You are on page 1of 8

Mức độ vận dụng – Đề 2

Câu 1: Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng
được hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với hiđro là
A. 5,52 B. 6,20 C. 5,23 D. 5,80
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol hiđrocacbon X vào bình đựng lượng dư dung dịch brom, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam. Công
thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C4H6.
Câu 3: Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được
3,36 lít CO2 (đktc). Gía trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung
nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29. B. 14,5. C. 11,5. D. 13,5.
Câu 5: Hỗn hợp khí (T) ở đktc gồm 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 0,448 lít (T) cho từ từ qua nước brom thấy có 4,8 gam brom phản ứng, không có khí thoát ra
khỏi bình nước brom. Mặt khác, đốt cháy 0,448 lít hỗn hợp T thì thu được 1,76 gam CO2. Cho
0,3 mol hỗn hợp (T) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 24 gam B. 72 gam C. 36 gam D. 48 gam
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
A. 5,85 B. 3,39 C. 7,3 D. 6,6
Câu 7: Dẫn 8,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propan, propen, propin và hiđro qua Ni (nung nóng)
đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,04 lít hỗn hợp Y. Đốt hoàn toàn Y rồi sục vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 37,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá
trị của m là
A. 25,5. B. 27,3. C. 10,8. D. 48,3.
Câu 8: Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-
C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so
với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản
ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04.

Trang 1
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục
từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32 B. 64 C. 48 D. 16
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2, thu được 8,96 lít ( đktc) khí
CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa.
giá trị của m là
A. 4,5. B. 7,4. C. 5,8. D. 4,2.
Câu 11: Cho 22,4 lít khí (đktc) hỗn hợp X (gồm C2H2, C3H4, C2H4, H2) có tỉ khối so với He bằng
5,5 qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình nước brom dư thì
thoát ra khỏi bình 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã
tăng:
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 10 gam. D. 17,4 gam.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopropen. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa
đủ 22,176 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,09.
Câu 13: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho
toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X đktc vào
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,015 mol B. 0,075 mol C. 0,05 mol D. 0,07 mol
Câu 15: Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 đktc, thu được
4,48 lít khí CO2 đktc. Gía trị của V là
A. 6,72 B. 7,84 C. 8,96 D. 10.08
Câu 16: Một hỗn hợp X gồm H2, 2 hidrocacbon A, B ( MA < MB ) trong bình kín dung tích 8,96
lít , áp suất p = 2 atm, ở 0oC có chứa sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về
0oC, áp suất p = 1,5 atm, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn ½ hỗn hợp Y qua nước brom thì nước Br2
phai màu một phần, thu được hidrocacbon A duy nhất đi ra khỏi bình. Đốt cháy hoàn toàn A thu
được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 88 :45. Đốt cháy hết ½ hỗn hợp Y thu được 30,8 gam
CO2 và 10,8 gam H2O. Biết dung tích bình không đổi, thể tích bột Ni không đáng kể. Số mol của
A trong X là
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,5

Trang 2
Câu 17: Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp
3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam
nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H4 và H2 chiếm thể tích là 8,96 lít ở đktc. Tiến hành
nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni trong bình kín một thời gian rồi đưa về nhiệt độ
A. 0,3 mol. B. 0,75 mol. C. 0,6 mol. D. 0,1 mol.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu
được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn,
thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 10 gam B. 4 gam C. 2 gam D. 2,08 gam
Câu 20: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất
xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch
brom ( dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ
khối với H2 là 8. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,40 lít. B. 26,88 lít. C. 44,80 lít. D. 33,60 lít.

Đáp án
1-C 2-C 3-A 4-B 5-C 6-C 7-B 8-A 9-C 10-C
11-D 12-D 13-A 14-B 15-C 16-A 17-A 18-D 19-C 20-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án C
nC2 H 4 M  M H2 8,5  2 1
  
nH 2 M C2 H 4  M 28  8,5 3

Giả sử hỗn hợp đầu có 1 mol etilen và 3 mol H2. Hiệu suất tính theo etilen
nH2 pư = n etilen pư = 1.75/100 = 0,75 mol
nY = nX – nH2 pư = 4 – 0,75 =3,25 mol
BTKL: mX = mY => nX.MX = nY.MY => 4.8,5 = 3,25.MY => MY = 136/13 => dY/H2 = 5,23.
Câu 2: Đáp án C
MX = 2,8/0,05 = 56 => X là C4H8
Câu 3: Đáp án A
Gọi CT chung của X là CxHy: 2,4 (g)
nCO2 = 0,15 (mol) => mC = 0,15.12= 1,8 (g)
=> mH ( trong X) = 2,4 – mC = 0,6 (g) => nH = 0,6 (mol)

Trang 3
BTNT H => nH2O = 1/2nH = 0,3 (mol)
BTNT O => nO2 = nCO2 + ½ nH2O = 0,15 + ½. 0,3 = 0,3 (mol)
=> VO2( ĐKTC) = 0,3. 22,4 = 6,72 (lít)
Câu 4: Đáp án B
MX = 5,8.2 = 11,6

nC2 H 6 9, 6 2
  
nH 2 14, 4 3

C2 H 2  2H 2 
 C2 H 6

BĐ: 2a 3a
PƯ 1,5a ← 3a → 1,5a
nsau = nC2H2 dư + nC2H6 = 0,5a + 1,5a = 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng
mX  mY

M Y n X 5a
 nX .M X  nY .M Y     2,5
M X nY 2a

 M Y  2,5M X  29

 M Y / H 2  14,5

Câu 5: Đáp án C
nT = 0,02 mol
nCO2 = 0,04 mol
=> C = 0,04/0,02 = 2
Mà khi cho T vào dung dịch brom không có khí thoát ra nên X và Y chỉ có thể là C2H4 (x mol)
và C2H2 (y mol)

 x  y  nT  0, 02  x  0, 01
 
 x  2 y  nBr2  0, 03.  y  0, 01.
0,02 mol T chứa 0,01 mol C2H2
0,3 mol T chứa 0,15 mol C2H2
=> mAg2C2=0,15.240 = 36 gam
Câu 6: Đáp án C
Gọi CT chung của X là CnH4 => 12n+4 = 17.2 => C2,5H4
C2,5H4 → 2,5CO2 + 2H2O
Trang 4
0,05 0,125 0,1
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,125 + 18.0,1 = 7,3 gam
Câu 7: Đáp án B
nX  0,375 mol
nY  0, 225 mol

nCO2  nCaCO3  0,375 mol

BTNT :C
nCO2
 nC3 H n   0,125mol
3
 nH 2 ( X )  nX  nC3 H n  0, 25mol

nH 2 ( pu )  nX  nY  0,375  0, 225  0,15mol

nH 2 ( du )  0, 25  0,15  0,1

CO : 0,375
C3 H 8 : 0,125  O 2  2
Y    BTNT :H 0,125.8  0,1.2
 H 2 : 0,1.    H 2O :  0, 6.
2
mbinh tang  mCO2  mH 2O  27,3gam

Câu 8: Đáp án A
BTKL
  mX  mY  0, 05.50  0,1.2  nY .45  nY  0, 06

nH 2 pu  nX  nY  0, 09  n xY   0, 05.4  0, 09  0,11

C4 H 2  HC  C  C  C  H  : a C4 Ag 2 : a
 
C4 H 4  HC  C  C  C  H  : b 
 AgNO3 :0,04
 5,84  C4 H 5 Ag : b
  C H Ag : c
C4 H 6  HC  C  C  C  H  : c  4 5

 a  b  c  nY  nZ  0, 03

  2a  b  c  n AgNO3  0, 04  a  b  c  0, 01

 264a  159b  161c  m  5,84
 nX  pu.AgNO3   4nC 4H 2 pu  3nC 4H 4  2nC 4H 6  0, 09

 a  n x Z   0,11  0, 09  0, 02

Câu 9: Đáp án C
C4 H 4 : 0,1mol

C2 H 2 : 0, 2mol + H2 → Y + Br2
 H : 0,5mol
 2
Số mol H2 phản ứng = nX - nY
Mà nY = mY : 28,5. mY = mX = 0,5.2 +0,1.52 + 0,2. 26= 11,4 mol → nY = 0,4 mol
→ nH2 (phản ứng ) = 0,8 -0,4 =0,4 mol
Ta có nH2 phản ứng + nBr2 = 0,1.3 + 0,2.2 = 0,7
Trang 5
→ nBr2 =0,3 mol → m = 48 g
Câu 10: Đáp án C
8,96
nCO2   0, 4(mol )
22, 4
24
nC2 H 2  nAg2C2   0,1(mol )
240
BTNT C nCH 4  nCO2  2nC2 H 2  0, 4  2.0,1  0, 2

 m  0, 2.16  0,1.26  5,8( g )


Câu 11: Đáp án D
nX = 1 mol; MX = 5,5.4 = 22
nZ = 0,2 mol; MZ = 11,5.2 = 23
BTKL: m bình Br2 tăng = mX – mZ = 1.22 – 0,2.23 = 17,4 gam
Câu 12: Đáp án D
Ta thấy ( Về số C và H)
=> Quy đổi hỗn hợp về CH4: x (mol) và C5H8: y (mol) vẫn đảm bảo về số liên kết pi
Phản ứng đốt cháy:
CH4 + 2O2 
t
 CO2 + 2H2O
a → 2a (mol)
C5H8 + 7O2 
t
 5CO2 + 4H2O
b → 7b (mol)
Giải hệ phương trình:
 mX  16 x  68 y  9
  x  0,18
 22,176 
 nO2  2 x  7 y  22, 4  0,99.  y  0, 09.

Xét trong a mol X nC5H8 = ½ nBr2 = ½. 0,06 = 0,03 (mol)
0, 03.0,18
=> a mol X có số mol CH4 là  0, 06( mol )
0, 09
=> a = nCH4 + nC5H8 = 0,06 + 0,03 = 0,09 (mol)
Câu 13: Đáp án A
5, 2
nC2 H 2   0, 2(mol )
26

 H 2O ( xt Hg 2 ) CH 3CHO : a  AgNO 3  Ag : 2a (mol )


C2 H 2    
C H
 2 2 du : b.  Ag 2C2 : b (mol ).

 nC2 H 2  a  b  0, 2  a  0,16  nC2 H 2 pu



 m  108.2a  240b  44,16.  
 b  0, 04.

Trang 6
nC2 H 2 pu 0,16
%H  .100%  .100%  80%
nC2 H 2bd 0, 2

Câu 14: Đáp án B


Ta có C2H4 + H2 → C2H6
C3H6 + H2 → C3H8
nX = 1 mol

Bảo toàn khối lượng có mY = mX = 1.9,25.2 =18,5 → nY =


→nH2 = nX – nY = 0,075 mol
Câu 15: Đáp án C
X + a mol O2 → 0,2 mol CO2 + b mol H2O
Bảo toàn khối lượng có 3,2 + 32a = 0,2.44 + 18b
Bảo toàn O có 2a = 0,2.2 + b
Giải được a = b = 0,4
→V =8,96
Câu 16: Đáp án A
nX = p1V/RT = 0,8 mol
nY = p2V/RT = 0,6 mol
Do Y làm mất màu Br2 nên H2 phản ứng hết → nH2 = nX – nY = 0,2 mol
mCO2 44n 88
A là ankan nên A có CTPT CnH2n+2 →    n  4 (C4H10)
mH 2 O 18(n  1) 45

nCO2 0, 7
Đốt ½ Y (0,3 mol): C    2,33
n(1/2Y ) 0,3

=> B là C2H2 (loại C2H4 vì nếu là C2H4 thì Y phải có cả C2H6)


 H 2 : 0, 2
  x  y  0,8  0, 2  x  0,1
0,8mol X C 4 H 10 : x   
C H : y.  4 x  2 y  0, 7.2( BTC ).  y  0,5.
 2 2
Câu 17: Đáp án A
8,8 5, 4
nCO2   0, 2(mol );nH 2O   0,3(mol )
44 18
Gọi CTPT của H-C là: CnH2n+2-2k
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2
0,1 ← 0,1k ← 0,1 (mol)
nCnH2n+2 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
nCO2 0, 2
 n   2
nY 0,1

Trang 7
=> CTPT của Y là C2H6
Vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không thay đổi
ntrc Ptrc 0,1  0,1k
  3   3  k  2
nsau Psau 0,1
Vậy CTPT của X là: C2H2
Câu 18: Đáp án D
nX  0, 4 mol

BTKL : m X  mY  n X .M X  nY .M Y

MX 3
 nY  nX .  0, 4.  0,3(mol )
MY 4

 nH 2 pu  nX  nY  0, 4  0,3  0,1(mol )

Câu 19: Đáp án C


Gọi công thức chung của hidrocacbon là: CnH2n+2-2k (n≤4)
nCO2 = 0,16 mol
nBr2 = 0,16 mol
nCO2 = nBr2 => n = k
=> CnH2
Mà khí nặng hơn không khí nên ta có: M<29 => 12n+2<29 => n<2,25
Chỉ có giá trị n = 4 thỏa mãn (vì C3H2 không có CTCT thỏa mãn) => C4H2
nC4H2 = nCO2:4 = 0,04 mol
=> m = 0,04.50 = 2 gam
Câu 20: Đáp án D
mtan g  mC2H 4 C2H 2  10,8(g )
C2 H 2 : a (mol ) C2 H 4 , C2 H 2 du  Br 2
X 
   C2 H 6 , H 2 du : 0, 2(mol ).
 H 2 : a (mol ). C2 H 6 , H 2 du. 
M 16( g / mol )

Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mC2H4+C2H2 dư + mC2H6+H2 dư = 10,8 + 0,2.16 = 14 (g)
=> 26a+ 2a = 14
=> a = 0,5 (mol)
Đốt hỗn hợp Y giống như đốt hỗn hợp X nên ta có:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,5 →1,25 (mol)
H2 + 0,5O2 → H2O
0,5 →0,25 (mol)
=> ∑ nO2 = 1,25 + 0,25 = 1,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 1,5.22,4 = 33,6 (lít)

Trang 8

You might also like