Professional Documents
Culture Documents
đề 2
đề 2
Câu 1. Nhóm vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với tế bào rễ cây họ đậu?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn Rhizobium. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn lam.
Câu 2. Trong dạ dày kép của động vật nhai lại, dạ nào đưa thức ăn lên miệng để nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ múi khế. D. Dạ tổ ong.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thoát hơi nước qua khí khổng?
A. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.B. Sự đóng mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước
trong tế bào hạt đậu.
C. Khi tế bào hạt đậu no nước thì khí khổng mở.
D. Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng thì khí khổng sẽ đóng lại.
Câu 4. Bề mặt trao đổi khí ở động vật
A. dày và ẩm ướt. B. có nhiều mao mạch. C. không có sự lưu thông khí. D. có tỉ lệ
S/V nhỏ.
Câu 5. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 6. Trong một Operon, vùng vận hành
A. tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. B. là nơi liên kết với protein ức chế.
C. tổng hợp chất cảm ứng. D. là nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 7. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí
thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,42. B. 0,24. C. 0,16. D. 0,36.
Câu 8. Dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng. B. Chuyển đoạn trong cùng một NST.
C. Chuyển đoạn giữa 2 NST tương đồng. D. Đảo đoạn.
Câu 9. Cho các nhân tố tiến hóa sau:
1. Đột biến. 2. Di nhập gen. 3. Chọn lọc tự nhiên.
4. Yếu tố ngẫu nhiên. 5. Giao phối không ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 10. Trong quá trình phát sinh sự sống, tế bào sơ khai được hình thành ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá sinh học.D. phát sinh loài người.
Câu 11. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
(5) Ở bờ biển Pêru, cứ 10-12 năm lại có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.
Có bao nhiêu trường hợp là biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12. Một số hiện tượng nh+ư mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các
nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng
nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó
là do.
A. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.
C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon
từ môi trường.
D. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Câu 13. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng
quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận
định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước
vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Câu 14. Dưới đây là sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp:
4 2
Nam bị bệnh P
1 2 3 4 Nam bị bệnh M
5 6 7 8 9 10
III
11 12 13 14
?
Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể người đạt trạng thái cân bằng
di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng?
I. Người bị bệnh P không có enzim chuyển hóa phêninalanin nên có thể dẫn đến mất trí.
II. Người bị bệnh P chỉ cần loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ khỏe mạnh bình
thường.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%.
IV. Có thể xác định kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
V. Xác xuất mang kiểu gen dị hợp về bệnh P của người số 7 là 66,66%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.