You are on page 1of 6

Thầy Đinh Quốc Hưng Số ĐT: 09.8843.

8842
Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên

BÀI 18.2 BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN VÀ CHU KÌ TẾ BÀO

Câu 1: Một tế bào đang nguyên phân có 10 NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc. Tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?
A.Kì đầu. B. Kì sau.
C.Kì giữa. D. Kì cuối.
Câu 2: Hình ảnh sau mô tả một tế bào đang nguyên phân:

Tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình nguyên phân?
A.Kì đầu. B. Kì sau.
C.Kì giữa. D. Kì cuối.
Câu 3: Toàn bộ NST không phân li trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 16 sẽ làm
xuất hiện tế bào có số lượng NST như thế nào ?
A.2n + 1 = 17. B. 2n - 1 = 15
C.4n = 32. D. 3n = 24.
Câu 4: Hình ảnh bên minh họa cho quá trình nguyên phân của một tế bào.

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tế bào đó?
A.Đó là tế bào thực vật. B. Đó là tế bào động vật.
C.Tế bào này đang ở kì giữa. D. Tế bào này đang ở kì sau.
Câu 5: Một hợp tử của một loài nguyên phân một số lần liên tiếp. Ở kì đầu của lần nguyên phân
thứ năm, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 1536 crômatit. Số nhiễm sắc thể có
trong hợp tử này khi chưa nhân đôi là bao nhiêu?
A. 48. B. 46.
C. 96. D. 24

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


1
(09.8843.8842)
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với hình ảnh bên?

A. Tế bào đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.


B. Tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST ban đầu là 2n = 8.
C. Tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST ban đầu là 2n = 4.
D. Tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
Câu 7: Khi quan sát một tế bào nguyên phân người ta thấy hoạt động của các tế bào ở các thời
điểm (TĐ) khác nhau như sau:
TĐ 1: NST đóng xoắn cực đại. TĐ 2: NST tồn tại ở dạng kép, màng nhân biến mất.
TĐ 3: Tơ vô sắc co rút. TĐ 4: NST tồntạiởdạngsợimảnh, màng nhân xuấthiện.
Trong quá trình nguyên phân, các thời điểm trên diễn ra theo thứ tự như thế nào?
A.TĐ 1 => TĐ 2 => Tđ3 => TĐ4. B. TĐ2 => TĐ1 => TĐ3 => TĐ4.
C.TĐ2 => TĐ3 => TĐ1 => TĐ4. D. TĐ2 => TĐ1 => TĐ4 => TĐ3.
Câu 8: Một tế bào có bộ NST 2n = 24 khi nguyên phân bị đột biến cặp NST số 2 không phân li.
Kết thúc quá trình nguyên phân có thể tạo ra tế bào mang số lượng NST như thế nào sau đây?
A. 23. B. 25.
C. 26. D. 48.
Câu 9: Có 2 tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) cùng nguyên phân. Phát biểu nào sau đây
đúng về kì giữa của 2 tế bào đó?
A. Tổng số cromatit trong 2 tế bào là 16.
B. Hàm lượng ADN nhân của 2 tế bào gấp đôi hàm lượng ADN nhân của 2 tế bào ở thời điểm
bắt đầu bước vào chu kì tế bào.
C. Mỗi tế bào có 16 NST đơn.
D. Hai tế bào có 16 NST kép bắt đầu dãn xoắn.
Câu 10: Đậu Hà Lan có 2n = 14, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở kì đầu của nguyên phân là
bao nhiêu?
A.14 NST đơn. B. 14 NST kép.
C.7 NST kép. D. 28 NST đơn.
Câu 11: Quan sát 1 hợp tử của 1 loài thực hiện quá trình nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của
lần nguyên phân thứ tư là bao nhiêu?

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


2
(09.8843.8842)
A. 16 tế bào. B. 4 tế bào.
C.6 tế bào. D. 8 tế bào.
Câu 13: Một tế bào có bộ NST 2n kí hiệu là AaBbDd thực hiện chu kì tế bào. Giả sử ở thời điểm x
kí hiệu bộ NST là AAaaBBbbDDdd. Thời điểm đó có thể thuộc bao nhiêu giai đoạn sau đây?
I. Pha G1. II. Pha S. III. Kì sau. IV. Kì đầu. V. Kì giữa. VI. Pha G2.
A.6. B. 5.
C.4. D. 3.
Câu 14: Một tế bào có bộ NST 2n=24 nguyên phân 4 lần. Ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào bị
đột biến tất cả các NST không phân li. Sau quá trình nguyên phân số tế bào được tạo thành và tổng
số NST trong các tế bào là bao nhiêu?
A.16 tế bào và 384 NST. B. 16 tế bào và 768 NST.
C.12 tế bào và 552 NST. D. 14 tế bào và 384 NST.
Câu 15: Một tế bào sinh dục của lúa có bộ NST 2n=24 nguyên phân 5 đợt. Nguyên liệu môi
trường cần cung cấp cho quá trình đó tương đương với bao nhiêu NST đơn?
A.4200. B. 1512.
C.744. D. 768.
Câu 16: Một tế bào có bộ NST 2n kí hiệu là AaBbDdXY thực hiện nguyên phân một sỗ đợt bằng
sỗ NST trong bộ đơn bội của tế bào. Kết thúc quá trình nguyên phân có bao nhiêu NST giới tính
trong tất cả các tế bào con?
A.32. B. 16.
C.64. D. 128.
Câu 17: Ở gà có 2n = 78. Một tế bào sinh dục sơ khai của gà nguyên phân 3 lần tạo các tế bào con
có tổng bao nhiêu NST?
A.546. B.156.
C.234. D.624.
Câu 18: Có 3 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 6 lần. Số tế bào con tham gia lần nguyên phân cuối
cùng là bao nhiêu?
A.96. B.192.
C.32 D. 64.
Câu 19: Một tế bào chứa ADN trong nhân gồm 8x108 cặp nuclêôtit. ADN trong nhân của tế bào
này khi ở kì giữa của quá trình nguyên phân có bao nhiêu cặp nucleotit?
A.32x108 cặp nuclêôtit. B.4x108 cặp nuclêôtit.
C.8x108 cặp nuclêôtit. D.16x108 cặp nuclêôtit.
Câu 20: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài có bộ NST 2n = 40 nguyên phân một số lần
bằng 1/4 số lượng NST có trong bộ đơn bội của loài. Trong quá trình trên, môi trường cung cấp

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


3
(09.8843.8842)
nguyên liệu cho các tế bào cấu tạo nên bao nhiêu NST hoàn toàn mới?
A.10160. B.320.
C.1240. D.1200.
Câu 21: Xét quá trình nguyên phân của 2 hợp tử cùng loài nguyên phân tạo 36 tế bào con. Khi
quan sát ở kì sau của lần nguyên phân thứ 2 trong các tế bào sinh ra từ hợp tử I có 32NST đơn.
Còn quan sát các tế bào ở lần nguyên phân cuối của hợp tử II thấy có 128 NST kép. Số lần nguyên
phân của hợp tử I, II lần lượt là bao nhiêu?
A.2 và 5. B. 3 và 4.
C.4 và 3. D. 4 và 4.
Câu 22: Có 3 tế bào sinh dưỡng A, B, C cùng loài nguyên phân một số lần như nhau tạo nên các tế
bào con có số NST có nguyên liệu hoàn toàn mới gấp 30 lần số NST có trong 3 tế bào ban đầu. Số
lần nguyên phân của mỗi tế bào là bao nhiêu?
A.6. B. 5.
C.4. D. 3.
Câu 23: Có 3 tế bào được sinh ra từ quá trình nguyên phân của một hợp tử có 8NST nguyên phân
một số lần như nhau. Khi quan sát ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng của các tế bào này
thấy có 768 cromatit. Số lần nguyên phân của các tế bào trên là bao nhiêu?
A.3. B. 6.
C.4. D. 5.
Câu 24: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 558 nhiễm sắc thể đơn để một tế bào ở
một loài có 2n = 18 tiến hành nguyên phân. Số lần nguyên phân của tế bào là bao nhiêu?
A.5. B.3.
C.4. D. 6.
Câu 25: Có 7 tế bào sinh dục của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân ở vùng sinh sản tạo 56 tế bào
con. Biết ở kì sau nguyên phân mỗi tế bào có 36 NST. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình
phân bào trên là bao nhiêu?
A.882. B. 1764.
C.1008. D. 2016.
Câu 26: Một tế bào nguyên phân một số liên tiếp tạo các tế bào con chứa 1280 NST trong đó có
1260 NST được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường. Số NST trong tế bào ban đầu và số
lần nguyên phân của tế bào là bao nhiêu?
A.10 lần và 7NST. B.20NST và6lần.
C.7 lần và 10 NST. D.10NST và6lần.
Câu 27: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của nguyên

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


4
(09.8843.8842)
phân là bao nhiêu?
A.1x. B. 0,5x.
C.4x. D.2x.
Câu 28: Quan sát một tế bào nguyên phân ở kì giữa thấy có 40 cromatit. Quá trình nguyên phân
diễn ra trong 12 giờ với thời gian mỗi chu kì tế bào là 120 phút. Sau 12 giờ trong nhân các tế bào
có bao nhiêu mạch polinucleotit được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
A.1240. B. 2520.
C.2480. D. 1260.
Câu 30: Bộ NST lưỡng bội của ong mật là 2n=32; Nếu trứng được thụ tinh thì nở ra ong chúa
hoặc ong thợ, trứng không được thụ tinh thì nở ra ong đực. Một tế bào sinh dục sơ khai đực
nguyên phân 2 lần tạo các tế bào con. Số lượng NST trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên
phân tiếp theo của các tế bào con là
A.64. B. 128.
C.96. D. 32.
Câu 3l: Một loài có bộ NST 2n = 32. Mười tế bào lưỡng bội nguyên phân một số lần như nhau tạo
thành các tế bào con, trong nhân của các tế bào này thấy có 19840 mạch polinucleotit mới. Số lần
nguyên phân của các tế bào này là bao nhiêu?
A.6 lần. B. 5 lần.
C.4 lần. D. 3 lần.
Câu 32: Có 3 tế bào cùng nguyên phân một số lần bằng nhau tạo số tế bào con tăng gấp 32 lần so
với số tế bào ban đầu. Trong quá trình đó có bao nhiêu thoi vô sắc được hình thành và phá vỡ?
A.31. B. 96.
C.93. D. 90.
Câu 33: Ở một cơ thể đực, có 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp tạo các tế
bào con chứa 624NST. Số lượng tế bào được tạo ra từ các tế bào I ít hơn từ tế bào II; từ tế bào III
lớn hơn từ tế bào II. Số NST do môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 588. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào II đã nguyên phân 4 lần.
II. Bộ NST 2n của cá thể là 2n=12.
III. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân của tế bào I là 36.
IV. Có 360 NSTcấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các tế bào con tạo ra từ tế bào III.
A.4. B. 1.
C.2. D. 3.
Câu 34: Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 18 cùng nguyên phân 5 lần. Ở lần nguyên
phân 3 có 3 tế bào bị đột biến tất cả NST không phân li. Số NST có trong các tế bào đột biến và số

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


5
(09.8843.8842)
NST có trong các tế bào bình thường lần lượt là bao nhiêu?
A.108 và 2826. B. 432 và 2448.
C.432 và 2826. D. 864 và 2448.
Câu 36: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân 2 đợt cần môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 45 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là bao nhiêu?
A.2n-1 = 13. B. 3n = 21.
C.2n = 14. D. 2n + 1 = 15.
Câu 37: Trong một mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng
ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc
nhóm hai. Theo thứ tự tế bào thuộc nhóm một và nhóm hai đang ở các giai đoạn nào sau đây?
A.Pha G2 và pha G1. B.Pha G1 và kì đầu.
C.Kì đầu và kì giữa. D.Pha G2 và kì đầu.
Câu 38: Một loài có 2n = 20. Một tế bào sinh dục sơ khai của thể 4 kép đang nguyên phân. Số
NST trong tế bào đó khi ở kì đầu là
A.22. B. 44.
C.24. D. 28.
Câu 39: Theo dõi quá trình sinh sản của một tế bào sinh dưỡng và một tế bào sinh dục sơ khai ở
vùng sinh sản trong cơ thể một sinh vật, người ta nhận thấy tốc độ phân bào của tế bào sinh dục
nhanh gấp 3 lần tốc độ phân bào của tế bào sinh dưỡng. Sau một thời gian phân bào như nhau
người ta nhận thấy môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình phân bào của 2 loại tế bào trên
tất cả là 3108 nhiễm sắc thể đơn. Số NST trong bộ NST lưỡng bội và số lần nguyên phân của mỗi
tế bào là:
A.2n=4; 4 lần và 12 lần. B.2n=8; 3 lần và 9 lần.
C. 2n=6; 3 lần và 9 lần. D.2n=8; 4 lần và 12 lần.
Câu 40: Ở một loài động vật, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng
giao tử XX. Một số trứng đã được thụ tinh tạo các hợp tử chứa tất cả 5600 NST, trong đó số NST
giới tính chiếm 25%. Nếu trong số hợp tử nói trên, số NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới
tính X thì số hợp tử thuộc giới dị giao và số hợp tử thuộc giới đồng giao là:
A.700 XX. B. 400XY; 300XX.
C. 400XX; 300 XY. D. 200XX, 500XY.

THẦY ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


6
(09.8843.8842)

You might also like