You are on page 1of 8

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023

ĐỀ NƯỚC RÚT 13 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề thi có 08 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ........................................................................... Mã đề thi 203


Số báo danh: ................................................................................

Câu 81: Tế bào lông hút thực hiện chức năng hút nước nhờ đặc điểm nào sau đây?
I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. II. Có không bào phát triển lớn.
III. Độ nhớt chất nguyên sinh cao. IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn.
Phương án đúng:
A. I, II. B. I, II, IV. C. II, IV. D. II, III, IV.
Câu 82: Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây
là đúng?
(1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
(2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
(3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con
người.
(4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao.
(5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1 B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 83: Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào, để nó có thể hấp thụ hầu hết các chất dinh
dưỡng?
1. Bề mặt hấp thụ ruột tăng lên nhiều lần nhờ nếp gấp của niêm mạc ruột.
2. Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột, đẩy thức ăn di chuyển trong lòng ruột.
3. Bề mặt các nếp gấp lại có rất nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lông ruột.
4. Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thần kinh.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 84: Hô hấp không có vai trò nào sau đây?
1. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ cơ thể.
2. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải ra môi trường ngoài.
3. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang từ tế bào về cơ quan hô hấp.
4. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hoá các chất.
Phương án đúng:
A. 2, 3. B. 3. C. 1, 4. D. 3, 4.
Câu 85: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Timin.
Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, tổng hợp prôtêin ức
chế là chức năng của
A. gen điều hòa. B. vùng khởi động. C. vùng vận hành. D. các gen cấu trúc.

Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203


Câu 87: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác
nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau
đây là đúng?
A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Mã di truyền là mã bộ ba.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 88: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
B. Trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
Câu 89: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau.
II. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào.
III. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ
intron và nối exon.
IV. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy
nhất.
V. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha G1 của chu kỳ tế bào.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 90: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một
của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là
A. 22. B. 48. C. 30. D. 10.
Câu 91: Có bao nhiêu loại đột biến dưới đây làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể không tương hỗ.
A. 2. B. 3 C. 4. D. 1.
Câu 92: Trong các phát biểu sau về NST:
1. NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất ở kì giữa của
nguyên phân.
2. NST điển hình bao gồm tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu phiên mã ADN.
3. Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa ADN mạch đơn, vòng và chưa có cấu trúc như ở tế bào nhân
thực.
4. Nucleoxom là đơn vị cơ sở cấu tạo NST.
5. Nhiều loài động vật trong bộ NST không có NST giới tính.
6. Đột biến NST bao gồm đột biến mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn.
Những phát biểu sai:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 5.
Câu 93: Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau
đây?
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Vi khuẩn E. coli. D. Cà chua.
Câu 94: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất, phát biểu nào sau đây sai?
A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.
B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen
đó.
D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.
Câu 95: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử B. luôn di truyền theo dòng bố.
C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 96: Trong trường hợp tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy
định?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 97: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con gồm toàn có thể có kiểu hình lặn?
A. aa aa. B. Aa aa. C. AA aa. D. Aa Aa.
Câu 98: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm
trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ,
các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn
thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1
trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì
chứng tỏ cây hoa đỏ đem lại có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con
có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 99: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một
kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải
hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và
buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên,
có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút
của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 100: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự
phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 101: Cho các phương pháp sau:
(1) Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (2) Gây đột biến rồi chọn lọc.
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
(3) Cấy truyền phôi. (4) Lai tế bào sinh dưỡng.
(5) Nhân bản vô tính ở động vật. (6) Tạo giống sinh vật biển đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3
Câu 102: Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi các
xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các bằng chứng tiến hóa cho
thấy, tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung. Giải thích nào sau đây là
phù hợp nhất với các thông tin trên?
A. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
B. Người và dơi được tiến hoá nhờ chọn lọc tự nhiên, của cá voi được tiến hóa theo cơ chế của
Lamac.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong cấu tạo
giải phẫu chi trước của cá voi.
D. Tốc độ đột biến gen ở cá voi nhanh hơn so với ở người và dơi.
Câu 103: Khi nói về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết
tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.
III. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai
trò đối với tiến hóa.
V. Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo
thời gian.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 104: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai về tiến hóa nhỏ?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
II. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
III. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
V. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 106: Hình bên mô tả các đảo đại dương xuất hiện gần
như cùng một thời điểm. Các chữ cái A, B, C, D là tên các
loài được hình thành bằng con đường cách li địa lí; các mũi
tên chỉ hướng di cư hoặc hướng hình thành loài từ loài này
sang loài kia. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có
bao nhiêu nhận xét đúng?
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
I. Tần số các alen của quần thể loài A sống ở đảo 1 có thể rất khác biệt với quần thể loài A sống ở
đất liền.
II. Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen, thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể trên.
III. Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến
hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này.
IV. Đảo 1 có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 có độ đa dạng loài thấp nhất.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 107: Cho các nhận xét sau:
1. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học đã có sự xuất hiện của sự sống,
2. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít N2 nhiều O2 và các hợp chất chứa Cacbon.
3. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
4. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
5. Các hạt côaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
6. Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 4 B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 108: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị
tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được
công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế khôi phục. D. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục.
Câu 109: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên,
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh
tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái
và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 110: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả
năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay hể tích của quần
thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể.
D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi
trường.
Câu 111: Nghiên cứu ổ sinh thái
về số lượng và kích thước thức ăn
trong môi trường của 4 loài sinh
vật, ta có các đồ thị trong hình sau.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao
nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn thì loài này đã tiến hóa phân li.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 112: Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những
thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể
của hai loài này trước và sau khi những con
chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi
trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đổ thị kể trên,
trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào
sai?
A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng
rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể
nai.
B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia
tăng.
C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng
và làm quân thể loài này tăng kích thước.
D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích
thước quần thể nai luôn cao hơn bò.
Câu 113: Một quần thể sâu ăn lá xanh có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa :
0,36 aa. Cho biết alen A quy định sâu có màu xanh lá trội hoàn toàn so với alen a quy định sâu có
màu đen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể giảm xuống.
II. Nếu có hiện tượng nhập gen chắc chắn làm tăng đa dạng di truyền của quần thể,
III. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số alen A tăng dần qua các thế hệ.
IV. Nếu có tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của P sẽ thay đổi.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 114: Giả sử lưới thức ăn trong
một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật
A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được
mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết
loài A, C là sinh vật sản xuất và các
loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Lưới thức ăn có 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài K bị tuyệt chủng thì sẽ kéo theo sự tuyệt chủng của 2 loài.
IV. Nếu số lượng cá thể của loài N giảm xuống thì số lượng cá thể của loài I sẽ tăng lên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 115: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A, a; B, b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho
hoa đỏ; chỉ có A hoặc B cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D, d quy định.
Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng,
quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây P thụ phấn với
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
cây khác trong cùng loài, đời con lai F 1 ở mỗi phép lai đều cho 25% cây hoa vàng, quả dài. Tính
theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, có tối đa bao nhiêu loại phép lai thỏa mãn?
A. 7. B. 6. C. 9. D. 10.
BD M m
Câu 116: Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa X X . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý
bd
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.
IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
X V
Câu 117: Ở một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gen có 2 alen L và L quy định tổng hợp sắc tố
ở lá. Cây có kiểu gen LXLX, LXLV và Thời gian (tuần sau Số lượng cây mỗi kiểu hình
LVLV có màu lá trưởng thành lần lượt là nảy mầm) KH1 KH2 KH3
xanh (kiểu hình KH1), xanh – vàng 2 114 160 96
(kiểu hình KH2) và vàng (kiểu hình 4 113 140 81
KH3). Cây sinh sản hữu tính và giao 6 111 133 67
phấn ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu
số lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình ở quần
thể 1 được trình bày ở bảng bên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen LX ở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm) là 0,524.
II. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Quần thể đang chịu tác động của quá trình chọn lọc vận động.
IV. Quần thể 2 có số lượng ước tính khoảng 3000 cây. Nếu có khô hạn bất thường xảy ra ở khu vực
phân bố của quần thể 1 và quần thể 2 thì quần thể 2 có thể bị thay đổi tần số alen nhiều hơn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như
sau:
Các bộ ba 3' TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT – TAA - GGT – GTA - AXT – 5’
Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5'GAU3’ và
5'GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet.
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm
biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành A-T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’ của
đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với
chuỗi polipeptit bình thường.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’
không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi
polipeptit do gen quy định tổng hợp.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 119: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với
một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F 1 thu được 100% lông
hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung:
Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203
18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn
những con lông hung ở đời F 2 cho giao phối thu được F 3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, ở F3 có tỉ lệ kiểu lông hung là bao nhiêu?
A. 2/9. B. 8/9. C. 1/9. D. 7/9.
Câu 120: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do
alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu
hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng
không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình
thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình
thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với
nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường
(người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1
người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không
có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Xác suất để người (H) không mang
alen gây bệnh về cả 2 gen trên là bao nhiêu?
A. 75,24%. B. 42,76%. C. 57,24%. D. 24,76%.

-------------------------- HẾT --------------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang PAGE \* MERGEFORMAT 1/8 - Mã đề thi 203

You might also like