You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH LỚP 10 SINH,NĂM HỌC 2010 -2011
Thời gian làm bài 150 phút

I. TỰ LUẬN( 7 điểm):
Câu 1: . Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các
protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G 1 rất khác nhau ở
các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha
S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa. (0.5 điểm)
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổng hợp
nhiều hợp chât cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. (0.5 điểm)
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào. (0.5 điểm)
2. Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kỳ trung gian(0.5 điểm).
tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung
gian. (0.5 điểm)
- Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể. (0.25 điểm)
- Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn. (0.25 điểm)
Câu 2 (1,5điểm):
* Về cấu trúc:
- Cả hai bào quan đều có cấu trúc màng kép, trong đó cấu tạo của lớp màng ngoài rất
giống màng ngoài của tế bào nhân thực -> màng ngoài là màng của tế bào nhân thực,
màng trong là của VSV nhân sơ đã ẩn nhập vào. (0.25 điểm)
- Cả hai bào quan đều có ADN, riboxom... riêng, do đó có thể tự tổng hợp protein riêng,
và do vậy có thể tự sinh sản bằng cách tự sinh tổng hợp mới và phân chia giống như
hình thức sinh sản của vi khuẩn. (0.5 điểm)
- Riboxom của ti thể và lục lạp cùng loại với riboxom của vi khuẩn. (0.25 điểm)
* Về chức năng:
- Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp, do đó có nguồn
gốc từ sinh vật tự dưỡng quang năng. (0.25 điểm)
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện kị khí, do đó có nguồn gốc từ
sinh vật dị dưỡng hiếu khí. (0.25 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
+ Chất có hàm lượng lớn nhất là nước. (0.2 điểm)
+ Vai trò của nước:
- Là thành phần cơ bản của chất sống(0.2 điểm).
- Là dung môi hoà tan các chất. (0.2 điểm)
- Môi trường của các phản ứng sinh hoá(0.2 điểm).
- Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp(0.2 điểm).
- Điều hoà nhiệt. (0.2 điểm)
+ Chất có hàm lượng thấp nhất là các muối khoáng vi lượng. (0.2 điểm)
+Vai trò:
- Thành phần cấu trúc của coenzim. (0.2 điểm)
- Hoạt hoá enzim. (0.2 điểm)
- Tham gia cấu trúc của lục lạp(0.2 điểm)
Câu 4:
1. Sai. Vì vi khuẩn phân chia theo kiểu trực phân, không trải qua các pha như trên.
2. Sai. Đóng vai trò " dấu chuẩn" là các gai glicoprotein.
3.Đúng. Lizoxom trong các tế bào cuống đuôi sẽ vỡ ra, giải phóng các enzim thủy phân
-> phân hủy các tế bào cuống đuôi -> đuôi tiêu biến.
4. Sai. Tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia
Câu 5:
a. Sai, có thể có hô hấp nitrat, NO-3 là chất nhận điện tử.
b. Sai, còn có gradient hoá electron-proton ở màng và các phân tử khác giàu năng lượng
(GTP, Axetyl CoA, PEP…).
c. Sai, vì chỉ đúng với nội bào tử, còn các loại bào tử khác như ngoại bào tử (exospore ở
vi khuẩn dinh dưỡng mêtan), bào tử đốt ở xạ khuẩn…thì không có vỏ (cortex), và không
có hợp chất canxi dipicolinat.
d. Đúng, chỉ nhìn thấy “phage non”khi lắp ráp các thành phần của phage và phage
trưởng thành khi tế bào bị phân huỷ
II. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1C 2C 3D 4A 5C 6A
7C 8C 9C 10C 11A 12D

You might also like