You are on page 1of 5

LUYỆN THI ĐẠI HỌC

(Đề thi gồm 05 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2023
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
-------------------------------------------
Đề số 10
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….
Nhóm:……………………………………………………………….
Câu 81: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Trâu. B. Bò. C. Dê. D. Thỏ.
Câu 82: Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit. B. Liên kết ion. C. Liên kết hiđrô. D. Liên kết phôsphođieste.
Câu 83: Triplet nào sau đây quy định côđon mở đầu dịch mã?
A. 3’AUG5’. B. 5’TAX3’. C. 3’AXT5’. D. 3’TAX5’.
Câu 84: Trong cơ thể thực vật, nhóm nguyên tố khoáng nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
A. N, P, K, C. B. K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N. D. Fe, Mn, B, Cl.
Câu 85: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, thành phần nào sau đây có đường kính lớn nhất?
A. Nuclêôxôm. B. Crômatit. C. Sợi siêu xoắn. D. Sợi cơ bản.
Câu 86: Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n là
A. đột biến dị đa bội. B. đột biến lệch bội. C. đột biến gen. D. đột biến tự đa bội.
Câu 87: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, kết quả của tiến hóa nhỏ là sự xuất hiện của
A. quần thể mới. B. bộ mới. C. chi mới. D. loài mới.
Câu 88: Môi trường sống của cá chép là
A. môi trường sinh vật. B. môi trường đất. C. môi trường nước. D. môi trường trên cạn.
Câu 89: Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra giao tử AB với tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 100%.
Câu 90: Nhóm gen liên kết là tập hợp tất cả các gen
A. có trong quần thể. B. cùng nằm trong một tế bào.
C. cùng nằm trên một NST. D. có trong cơ thể.
Câu 91: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. B. Dâu tằm tam bội.
C. Cừu Đôly. D. Cây pômatô.
Câu 92: Vịt trời mỏ nhọn và vịt trời mỏ dẹt có mùa giao phối trong năm khác nhau, do đó chúng không giao
phối được với nhau. Đây là ví dụ về cách li
A. cơ học. B. tập tính. C. mùa vụ. D. sinh cảnh.
Câu 93: Mối quan hệ giữa 2 loài nào sau đây là mối quan hệ hợp tác?
A. Chim mỏ đỏ và linh dương. B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. D. Hải quỳ và cua.
Câu 94: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở
giai đoạn nào sau đây?
A. Tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá hoá học. D. Tiến hoá nhỏ.
Câu 95: Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập trung
của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh.
C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 96: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình
thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư
xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn.
C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội.
PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng 1 Hotline: 0989797954
Câu 97: Trong đợt rét hại tháng 1 năm 2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là
biểu hiện của loại biến động nào sau đây?
A. Biến động nhiều năm. B. Biến động theo mùa.
C. Biến động tuần trăng. D. Biến động không theo chu kì.
Câu 98: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người?
A. Thành mạch máu bị xơ cứng. B. Hồi hộp.
C. Mất nước do bị tiêu chảy. D. Mang vác vật nặng.
Câu 99: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Đột biến gen luôn biểu hiện thành kiểu hình đột biến.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 100: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo
A. cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép không tương đồng.
B. không cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép không tương đồng.
C. cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng.
D. không cân giữa hai crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng.
Câu 101: Cho các bước sau đây:
I. Xử lí vật mẫu bằng tác nhân gây đột biến II. Chọn lọc. III. Tạo dòng thuần.
Trình tự đúng các bước trong kỹ thuật tạo giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến là
A. I → II → III. B. I → III → II. C. III → I → II. D. II → I → III.
Câu 102: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về loài thì độ ổn định càng thấp.
B. Sự phân tầng trong quần xã làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài.
C. Khi điều kiện sống bất lợi thì độ đa dạng quần xã sẽ tăng lên.
D. Loài ưu thế thường quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 103: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen
(Aa, Bb) quy định theo sơ đồ chuyển hóa bên. Biết rằng alen bị đột biến là
lặn và không tổng hợp được enzim tham gia chuyển hóa sắc tố. Nếu một cơ
thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen thì màu hoa sẽ là
A. màu trắng. B. màu cam. C. màu đỏ. D. trắng và cam.
Câu 104: Khi nói về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất có sinh khối cao nhất.
D. Phần lớn năng lượng mất đi qua mỗi bậc dinh dưỡng là do rơi rụng, không đồng hóa.
Câu 105: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai
cây tứ bội với nhau, người ta thu được F1 có 4420 cây quả đỏ và 126 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem
lai là
A. Aaaa × Aaaa. B. AAAa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAaa × AAaa.
Câu 106: Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2022. Biết
rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và tốc độ nhập cư là 1% so với
dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2023?
A. 1030000. B. 1001000. C. 1015000. D. 1010000.
Câu 107: Có bao nhiêu biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí. II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III.Trồng cây với mật độ thích hợp. IV.Trồng cây đúng mùa vụ.
A. l. B. 2. C. 3. D. 4.
PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng 2 Hotline: 0989797954
Câu 108: Một quần thể ngẫu phối ở thú, xét hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, gen
thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Theo lí thuyết, giới cái quần thể này có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 11. B. 12. C. 30 D. 18.
Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài, những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể.
II. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
III. Hình thành loài bằng cách li tập tính có sự tác động của các nhân tố đột biến, CLTN và giao phối.
IV. Đa số các loài dương xỉ được hình thành bằng lai xa và đa bội hóa.
A. I, III và IV. B. I, II và III. C. I và II. D. II, III.
Câu 110: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì sự đa dạng sinh học bằng các biện pháp khác nhau.
II. Tích cực trồng rừng, tuyên truyền bảo vệ rừng.
III. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
IV. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm các nguồn năng lượng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Thí nghiệm trồng hoa anh thảo (Primula sinensis) thuần chủng ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau,
người ta thu được kết quả như sau:
Kiểu gen 200C 350C
AA Hoa đỏ Hoa trắng
aa Hoa trắng Hoa trắng
Biết rằng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về các giống hoa này?
A. Giống hoa đỏ thuần chủng phản ứng không giống nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. Màu sắc hoa anh thảo chịu sự chi phối của kiểu gen và nhiệt độ môi trường.
C. Ở 200C, cho thế hệ xuất phát (P) tự thụ phấn qua 2 thế hệ, nếu tỉ lệ kiểu hình hoa trắng duy trì không
đổi thì P thuần chủng.
D. Ở 200C, các cây hoa trắng giao phấn với nhau có thể tạo ra F1 có kiểu gen dị hợp.
Câu 112: Giả sử loài thực vật (M) với hệ gen AABBDD được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa từ
3 loài thực vật sau: Loài I có hệ gen AA, loài II có hệ gen BB và loài III có hệ gen DD. Người ta tiến hành các
bước như sau:
I. Lai cây loài I với cây loài II thu được cây có hệ gen AB.
II. Lai cây hệ gen AB với cây loài III thu được cây có hệ gen ABD.
III. Đa bội hóa bộ NST của cây có hệ gen AB, thu được cây có hệ gen AABB.
IV. Đa bội hóa bộ NST của cây có hệ gen ABD, thu được cây M.
V. Lai cây có hệ gen AABB với cây loài III thu được cây có hệ gen ABD.
Thứ tự nào sau đây đúng về các bước hình thành M từ 3 loài I, II và III bằng con đường lai xa và đa bội hóa?
A. I → III → II → V. B. I → II → IV. C. I → III → IV. D. I → III → V → IV.
Câu 113: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu (PKU) do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do
alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định; các alen trội tương ứng quy định tính trạng bình
thường. Một cặp vợ (1) chồng (2) bình thường, người vợ có em gái (3) bị mù màu, họ sinh đứa con gái (4) bị
bệnh PKU. Người con gái (4) kết hôn với người chồng (5) không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh PKU.
Theo lí thuyết, xác suất sinh một con trai không bị PKU nhưng bị mù màu của cặp 4 – 5 là
A. 1/4. B. 1/8. C. 3/8. D. 1/16.
Ab AB d
Câu 114: Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai P: XDXd × X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1,
aB ab
số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống
các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 60%. B. 50%. C. 75%. D. 77%.
PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng 3 Hotline: 0989797954
Câu 115: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ (đực : cái) trong quần thể.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Câu 116: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu
được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 3/5 13/16 27/30 55/58
Tần số kiểu gen Aa 1/5 2/16 2/30 2/58
Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/30 1/58
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 117: Theo mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A mã hoá các
prôtêin tương ứng là LacZ, LacY, LacA. Người ta đã tạo ra các chủng vi khuẩn E. coli do đột biến điểm như sau:
- Chủng 1: Không tạo ra LacZ, LacY, LacA ngay cả khi trong môi trường có lactôzơ.
- Chủng 2: Tạo ra LacZ, LacY, LacA ngay cả khi trong môi trường không có lactôzơ.
- Chủng 3: Chỉ tạo ra LacY, LacA có hoạt tính nhưng LacZ không có hoạt tính.
- Chủng 4: Tạo ra LacZ, LacY, LacA khi môi trường có lactôzơ nhưng hoạt tính của LacA mạnh hơn so với
chủng bình thường.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 1 có thể do prôtêin ức chế mất hoạt tính nên không bám được vào O.
II. Có thể đã xảy ra đột biến ở gen R hoặc vùng O của chủng 2.
III. Chủng 3 có thể do đột biến ở vùng P của opêron.
IV. Chủng 4 có thể do đột biến làm thay thế 1 axit amin ở LacA.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 118: Để tìm hiểu sự di truyền tính trạng ở một loài thực vật giao phấn, người ta thực hiện các phép lai và
thu được kết quả thông bảng qua số liệu như sau:
Phép lai Kết quả F1 Kết quả F2
Phép lai 1: 100% cây thân
747 cây thân cao và 252 cây thân thấp.
PTC: Cây thân cao × Cây thân thấp cao
Phép lai 2: 100% cây hoa
453 cây hoa đỏ và 146 cây hoa trắng.
PTC: Cây hoa đỏ × Cây hoa trắng đỏ
Phép lai 3: 100% cây thân 238 cây thân cao, hoa trắng; 479 cây thân
PTC: Cây thân cao, hoa trắng × Cây thân thấp, hoa đỏ cao, hoa đỏ cao, hoa đỏ và 243 cây thân thấp, hoa đỏ.
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa của loài thực vật này phân li độc lập với nhau.
II. Kiểu gen ở F1 của phép lai 3 là AaBb.
III. F2 của phép lai 3 có tối đa 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân cao, hoa đỏ ở F2 của phép lai 3 có tối đa 3 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng 4 Hotline: 0989797954


Câu 119: Cho trình tự mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlypeptit bao gồm 10 axit amin
như sau: 3’…TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA…5’. Khi chuỗi pôlypeptit do đoạn
gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng
dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methiônin).
Loại axit amin M N P Q
Số lượng 1 2 3 4
Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các bộ ba mã hóa cho 4 axit amin loại M, N, P, Q lần lượt là GAG, XAA, TXT, GGT.
II. Có 3 vị trí xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện triplet quy định côđon kết thúc quá trình
dịch mã.
III. Trình tự chính xác của chuỗi pôlypeptit (không tính axit amin mở đầu) do đoạn gen trên mã hóa là P-N-
Q-P-Q-P-Q-Q-M-N.
IV. Trường hợp 2 bộ ba XAA mã hóa cho axit amin N thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một số loài thực vật trong tự nhiên có
khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn
cho nó bằng cách ra tiết mùi giống mùi của con
cái trong thời gian động dục hay ra hoa có hình
thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở
phong lan, trong đó, có loài phong lan Địa Trung
Hải (Ophrys speculum). Ong bắp cày
(Campsoscolia ciliata) đực bị hấp dẫn bởi hình
thái của cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới dây
biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh
sản của mỗi quần thể phong lan ở 2 địa điểm A và B. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể phong lan ở địa điểm A có tỉ lệ đậu quả cao hơn ở địa điểm B có thể là do số lượng hoa trên mỗi
cây cao hơn và số lượng ong bắp cày ở vùng này nhiều hơn địa điểm B.
II. Số lượng quả/cây trung bình của quần thể sống ở địa điểm A cao hơn so với quần thể sống ở địa điểm B.
III. Hình thái cánh hoa hoặc mùi hoa của cây phong lan đã biến đổi do sự xuất hiện của ong bắp cày nhằm
tăng hiệu quả thụ phấn.
IV. Tại vùng B, nếu ong bắp cày tăng số lượng thì có thể làm tăng tỉ lệ đậu quả của quần thể phong lan sống
ở vùng này.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
----------------------- Hết -----------------------

PGS. TS. Nguyễn Thanh Tùng 5 Hotline: 0989797954

You might also like