You are on page 1of 6

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2018 - 2019

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC – LỚP 10


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
(40 câu trắc nghiệm)

Đề thi có 04 trang Mã đề thi


302

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 81: Tổ chức sống nào sau đây có cấp cao nhất so với các tổ chức còn lại?
A. Quần xã. B. Hệ sinh thái. C. Quần thể. D. Cơ thể.
Câu 82: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Prôtêin chỉ bị biến tính khi nhiệt độ tăng cao.
B. Prôtêin không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Protein có thể giúp cho quá trình quang hợp xảy ra nhanh hơn.
D. Prôtêin bậc 1 không chứa liên kết peptit.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về enzim?
A. Enzim là chất xúc tác sinh học có bản chất là lipit.
B. Mỗi loại enzim thường chỉ xúc tác cho một loại phản ứng sinh hóa.
C. Trên bề mặt của enzim có một chỗ lõm hoặc khe nhỏ được gọi là trung tâm hoạt động.
D. Enzim chỉ làm tăn g tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 84: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng khi nói về vi sinh vật?
(1) Có kích thước rất nhỏ, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.
(2) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực.
(3) Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
(4) Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
(5) Phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 85: Khi cho tế bào hồng cầu ếch vào nước cất. Thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Tế bào hồng cầu mất nước và teo nhỏ đi.
B. Kích thước tế bào hồng cầu không thay đổi.
C. Tế bào hồng cầu hút nước và bị vỡ.
D. Tế bào hồng cầu dính lại với nhau và lắng xuống.
Câu 86: Câu nào sau đây đúng về quang hợp?
A. Oxi trong hợp chất hữu cơ (sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật) có nguồn gốc từ oxi của
CO2.
B. Quá trình quang hợp gồm hai pha là pha sáng xảy ra ở màng tilacoit và pha tối xảy ra trong xoang
tilacoit.
C. Nguyên liệu của quá trình quang hợp ở sinh vật là CO2 và H2O.
D. Nguyên liệu của quá trình quang hợp ở sinh vật là CO2 và H2O, ánh sáng và sắc tố quang hợp.
Câu 87: Cho các nhận định sau về quá trình hô hấp tế bào:
(1) Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử.
(2) Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất.
(3) Giai đoạn biến phân tử axit piruvic thành axetyl-CoA xảy ra ở chất nền của ti thể.
(4) Khi tế bào tiến hành đường phân 1 phân tử glucôzơ sẽ tạo ra 2 ATP.
(5) Trong chu trình Crep, một phân tử axetyl-CoA được ôxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra 4 phân tử CO2.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 88: Kiểm tra một tế bào thực vật trong môi trường sống thích hợp về các thông số:
(1) Khả năng hô hấp.
(2) Khả năng quang hợp.
(3) Khả năng tạo enzim.
(4) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
Trang 1/5 - Mã đề thi 302 - https://thi247.com/
Có bao nhiêu thông số có thể dùng để kiểm tra xem tế bào đó còn sống hay đã chết?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 89: Một tế bào thực vật (2n = 24 NST) đang tiến hành quá trình nguyên phân, ở kì sau số NST trong
tế bào đó là
A. 48 NST đơn. B. 48 NST kép. C. 24 NST đơn. D. 24 NST kép.
Câu 90: Trong quá trình hô hấp nội bào, có 10 phân tử glucôzơ được phân giải. Số phân tử NADH và
FADH2 được tạo ra lần lượt là
A. 100 và 20. B. 34 và 4. C. 20 và 100. D. 10 và 2.
Câu 91: Cho các nhận định sau:
(1) Riboxom có một lớp màng bao bọc.
(2) Nhân tế bào được bao bọc bởi một lớp màng kép.
(3) Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành các mào hình răng lược.
(4) ADN chỉ có trong nhân tế bào.
(5) Lizôxôm không có màng bao bọc, có chức năng phân hủy các tế bào già, bị tổn thương.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 92: Phân tử nào dưới đây khi thuỷ phân không giải phóng đường glucôzơ?
A. Phân tử phôtpholipit. B. Phân tử glicôprôtêin.
C. Phân tử glicôgen. D. Phân tử xenlulôzơ.
Câu 93: Giữa các nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối
giữa các thành phần
A. axít và bazơ B. đường và đường C. đường và axít D. bazơ và đường
Câu 94: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Các tế bào con tạo thành sau giảm phân có bộ NST giống nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST.
B. Trong sinh sản hữu tính dễ phát sinh nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
hoá.
C. Nguyên phân là cơ chế duy trì ổn định bộ NST ở loài sinh sản hữu tính.
D. Trong giảm phân II, nhờ hiện tượng trao đổi chéo và phân ly độc lập của các NST đã tạo ra nhiều
loại giao tử khác nhau.
Câu 95: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân, cặp NST Aa không phân ly ở giảm phân I sẽ tạo ra
giao tử AA và aa.
B. Trong nguyên phân của một tế bào lưỡng bội, nếu 1 NST kép không phân ly ở kì sau sẽ tạo ra tế
bào chứa bộ NST 2n+1, 2n-1.
C. Ở kì giữa của nguyên phân các NST kép liên kết với dây tơ vô sắc ở 1 phía của tâm động.
D. Trong nguyên phân ở một hợp tử lưỡng bội nếu thoi vô sắc không hình thành sẽ tạo ra tế bào con có
bộ NST 3n.
Câu 96: Có 12 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh
của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là
A. 6. B. 48. C. 12. D. 24.
Câu 97: Các loài sinh vật mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung vì
A. chúng đều có chung một tổ tiên
B. chúng đều được cấu tạo từ tế bào
C. chúng mang bộ gen giống nhau
D. chúng sống trong những điều kiện môi trường giống nhau
Câu 98: Nhận định nào không đúng?
A. Số lượng lục lạp trong tế bào thực vật có thể thay đổi tuỳ trạng thái sinh lí của cây.
B. Hệ thống các sắc tố quang hợp nằm trên màng các túi tilacôit của lục lạp.
C. Lá cây có màu đỏ vẫn có chứa diệp lục.
D. Chỉ các tế bào lá mới chứa lục lạp và có khả năng quang hợp.
Câu 99: Một phân tử mARN có trình tự là: 3' AUG – XAX – UUA – GUX – XXA – AUX – UAG 5'.
Vậy mạch mã gốc sao ra mARN trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5' TAX – GTG – AAT – XAG – GGT – TAG – ATX3'.
B. 5'UAX – GUG – AAU – XAG – GGU – UAG - AUX3'.
Trang 2/5 - Mã đề thi 302 - https://thi247.com/
C. 3'TAX – GTG – AAT – XAG – GGT – TAG – ATX5'.
D. 3'ATG – XAX – TTA – GTX – XXA – ATX – TAG5'.
Câu 100: Trong số các bào quan cấu tạo nên tế bào thì bào quan nào sau đây không có màng bao bọc?
A. Lizôxôm. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Ribôxôm.
Câu 101: Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) Trẻ em ăn quá nhiều đồ ngọt trong thời gian dài có thể bị suy dinh dưỡng.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ADN và ARN khác nhau về cấu tạo chung.
(4) Trẻ em ăn quá nhiều đồ ngọt trong thời gian dài có thể bị bệnh béo phì.
(5) ARN không thể thực hiện chức năng lưu giữ thông tin di truyền.
Số nhận định không đúng là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 102: Những cấu trúc nào sau đây có cả ở tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn?
A. Tế bào chất, lưới nội chất và ribôxôm. B. Màng sinh chất, tế bào chất và ribôxôm.
C. Màng sinh chất, tế bào chất và nhân. D. Ti thể, màng sinh chất và lizôxôm.
Câu 103: Các phân tử nước liên kết với nhau bắng liên kết
A. ion B. hóa trị
C. hidro D. cộng hóa trị có phân cực
Câu 104: Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm có:
A. ATP, NADPH, CO2. B. Glucôzơ, ATP, O2.
C. CO2, H2O, năng lượng. D. Cacbohiđrat, O2, CO2.
Câu 105: Giới sinh vật nào có đủ các hình thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, dị dưỡng
cộng sinh, dị dưỡng kí sinh, dị dưỡng hoại sinh?
A. Giới Động vật. B. Giới Thực vật. C. Giới Nấm. D. Giới Khởi sinh.
Câu 106: Câu nào sau đây đúng?
A. Môi trường đẳng trương có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
B. Các chất như glucôzơ, axit amin, ion Na+, K+ vận chuyển vào trong tế bào chủ yếu theo phương
thức thụ động.
C. Môi trường nhược trương có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2, O2,... có thể khuếch tán dễ dàng qua màng
sinh chất.
Câu 107: Nhận định nào sau đây đúng về hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào diễn ra mạnh khi nhiệt độ tế bào tăng lên 700C.
B. Có 2 giai đoạn của hô hấp tế bào xảy ra ở ti thể.
C. Khi thiếu O2 tế bào không thể tổng hợp được ATP.
D. Giai đoạn đường phân tạo được nhiều ATP nhất cho tế bào.
Câu 108: Chu trình Canvin gọi là chu trình C3. Vì:
A. các chất tham gia vào chu trình có 3 Cacbon.
B. chu trình Canvin diễn ra gồm 3 giai đoạn.
C. chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình có 3 Cacbon.
D. sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình có 3 Cacbon.
Câu 109: Ở một loài động vật(XX là cái, XY là đực), xét một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên
tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra đều qua giảm phân tạo giao tử. Các giao tử hình thành tham gia thụ
tinh với hiệu suất là 12,5% đã tạo ra 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể
đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình trên là 504. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
(1) Tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai cái.
(2) Tế bào sinh dục sơ khai đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt.
(3) Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho các tế bào trên giảm phân là 256.
(4) Loài trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 110: Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành
A. cơ thể B. hệ cơ quan C. mô D. cơ quan
Câu 111: Trong thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN có các bước:
Trang 3/5 - Mã đề thi 302 - https://thi247.com/
(1)Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
(2) Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
(3) Nghiền mẫu vật
(4) Tách ADN ra khỏi lớp cồn
Thứ tự đúng để tiến hành thí nghiệm là
A. 3  1  4  2 B. 3  2  4  1 C. 2  4  3  1 D. 3  1  2  4
Câu 112: Một gen của trực khuẩn có chiều dài 0,408µm. Tổng số liên kết hóa trị của gen đó là
A. 4798 B. 2398. C. 2400. D. 4800.
Câu 113: Thành phần hoá học của ribôxôm gồm
A. Lipit, ADN và ARN B. ADN, ARN và prôtêin
C. Prôtêin, ARN D. ADN, ARN và nhiễm sắc thể
Câu 114: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng giới với các sinh vật còn lại?
A. Nấm nhầy. B. Nấm men. C. Nấm ăn. D. Nấm mốc.
Câu 115: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau
đây?
A. Làm giấm. B. Làm tương. C. Làm nước mắm. D. Muối dưa.
Câu 116: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo sẽ
cho số loại tinh trùng tối đa là
A. 12 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 117: Ở vi sinh vật, chất nhận electron cuối cùng trong lên men là
A. CO2. B. Chất vô cơ. C. Chất hữu cơ. D. O2.
Câu 118: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố hóa học cấu tạo tế bào:
(1) Tất cả các nguyên tố hóa học có ở tự nhiên đều có trong tế bào sống.
(2) Nguyên tố đa lượng có chức năng chủ yếu là cấu tạo tế bào và các enzim
(3) Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng là điều hòa quá trình trao đổi chất
(4) Các nguyên tố vi lượng như Fe, Ca, Mo ...có vai trò quan trọng đối với sự sống.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 119: Cơ chất là
A. chất tạo ra do nhiều enzim liên kết lại
B. sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzim xúc tác
C. chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác
D. chất tham gia cấu tạo enzim
Câu 120: Cho các nhận định sau về tế bào nhân thực:
(1) Nhân, ti thể, lục lạp đều có 2 lớp màng bao bọc.
(2) Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicolipit đặc trưng cho từng loại tế bào.
(3) Bộ máy gôngi là hệ thống nội màng gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau.
(4) Màng của ti thể được cấu tạo từ photpholipit
(5) Thành tế bào thực vật và nấm có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
-
----------- HẾT ----------

Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang 4/5 - Mã đề thi 302 - https://thi247.com/


Trang 5/5 - Mã đề thi 302 - https://thi247.com/
302 81 B
302 82 C
302 83 A
302 84 B
302 85 C
302 86 A
302 87 B
302 88 B
302 89 A
302 90 A
302 91 B
302 92 A
302 93 C
302 94 B
302 95 B
302 96 A
302 97 A
302 98 D
302 99 A
302 100 D
302 101 C
302 102 B
302 103 C
302 104 C
302 105 D
302 106 D
302 107 B
302 108 D
302 109 D
302 110 C
302 111 D
302 112 D
302 113 C
302 114 A
302 115 D
302 116 B
302 117 C
302 118 A
302 119 C
302 120 D

You might also like