không thay đổi theo thời gian.
D. Trong các kiểu phân bố cá thể thì phân bố theo nhóm là hình thức phổ biến nhất.
Câu 16. Hải quỳ và cua là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 17. Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng:
A. Cấp 4. B. Cấp 3. C. Cấp 2. D. Cấp 1.
Câu 18: Liệu pháp gen là kĩ thuật được áp dụng cho việc nào sau đây?
A. Tạo các giống cây trồng lấy hạt. B. Tạo các giống vật nuôi lấy sữa.
C. Chữa các bệnh truyền nhiễm ở người. D. Chữa các bệnh di truyền phân tử ở người.
AB
Câu 19. Quá trình phân bào của cơ thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào chiếm 30%?
ab
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. aB và ab.
Câu 20. Có 1 tế bào sinh giao tử ở loài chim đà điểu có kiểu gen BbXDY giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu
loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài giun (giun đất) hô hấp bằng da; các loài côn trùng (cào cào, châu chấu) hô hấp bằng ống khí;
B. Phổi của chim không có phế nang; Quá trình trao đổi khí diễn ra ở các ống khí trong phổi.
C. Các loài có trao đổi khí bằng phổi thì đều có vòng tuần hoàn kép (2 vòng tuần hoàn).
D. Ở các loài côn trùng, hệ tuần hoàn mang khí từ các ống khí đến tận từng tế bào.
Câu 22. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li nào?
A. Cơ học. B. Tập tính. C. Sau hợp tử. D. Sinh thái.
Câu 23. Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab Dd giảm phân không đột biến nhưng có 1 tế bào xảy ra hoán vị
aB
gen. Sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 24: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy
định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa vàng có thể sinh ra 4 loại giao tử. II. Loài này sẽ có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có 3 alen lặn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 5 hoa vàng : 1 hoa trắng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 25: Khi nói về đột biến mất đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mất đoạn dẫn tới mất đi 1 đoạn NST nào đó, đoạn mất không chứa tâm động.
B. Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết.
C. Mất đoạn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D. Mất đoạn tạo ra nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
Câu 26: Giả sử A và B là các alen trội hòa toàn; a và b là các alen lặn đột biến. Cơ thể nào sau đây là thể đột biến?
A. AaBb. B. aaBb. C. AABb. D. AaBB.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
Câu 27. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn.
Câu 28: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, chi trước của mèo tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh dơi. B. Vây cá chép. C. Mang tôm. D. Sừng của dê.
Câu 29. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho
đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 16. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 30. Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực có xu hướng di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen
liên kết?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen. B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST. D. Các gen nằm trong tế bào chất.
Câu 31. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ
lệ A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 32. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến số lượng NST luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Đột biến lặp đoạn NST làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
D. Thể đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên thường tạo quả không hạt.
Câu 33: Loại biến dị nào sau đây được gọi là biến dị thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến NST. D. Thường biến.
Câu 34: Ở người, những tính trạng bệnh nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. Mù màu, bạch tạng. B. Ung thư máu, bạch tạng.
C. Mù màu, máu khó đông. D. Bạch tạng, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 35. Khi nói về loài ưu thể của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã có thể có một số loài ưu thế.
B. Loài ưu thế là đặc trưng cơ bản của quần thể.
C. Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, hoạt động mạnh.
D. Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng đối với quần xã.
Câu 36: Khi nói về tạo giống bằng lai hữu tính, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây AaBb tự thụ phấn liên tục nhiều thế hệ thì có thể tạo ra tối đa 4 dòng thuần chủng.
B. Lai hai dòng thuần sẽ sinh ra đời con có kiểu gen dị hợp và có thể có ưu thế lai.
C. Giống thuần chủng thì không gây ra thoái hóa giống. Giống có kiểu gen đồng hợp thì được gọi là thuần chủng.
D. Ưu thế lai được tạo ra nhờ lai khác dòng. Tất cả các phép lai khác dòng đều có ưu thế lai.
Câu 37. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vật chất được quay vòng luân hồi trong tự nhiên theo chu trình tuần hoàn vật chất.
B. Cacbon được đi vào quần xã dưới dạng CO2 thông qua quang hợp. Cacbon trở lại môi trường dưới dạng CO2 thông
qua hô hấp, đốt cháy, hoạt động của động cơ.
C. Nitơ được đi vào quần xã dưới dạng ion NH4+ và ion NO2-.
D. Nước được luân hồi trong tự nhiên thông qua thoát hơi nước và bốc hơi nước. Nước sạch đang bị cạn kiệt do môi
trường ô nhiễm.
Câu 38. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của protein?
A. Mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen. B. Thêm 1 cặp nucleotit ở giữa gen.
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở giữa gen. D. Mất 1 cặp nucleotit ở cuối gen.
Câu 39: Khi nói về dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình dịch mã, các phân tử tARN đóng vai trò giống như “người phiên dịch”.
B. Trong quá trình dịch mã, anticôđon trên tARN khớp bổ sung với côđon trên mARN.
C. Khi dịch mã, ribôxôm di chuyển từ côđon mở đầu (ở đầu 3’ của mARN) đến côđon kết thúc (ở đầu 5’ của mARN).
D. Quá trình dịch mã cần sự tham gia của: mARN, tARN, ribôxôm và axit amin.
Câu 40. Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có tác động mạnh mẽ của nhân tố vô sinh (nhân tố bên ngoài) hoặc nhân tố hữu sinh (nhân tố bên trong) thì quần
xã có thể bị biến động, dẫn tới diễn thế sinh thái.
B. Trong quá trình diễn thế sinh thái, điều kiện môi trường sống bị thay đổi; lưới thức ăn của quần xã bị thay đổi.
C. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường trống trơn; Diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ môi trường đã có quần xã.
D. Trong quá trình diễn thế sinh thái, cấu trúc của quần xã thường được duy trì ổn định qua các giai đoạn của diễn thế.
ĐỀ SỐ 03 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 18/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Một gen nào đó vốn đang hoạt động bình thường, nay được chuyển sang vị trí mới làm ngừng hoạt động là do đột
biến nào? A. Mất đoạn NST. B. Đột biến gen. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 2. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển khí O2?
A. Cào cào. B. Giun đất. C. Cá sấu. D. Ngựa.
ĐỀ SỐ 04 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 18/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Trên màng tế bào. B. Thilacoit. C. Chất nền lục lạp. D. Màng ti thể.
Câu 2: Người thường xuyên bị thiếu chất nào sau đây trong khẩu phần ăn thì có thể bị loảng xương?
A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Iốt.
Câu 3. Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hiđrô?
A. Đột biến thêm 1 cặp G-X. B. Đột biến mất 1 cặp A-T.
C. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 4. Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Chim bồ câu. B. Ếch. C. Lợn. D. Mèo rừng.
Câu 5: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn NST dẫn đến làm tăng số lượng bản sao các gen trên NST (tăng hàm lượng ADN, tăng độ dài NST).
B. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên NST, tạo điều kiện làm phát sinh đột biến gen để tạo ra gen mới.
C. Đột biến lặp đoạn NST làm cho một đoạn NST được lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
D. Ở lúa đại mạch, lặp đoạn làm giảm lượng enzim amyla, có lợi cho sản xuất bia.
Câu 6. Thể đột biến nào sau đây có thể được tạo ra do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử? A. Thể ba. B. Tứ bội. C. Thể tam bội. D. Song nhị bội.
Câu 7: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển đoạn dẫn tới sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 cặp NST.
B. Chuyển đoạn làm chuyển 1 đoạn NST từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. Các thể đột biến do chuyển đoạn thường mất khả năng sinh sản.
D. Chuyển đoạn không có ý nghĩa với tiến hóa)
Câu 8. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai
khác dòng? A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBb × AaBb.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
Câu 9. Trong quá trình sinh sản, cấu trúc nào sau đây được truyền nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A. Alen. B. Kiểu gen. C. Kiểu hình. D. Cặp NST.
Câu 10. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cá thể cùng loài thường có xu hướng hỗ trợ nhau để săn mồi, sinh sản, chống điều kiện bất lợi.
B. Khi mật độ cá thể tăng cao, nguồn sống khan hiếm thì gia tăng cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng tỉ lệ xuất cư, giảm mật độ cá thể.
D. Cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ các cá thể, cho nên có thể dẫn tới làm tiêu diệt loài.
Câu 11: Loại tế bào nào sau đây tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất?
A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào lông hút. C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào nội bì.
Câu 12. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim sáo và trâu rừng, Lươn biển và cá nhỏ là quan hệ hội sinh.
B. Giun đũa sống trong ruột người; cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ là quan hệ kí sinh.
C. Trùng roi sống trong ruột mối; Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu, Hải quỳ và cua là quan hệ cộng sinh.
D. Phong lan với cây thân gỗ; cá ép với cá lớn là quan hệ hội sinh.
Câu 13. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 14. Khi nói về các nhóm sinh vật trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực vật, tảo, vi khuẩn lam chính là các nhóm loài thuộc sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất là loài mở đầu chuỗi thức ăn và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời vào quần xã.
C. Sinh vật phân giải có nhiệm vụ phân giải các chất để trả lại môi trường (cung cấp các chất cho sinh vật sản xuất).
D. Nấm, vi khuẩn hoại sinh, giun kí sinh là các sinh vật phân giải.
Câu 15. Trong tuần hoàn của người, máu ở tĩnh mạch phổi sẽ di chuyển đến buồng nào của tim?
A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất trái.
Câu 16. Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza.
Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ. B. Thực vật. C. Động vật. D. Vi sinh vật.
Câu 18. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết nào
sau đây đúng? A. XAY; XYA. B. XAY; XaY. C. XaY; XYA. D. XAYA; XaYa.
Câu 19. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Số lượng cá thể đực chia cho số lượng cá thể cái thì được gọi là tỉ lệ giới tính.
B. Mật độ quần thể sẽ được tăng lên nếu quần thể có tỉ lệ sinh sản bé hơn tỉ lệ tử vong và không có di nhập cư.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Các cá thể cùng loài thường phân bố theo nhóm để hỗ trợ nhau.
Câu 20. Khi nói về các vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải trồng cây trong nhà lưới (hoặc nhà kính); bón phân và tưới nước theo chế độ
nhỏ giọt; Sử dụng giống có năng suất cao.
B. Khi áp dụng trồng xen canh nhiều loài cây trong một vườn thì các loài cây đó phải có ổ sinh thái giống nhau.
C. Muốn cải tạo đất thì phải tăng cường bón phân hữu cơ, hạn chế bón phân vô cơ, hạn chế dùng thuốc hóa học.
D. Muốn giảm hiệu ứng nhà kính thì phải bảo vệ rừng, tăng cường trồng cây xanh và giảm lượng khí thải.
Câu 21: Loại hoormon nào sau đây có vai trò làm giảm đường huyết ở máu người?
A. Thiroxin. B. Glucagon. C. Adrenalin. D. Insulin.
Câu 22. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài sinh vật.
B. Trong lưới thức ăn, các loài chỉ có quan hệ “sinh vật ăn sinh vật” hoặc quan hệ “vật kí sinh – vật chủ”.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn thường dễ bị thay đổi theo thời gian.
D. Trong lưới thức ăn, nếu một loài nào đó bị tiêu diệt thì sẽ ảnh hưởng đến tất cả các loài khác trong hệ sinh thái.
Câu 23. Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có giao phối tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được thì gọi là cách li trước hợp tử.
B. Cải củ lai với cải bắp sinh ra cây lai; cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính thì đây là cách li sau hợp tử.
C. Cấu tạo của cơ quan sinh sản không tương đồng, dẫn tới không giao phối được với nhau thì gọi là cách li cơ học.
D. Do ra hoa ở hai thời kì khác nhau, cho nên chúng không giao phấn với nhau, đây là cách li sinh thái.
Câu 24: Ở Việt Nam, cho lợn đực Landrat nước ngoài giao phối với lợn móng cái Việt Nam, tạo ra lợn F1 có năng suất
cao. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sử dụng lợn cái F1 để nhân giống. B. Đây là ứng dụng của ưu thế lai.
C. Sử dụng lợn đực F1 để nhân giống. D. Lợn F1 có kiểu gen đồng hợp.
Câu 25: Đột biến lặp đoạn NST sẽ dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A. Có thể làm cho 2 gen từ chổ phân li độc lập trở thành liên kết.
B. Có thể làm giảm chiều dài của NST.
C. Có thể làm cho 2 gen từ chổ liên kết trở thành phân li độc lập.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
D. Có thể làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST.
Câu 26. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến mất đoạn. C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến gen.
Câu 27. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau. B. Là những gen cùng alen với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng. D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
Câu 28. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là tuổi quần thể.
B. Nếu quần thể có mật độ cá thể quá cao thì nhóm tuổi trước sinh sản thường chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Nếu quần thể có nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đó sẽ tăng số lượng (đang phát triển).
D. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể cho phép biết được mật độ cá thể của quần thể.
Câu 29: Phép lai: AaBb × Aabb, thu được F1 có tổng số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 30. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,16. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,5.
Câu 31. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, hoạt động mạnh. Mỗi quần xã thường có 1 hoặc nhiều loài ưu thế.
B. Cá cóc là loài đặc trưng của quần xã Tam Đảo; Cây chàm là loài đặc trưng của rừng U minh thượng.
C. Môi trường sống càng thuận lợi thì độ đa dạng về loài càng giảm.
D. Sự phân tầng trong quần xã là do sự thích nghi của các loài và sự phân bố của nhân tố sinh thái. Phân tầng làm giảm
cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Câu 32. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu thứ cấp?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 33. Khi nói về chuỗi thức ăn và tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 1 loài thực vật.
B. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài sinh vật.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước có thể có 7 bậc dinh dưỡng; hệ sinh thái trên cạn chỉ có tối đa 6 bậc.
D. Có 3 loại tháp sinh thái, trong đó tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
Câu 34: Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây?
A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2.
Câu 35: Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Câu 36: Khi nói về trao đổi nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Biến đổi NH4+ thành NO3- thì được gọi là khử nitrat.
B. Phản nitrat hóa diễn ra trong điều kiện kị khí (không có O2), sẽ làm giảm lượng đạm trong đất.
C. Biến đổi N2 thành NH4+ thì được gọi là cố định đạm (cố định nitơ).
D. Vi khuẩn cố định đạm có 2 dạng là dạng sống tự do và dạng cộng sinh với thực vật.
Câu 37. Loại đột biến nào sau đây không làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến tứ bội. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến gen dạng mất cặp.
Câu 38. Khi nói về các loại hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi hệ sinh thái đều có 2 thành phần là quần xã sinh vật và môi trường sống.
B. Hệ sinh thái nhân tạo được con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên có năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có ít loài sinh vật, mạng lưới thức ăn đơn giản, chuỗi thức ăn ngắn.
D. Vì phụ thuộc vào nguồn vật chất của con người cung cấp, cho nên hệ sinh thái nhân tạo thường có tính ổn định cao.
Câu 39: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ dẫn truyền tim có 4 bộ phận, trong đó nút xong nhĩ phát nhịp → nút nhĩ thất → bó Hiss → mạng Pouking.
B. Nút xoang nhĩ phát nhịp để kích thích tim hoạt động. Nếu nút xoang nhĩ ngừng phát nhịp thì tim sẽ ngừng đập.
C. Một chu kì tim ở người trưởng thành kéo dài trong 0,8 giây, gồm 3 pha (nhĩ co 0,1S; Thất co 0,3S; Giản chung 0,4S).
D. Tâm thất trái (chứa máu đỏ thẫm) bơm máu vào động mạch chủ; Tâm thất phải (chứa máu đỏ tươi) bơm máu vào động
mạch phổi.
Câu 40: Khi nói về cân bằng nội môi trong cơ thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng thì tuyến tụy tiết insulin để chuyển hóa glucôzơ thành glycôgen.
II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì tuyến tụy tiết glucagôn để chuyển hóa glycôgen thành glucôzơ.
III. Khi cơ thể ăn thức ăn có nhiều muối thì thận tăng cường tái hấp thu nước và tăng cường thải muối.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì hệ đệm sẽ tăng cường lấy đi các ion H+ để đưa độ pH về mức bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐỀ SỐ 05 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 25/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
ĐỀ SỐ 06 – CHỐNG LIỆT CHO THÍ SINH – Live chữa lúc 21g30, ngày 25/6/2022
Xem live chữa trên PAGE và kênh Youtube của Thầy Phan Khắc Nghệ để được hiểu đầy đủ, chi tiết nhé
Câu 1: Quá trình nào sau đây làm giảm nhiệt cho lá cây?
A. Hút nước. B. Áp suất rễ. C. Quang hợp. D. Thoát hơi nước.
Câu 2: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào khí khổng có chức năng điều tiết thoát hơi nước. Thoát hơi nước tạo ra động lực đầu trên kéo nước từ rễ lên lá.
B. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
C. Thực vật thủy sinh hút nước qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
D. Tưới nước cho cây cần chú ý đặc điểm của đất, khí hậu, loại cây, giai đoạn phát triển của cây.
Câu 3. Một bệnh nhân bị bệnh tim dẫn tới phải lắp máy phát xung điện cho tim. Người này có thể đã bị suy nhược chức
năng của cấu nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Nút xoang nhĩ. B. Nút nhĩ thất. C. Bó Hiss. D. Mạng Pouking.
Câu 4. Ở quá trình nào sau đây, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo chuỗi polipetit?
A. Nhân đôi ADN. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 5: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cánh tay của người, chi trước của mèo, vậy ngực cá voi, cánh dơi là những cơ quan tương đồng nhau.
B. Cánh bướm và cánh chim là những cơ quan tương đồng với nhau.
C. Cơ quan tương đồng là bằng chứng về nguồn gốc các loài, nó phản ánh tiến hóa phân li; Cơ quan tương tự là bằng
chứng về tiến hóa đồng quy.
D. Các loài có nguồn gốc gần gũi thì có trình tự nucleotit gần giống nhau; trình tự axit amin gần giống nhau.
Câu 6. Loại axit nucleic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 7. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể ba. C. Thể đa bội. D. Chuyển đoạn.
ÔN KĨ ĐỂ NẮM CHẮC 6 ĐIỂM CÁC TÌNH YÊU NHÉ
ĐỀ ÔN LUYỆN ĐẠT ĐIỂM 6
Câu 8: Khi nói về tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
B. Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian dài, hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều trở thành nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 9: Khi nói về trao đổi nitơ, phát biểu sau đây sai?
A. Cơ thể thực vật chỉ hấp thụ nitơ dưới dạng ion NH4+ và NO3-.
B. Biến đổi xác sinh vật thành NH4+ thì được gọi là amôn hóa.
C. Biến đổi NO3- thành NH4+ thì được gọi là khử nitrat.
D. Biến đổi NO3- thành N2 thì được gọi là khử nitrat hóa.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aaBB cho đời con có
A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4BB : 0,4Bb : 0,2bb thì tần số B là bao nhiêu?
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7.
Câu 12. Một dòng thuần chủng có 5 cặp gen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 5. B. 1. C. 10. D. 32.
Câu 13. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không thể là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn?
A. Cây gỗ. B. Cây lương thực. C. Động vật ăn cỏ. D. Cỏ.
Câu 14. Khi nói về các biện pháp cải tạo đất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trồng cây họ đậu trên đất nghèo dinh dưỡng là biện pháp làm tăng hàm lượng nitơ cho đất.
B. Bón vôi bột cho đất sẽ làm tăng độ pH của đất (giảm độ chua của đất).
C. Đối với đất chua, thì cần tăng cường bón phân vô cơ, hạn chế bón phân hữu cơ cho cây.
D. Sử dụng phân hữu cơ thay cho các loại phân bón vô cơ sẽ góp phần làm giảm độ chua của đất.
Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến bị giảm 2 liên kết hiđrô?
A. Mất 1 cặp G-X. B. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
C. Mất 2 cặp A-T. D. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 16: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. Cáo. B. Gà. C. Sâu. D. Hổ.
Câu 17. Khi nói về biến động số lượng cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự biến động số lượng cá thể chỉ do tác động của nhân tố sinh thái vô sinh.
B. Khi có cháy rừng, do dịch bệnh, do ô nhiễm môi trường, … thì thường gây ra biến động không theo chu kì.
C. Biến động số lượng cá thể sẽ tiến tới quần thể đạt cân bằng với sức chứa môi trường.
D. Trong quá trình biến động số lượng cá thể, các đặc trưng của quần thể bị thay đổi.
Câu 18: Khi nói về cân bằng nội môi, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi nồng độ đường trong máu giảm thì cơ thể tiết ra nhiều hooc môn insulin để cân bằng đường huyết.
B. Thận tham gia điều hòa độ pH bằng cách thải H+ và hấp thu Na+.
C. Phổi tham gia điều hòa độ pH của máu bằng cách thải CO2.
D. Khi ăn mặn thì thận tăng cường tái hấp thu nước để giảm nồng độ muối ở trong máu.
Câu 19. Phép lai nào sau đây cho đời con có 8 kiểu gen?
A. AaXDXd × AaXDY. B. AaXdXd × AaXDY. C. AaXDXd × aaXDY. D. AaXDXD × aaXdY.
Câu 20. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 18%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần
Ab AB Ab AB
lượt là: A. , 36%. B. , 36%. C. , 32%. D. , 9%.
aB ab aB ab
Câu 21. Giả sử ở một quần thể động vật có mật độ cá thể tăng lên quá cao, môi trường không đủ nguồn sống để cung cấp.
Khi đó, diễn biến nào sau đây là sai?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng lên.
B. Cạnh tranh cùng loài diễn ra mạnh mẽ, tăng tỉ lệ xuất cư.
C. Tuổi sinh thái của các cá thể được tăng lên.
D. Mật độ cá thể có khuynh hướng giảm xuống.
Câu 22. Khi nói về sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những sinh vật có khả năng quang hợp đều được xếp vào sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật sản xuất có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP.
D. Nếu quần xã có tổng sinh khối của sinh vật sản xuất bị giảm xuống thì tổng sinh khối của quần xã cũng bị giảm.
Câu 23. Giả sử quá trình quang hợp tạo ra 20 phân tử glucôzơ thì đã quang phân li bao nhiêu phân tử H2O?
A. 20. B. 60. C. 240. D. 120.