You are on page 1of 10

ĐỀ THI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 LẦN 01 - MÔN SINH HỌC

Ngày: 23/6/2021

Khối: Khối 12 Môn học: Sinh học

Đề thi: Đề khảo sát chất lượng THPT năm học 2020 -


Chương mục:
2021 lần 01 - môn Sinh học

STT Câu hỏi Ý kiến Ghi chú

1 Ở người bình thường, một chu kì tim kéo dài 0,8 giây, gồm 3
pha. Trong đó, pha co tâm thất kéo dài

A: 0,3s.
B: 0,1s.
C: 0,4s.

D: 0,5s.

2 Ở thực vật, lượng nước do rễ hút vào được kí hiệu là A,


lượng nước thoát ra là B. Trong trường hợp nào sau đây, cây
bị mất cân bằng nước, héo lá và có thể chết?

A: A < B.
B: A = B.

C: A > B.
D: A ≥ B.

3 Loại axit nuclêic nào sau đây có chức năng vận chuyển axit
amin tới ribôxôm trong quá trình dịch mã?

A: tARN.
B: mARN.

C: rARN.
D: ADN.

4 Có thể tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các gen nhờ

A: công nghệ tế bào.


B: gây đột biến.

C: công nghệ gen


D: lai hữu tính.

5 Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người bệnh Đao có bao
nhiêu nhiễm sắc thể?
A: 47.
B: 45.

C: 46.
D: 21.

6 Vai trò của vùng vận hành trong opêron Lac ở vi khuẩn E. coli

A: nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên


mã của các gen cấu trúc.
B: mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia
vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.
C: mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế.

D: nơi enzim ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá


trình phiên mã.

7 Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

A: Vật ăn thịt.

B: Nhiệt độ.
C: Độ ẩm.
D: Ánh sáng.

8 Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 3
loại kiểu gen ?

A: Aa × Aa.

B: aa × aa.
C: AA × Aa.
D: AA × aa.

9 Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã,
phát biểu nào sau đây sai?

A: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân


tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của
các loài động vật.
B: Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung
nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất
màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
C: Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc
vào nhu cầu sống của từng loài.
D: Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm
giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

10 Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có


kiểu gen Aa XB Y tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A: 4.
B: 2.
C: 3.
D: 1.

11 Trong tự nhiên, các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có
cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không
thể giao phối với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện
tượng trên là biểu hiện của dạng cách li

A: cơ học.

B: tập tính.
C: thời gian.
D: nơi ở.

12 Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa :


0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là

A: 0,4.

B: 0,3.
C: 0,5.
D: 0,6.

13 Trong kỹ thuật chuyển gen, để tạo được ADN tái tổ hợp,


người ta cần xử lí thể truyền và gen cần chuyển bằng một
loại enzim nào sau đây?

A: Restrictaza.

B: Amilaza.
C: ADN polimeraza.
D: ARN polimeraza.

14 Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới
trong quần thể?

A: Đột biến.

B: Giao phối không ngẫu nhiên.


C: Chọn lọc tự nhiên.
D: Các yếu tố ngẫu nhiên.

15 Một quần thể cây thông gồm 5000 cây mọc trên một quả đồi
rộng 5 ha. Kích thước của quần thể này là

A: 5000 cây /quần thể.

B: 5 ha.
C: 1000 cây/ha.
D: 1000 cây /quần thể.

16 Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái
Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất
tìm thấy thuộc đại

A: Nguyên sinh.

B: Trung sinh.
C: Thái cổ.

D: Tân sinh.

17 Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp về tất cả
các cặp gen đang xét?

A: AAbb.

B: Aabb
C: aaBb

D: AaBb.

18 Năm 2020, hiện tượng cháy rừng ở Australia đã làm cho số


lượng thú túi giảm mạnh. Sự biến động số lượng cá thể của
quần thể thú túi là dạng biến động

A: không theo chu kì.

B: theo chu kì mùa.


C: theo chu kì nhiều năm.

D: theo chu kì ngày đêm.

19 Loài động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn kép?

A: Ếch đồng.

B: Cá chép.
C: Châu chấu.

D: Ốc sên.

20 Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các
điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

A: thường biến.

B: đột biến gen.


C: đột biến nhiễm sắc thể.

D: tái tổ hợp.

21 Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Cho biết A, a, B,


b, D, d là kí hiệu các nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể nào
sau đây là của thể một phát sinh từ loài này?

A: AaBDd.
B: ABD.
C: Aabbdd.

D: AaaBBdd.

22 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời
con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính
trạng đang xét?

A: aaBB × AABb.

B: aaBb × Aabb.
C: AaBB × aaBb.

D: AaBb × AaBb.

23 Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A: Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều
bậc dinh dưỡng khác nhau.
B: Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng
thời tác động qua lại với môi trường.
C: Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số
lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D: Các loài trong quần xã gắn bó chặt chẽ với nhau bằng
các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.

24 Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau
đây sai?

A: Thực vật C3 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C4.

B: Cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng đều ảnh


hưởng đến quang hợp.
C: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 .

D: Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng.

25 Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBBdd, thu được F1, mỗi gen


quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ

3
A: .
8
9
B: .
64
27
C: .
64
3
D: .
16

26 Ở cơ thể có kiểu gen , nếu quá trình giảm phân diễn ra


bình thường, tần số hoán vị gen này là 20% thì tỉ lệ giao tử
Ab là

A: 10%.
B: 20%.

C: 30%.
D: 40%.

27 Quá trình hình thành loài C được mô tả như sau: Loài A (bộ
nhiễm sắc thể 2n = 20) lai với loài B (bộ nhiễm sắc thể 2n =
18) thu được con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành loài C. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là
đúng?

A: Loài C có tất cả các nhiễm sắc thể đều tồn tại theo cặp
tương đồng.
B: Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra
với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên.
C: Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở cả
thực vật và động vật.
D: Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của
nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự
nhiên.

28 Có bao nhiêu trường hợp sau đây là ứng dụng những hiểu
biết về ổ sinh thái vào thực tiễn sản xuất ?
(I). Trồng xen các loại cây ưa bóng và ưa sáng trong cùng
một khu vườn.
(II). Khai thác vật nuôi ở độ tuổi già để thu được năng suất
cao.
(III). Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(IV). Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong
một ao nuôi.

A: 3.

B: 2.

C: 1.

D: 4.

29 Phép lai P: AaBb (hoa đỏ) × AaBb (hoa đỏ), thu được F1 có
56,25% cây hoa đỏ, còn lại là hoa trắng. Theo lí thuyết, F1 có
tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ?

A: 4.

B: 3.

C: 2.

D: 5.

30 Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm
trong tế bào chất qui định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng
thụ phấn cho cây hoa đỏ thu được F1 gồm 100% các cây hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu
hình ở F2 gồm

A: 100% cây hoa đỏ.

B: 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.


C: 100% cây hoa trắng.

D: 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.

31 Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội
hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Phép lai P: cây
thân cao, quả ngọt tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó có 24% số cây thân cao, quả chua. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A: F1 có tỉ lệ kiểu hình là 51: 24: 24: 1.

B: Hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực
với tần số bằng 10%.
C: F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

D: F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả
chua.

32 Một lưới thức ăn trên đồng ruộng được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới
thức ăn này?

I. Cỏ, lúa, giun đất là các sinh vật sản xuất.


II. Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong 4 chuỗi thức ăn.
III. Nếu rắn bị con người bắt hết thì năng suất lúa có thể bị
giảm.
IV. Nuôi thả vịt trên đồng ruộng thì số lượng chuột có thể tăng
lên.

A: 2.

B: 3.
C: 1.

D: 4.

33 Gen B ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, tỉ lệ nuclêôtit


từng loại trên mạch 1 là A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen B bị
đột biến điểm thành gen b. Các chuỗi pôlipeptit do 2 gen này
quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn giống
nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

A: Gen B có số nuclêôtit loại A chiếm 30%.


B: Gen b khác gen B về 1 triplet.

C: Gen b có thể có G = X = 1050.

D: Gen b có chiều dài bằng gen B.


34 Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen
có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen A2 , A3 , A4 ; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn
toàn so với alen A3 , A4 ; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn
toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A: Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng, có thể thu được ở
đời con có 100% cây hoa hồng.
B: Lai cây hoa đỏ với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời
con có 100% cây hoa vàng.
C: Lai cây hoa vàng với cây hoa hồng, có thể thu được ở
đời con có 100% cây hoa đỏ.
D: Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời
con có 100% cây hoa trắng.

35 Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu
phát biểu sau đây sai?
(I). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng
sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
(II). Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần
số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
(III). Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu
nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
(IV). Trong quần thể vi khuẩn, chọn lọc tự nhiên đào thải alen
lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.

A: 2.

B: 1.
C: 3.

D: 4.

36 Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp
gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai
giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực
(XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng
số các cá thể F1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm
tỉ lệ 4%. Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ
cá thể thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là

A: 6,75%.

B: 54%.
C: 49,5%.

D: 7,5%.
37 Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa đơn. Phép
lai P: cây thân cao, hoa đỏ, kép × cây thân cao, hoa đỏ, đơn,
thu được F1 có tỉ lệ: 6 thân cao, hoa đỏ, đơn: 3 thân cao, hoa
đỏ, kép: 3 thân cao, hoa trắng, kép: 2 thân thấp, hoa đỏ, đơn:
1 thấp, hoa đỏ, kép: 1 thân thấp, hoa trắng, kép. Cho cây
thân cao, hoa đỏ, kép ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được
F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A: F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa
đỏ, đơn.

B: Một trong hai cây P có kiểu gen .


1
C: Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép ở F2 là
.
4
D: Ở F1, số cây đồng hợp 3 cặp gen chiếm 6,25%.

38 Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Cho biết alen A quy định hoa vàng
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong mỗi thế
hệ, người ta đều nhổ bỏ những cây hoa trắng trước khi giao
phấn, tỉ lệ nảy mầm của hạt là 100% và không phụ thuộc vào
kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
về quần thể này?
(I). Trong số hạt thu được ở thế hệ P, có 75% số hạt sẽ nảy
mầm thành cây hoa vàng.
(II). Khi các cây F1 đang giao phấn, tỉ lệ hạt phấn mang alen
A là 80%.
(III). Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các
thế hệ.
(IV). Ở F2 , khi cây chưa ra hoa, quần thể có thể đạt trạng
thái cân bằng di truyền.

A: 2.
B: 1.
C: 3.

D: 4.

39 Một loài động vật, cho giao phối giữa con đực chân cao, lông
xám với con cái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1 có tỉ lệ:
45% chân cao, lông xám: 30% chân cao, lông vàng: 11,25%
chân thấp, lông xám: 13,75% chân thấp, lông vàng. Trong đó
tính trạng chân thấp, lông xám và chân thấp, lông vàng ở F1
chỉ xuất hiện ở con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến và
tính trạng chiều cao chân do 1 gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?

A: Trong số những con đực ở F1, con đực chân cao, lông
vàng chiếm tỉ lệ 25%.
B: Ở F1, con đực chân cao, lông xám có 4 kiểu gen quy
định.
C: Gen qui định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
D: Một trong hai con ở (P) xảy ra hoán vị gen với tần số
30%.

40 Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết bệnh A do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, bệnh
B do 1 trong 2 alen của 1 gen khác quy định; hai gen này
nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể và khoảng cách tương đối
giữa 2 gen bằng 26cM, người số 4 không mang alen gây
bệnh, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
(II). Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
(III). Người số 8 có thể có 2 cặp gen dị hợp.
(IV). Xác suất cặp vợ chồng (5) – (6) sinh được người con
thứ hai là con trai, không bị bệnh A và không bị bệnh B là
13%.

A: 3.

B: 1.
C: 2.

D: 4.

............, Ngày .... tháng .... năm 20....


Người duyệt Phụ trách môn
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

You might also like