Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 12
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MINH HỌA 2 BGD Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
A. . B. . C. . D. .
Câu 111: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các
đoạn intron.
B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit
amin (intron).
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình
phiên mã.
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng
kết thúc.
Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen
nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Câu 114: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
Câu 116: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực
thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực
râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không
râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ
dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 117: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
Câu 118: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100%
thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ
đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân
thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây không chính xác?
A. Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4.
B. Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân
cao, hạt hồng.
C. Trong số các kiểu hình ở F2, có 6 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy
định.
D. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.
Câu 119: Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất
ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen
a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen
A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2 .
B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể.
C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1.
D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a.
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều
trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con
gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
MA TRẬN
Tổng số
Mức độ câu hỏi
Lớp Nội dung chương câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Cơ chế di truyền và 83,84,85,86
105,107 111,114,117 10
biến dị 90
Quy luật di truyền 88,91,96,100 109,110,112 113,115 116,118 11
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D 82-B 83-B 84-A 85-C 86-B 87-B 88-C 89-B 90-B
91-B 92-B 93-A 94-C 95-A 96-A 97-C 98-B 99-B 100-D
101-C 102-D 103-B 104-A 105-B 106-C 107-B 108-B 109-D 110-A
111-B 112-A 113-C 114-A 115-A 116-C 117-A 118-C 119-C 120-A
Tần số alen pA
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) (cây hoa đỏ, quả tròn) gồm 4 loại kiểu hình
kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có:
- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới F1 có 10 loại kiểu gen B đúng
Phát biểu A sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở , xác suất lấy được cây thuần
chủng . → Đáp án A.
D đúng. Số kiểu gen = , số kiểu hình = (Do trội không hoàn toàn)
Câu 116: Đáp án C
Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.
P: AA x aa
F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA: 2Aa: laa.
KH: đực có 1AA :2Aa : laa 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : laa 1 râu xồm : 3 không râu xồm
con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.
(1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)
2AA:5Aa: 2aa.
dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa
dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.
Câu 117: Đáp án A.
A đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thay đổi một bộ ba của mARN, do đó ít gây hậu quả cho
sinh vật. Đột biến dạng mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến
cuối gen, vì vậy thường gây hậu quả nghiêm trọng.
B sai. Vì các gen khác nhau thì tầng số đột biến khác nhau.
C sai. Vì bazơ nitơ trở thành dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nu chứ không phải là đột biến mất
hoặc thêm cặp.
D sai. Vì đột biến mất 1 cặp nu chỉ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gen chứ không
làm mất bộ ba.
Câu 118: Đáp án C
P: cao, đỏ đậm thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng
Fl F1 → F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng
nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 :1 → D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → tính trạng màu sắc do 2 gen không alen quy
định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm 3 alen trội = đỏ tươi 2 alen trội = hồng
1 alen trội = hồng nhạt 0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL → F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau.
Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)
→ F2:
C sai. Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:
D đúng.
AD
Cây F1 lai phân tích: Bb → Fa:
ad
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng
Câu 119: Đáp án C
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1
Câu 120: Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III, IV.
Giải thích:
I đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và B. Mặt khác người số
5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen hoặc
II sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
III đúng. Vì người số 13 có kiểu gen , vợ của người này có kiểu gen nên xác suất sinh con gái
bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen có tỉ lệ
.
Người số 5 có kiểu gen , người số 6 có kiểu gen nên người số 11 có kiểu gen hoặc
hoặc hoặc với tỉ lệ
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen . Khi đó xác suất sinh con
bị cả hai bệnh
IV đúng.