You are on page 1of 8

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 5.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.

1.A 2.B 3.A 4.C 5.D 6.D 7.D 8.C 9.D 10.C
11.A 12.B 13.B 14.A 15.A 16.A 17.B 18.B 19.C 20.C
21.A 22.C 23.D 24.B 25.A 26.D 27.C 28.B 29.D 30.A

Question 1: Students will not be allowed into the exam room if they ______ their student cards.
A. don’t produce B. didn’t produce C. produced D. hadn’t produced
Đáp án A
Dịch nghĩa: Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ không xuất trình thẻ sinh viên.
Xét các đáp án:
A. don’t produce → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
B. didn’t produce → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện
loại 1
C. produced → Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ xuất trình thẻ sinh viên, vô nghĩa
D. hadn’t produced → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1

Question 2: Without your help, I ______ the technical problem with my computer the other day.
A. wouldn’t solve B. couldn’t have solved C. could solve D. can’t solve
Đáp án B
Dịch nghĩa: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy tính của tôi
vào ngày hôm trước.
Xét các đáp án:
A. wouldn’t solve → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3
B. couldn’t have solved → đúng
C. could solve → Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy tính của tôi
vào ngày hôm trước, vô nghĩa
D. can’t solve → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

Question 3: If Martin were here now, he________________ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.
Xét các đáp án:
A. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)
B. helps → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng
câu điều kiện loại 2. 
C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. has helped → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2

Question 4: If he didn’t have to work today, he_________________ his children to the zoo.
A. will take B. takes C. would take D. has taken
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu hôm nay anh ấy không phải làm việc, anh ấy sẽ đưa con đến sở thú.
Xét các đáp án:
A. will take → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
B. takes → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng
câu điều kiện loại 2
C. would take → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)
D. has taken → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2

Question 5: If you didn’t have to leave today, I _________ you around the city.
A. have shown B. showed C. will show D. would show
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu bạn không phải rời đi ngay hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh thành phố.
Xét các đáp án:
A. have shown → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta
dùng câu điều kiện loại 2
B. showed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. will show → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would show → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)

Question 6: If our teacher were here now, he ______________us with this difficult exercise.
A. has helped B. helps C. will help D. would help
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi với bài tập khó khăn này.
Xét các đáp án:
A. has helped → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta
dùng câu điều kiện loại 2
B. helps → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)

Question 7: If he were younger, he _____ a professional running competition now.


A. will join B. had joined C. would have joined D. would join
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy trẻ hơn, anh ấy đã tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp bây giờ.
Xét các đáp án:
A. will join → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta
dùng câu điều kiện loại 2
B. had joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. would have joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. would join → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên
mẫu)

Question 8: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries.
A. learned B. were learning C. will learn D. would learn
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học về văn hóa của các nước Đông Nam Á.
Xét các đáp án:
A. learned → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
B. were learning → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
C. will learn → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
D. would learn → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1

Question 9: If he were better qualified, he ___________ get the job.


A. will B. can C. may D. could
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu anh ta có trình độ tốt hơn, anh ta đã có thể có được công việc.
Xét các đáp án:
A. will → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng
câu điều kiện loại 2
B. can → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. may → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
D. could → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

Question 10: If life_________ predictable it would cease to be life, and be without flavor.
A. is B. would be C. were D. had been
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu cuộc sống có thể dự đoán được thì nó sẽ không còn là cuộc sống, và chẳng còn có hương
vị gì nữa.
Xét các đáp án:
A. is → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
B. would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
C. were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)
D. had been → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta
dùng câu điều kiện loại 2

Question 11: That sounds like a good offer. I ______ it if I ______ you.
A. would accept – were B. accepted - would be C. accept - will be D. will accept - were
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn.
Xét các đáp án:
A. would accept – were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might +
V(nguyên mẫu).
B. accepted - would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
C. accept - will be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2.
D. will accept - were → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại,
nên ta dùng câu điều kiện loại 2.

Question 12: If he improved his IT skills, he ________________ a job.


A. will easily get B. would easily get
C. will easily have got D. would easily have got
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu anh ta cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ta sẽ dễ dàng kiếm được một
công việc.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “if” và động từ “improved” chia ở quá khứ đơn ở vế đầu, có thể thấy đây là câu
điều kiện loại 2 hoặc loại hỗn hợp 2-3. Xét nghĩa và ngữ cảnh câu, ta thấy hai hành động hai vế đều là
hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, do đó ta dùng với cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau:
“If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + would/could Vo + ….: nếu…thì….”

Question 13: If it had not rained last night, the roads in the city _______so slippery now.
A. must not be B. would not be C. could not have been D. would not have been
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố sẽ không quá trơn.
Xét các đáp án:
A. must not be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. 
B. would not be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại).
C. could not have been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
D. would not have been → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ
nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.

Question 14: _______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
A. Had you arrived B. If you arrived C. Were you arrived D. If you hadn’t arrived
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. Had you arrived → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have +
V3/Ved.
B. If you arrived → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3. 
C. Were you arrived → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
D. If you hadn’t arrived → Nếu bạn không đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn, vô nghĩa.

Question 15: If it ______ their encouragement, he could have given it up.


A. hadn’t been for B. wouldn’t have been for
C. had been for D. hadn’t been
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu không vì sự khích lệ của họ, anh ta có thể đã bỏ cuộc rồi.
Giải thích:
- Căn cứ vào cụm "could have given" nên ta suy ra đây là câu điều kiện loại 3.
- Điều kiện loại 3 thì mệnh đề if phải chia thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta loại B
- Cấu trúc: If it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/could + have + Vp2

Question 16: But for his kind support, I _______.


A. would not have succeeded B. did not succeed
C. had not succeeded D. would succeed
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu không có sự hỗ trợ tốt bụng của anh ấy, tôi sẽ không thành công.
Xét các đáp án:
A. would not have succeeded → Cấu trúc but for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”. (chỉ dùng
cho câu điều kiện loại 2 và loại 3)
B. did not succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3
C. had not succeeded → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have +
V3
D. would succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3

Question 17: - Jean: “Why didn’t you tell me about the plans for the merge?”
- Jack: “I would have told you _______.”
A. if you asked me to B. had you asked me to
C. you had asked to me D. you were asking me
Đáp án B
Dịch nghĩa: - Jean: “Tại sao bạn không nói với tôi về kế hoạch hợp nhất? ’
- Jack: “Tôi sẽ nói với bạn nếu bạn đã hỏi tôi.”
Xét các đáp án:
A. if you asked me to → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
B. had you asked me to → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have +
V3/Ved.
C. you had asked to me → Thiếu if.
D. you were asking me → Thiếu if.

Question 18: We ______ on the beach now if we hadn’t missed the plane.
A. will lie B. could be lying C. will be lying D. might have lain
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.
Xét các đáp án:
A. will lie → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả
còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. 
B. could be lying → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S +
would(n’t) + V (hiện tại).
C. will be lying → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.
D. might have lain → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.

Question 19: _________ anyone call, just say I’ll be back in the office at four o’clock.
A. If B. Were C. Should D. Unless
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ quay lại văn phòng lúc bốn giờ.
Xét các đáp án:
A. If → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu). A sai vì động
từ “call” không chia
B. Were → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
C. Should → Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + Vo, S + Will +Vo.
D. Unless → Trừ khi có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ quay lại văn phòng lúc bốn giờ. D sai vì không hợp
nghĩa.

Question 20: __________ me twice my current salary, I wouldn’t work for them.
A. If they paid B. Weren’t they paid
C. Were they not to pay D. Had they not paid
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu họ không trả cho tôi gấp đôi mức lương hiện tại của tôi, tôi sẽ không làm việc cho họ
Xét các đáp án:
A. If they paid → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta
dùng câu điều kiện loại 2. 
B. Weren’t they paid → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
C. Were they not to pay → Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) (to) + Vo, S + Would + Vo. 
D. Had they not paid → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Question 21: If we ________, the work would have been completed, I’m sure.
A. hadn’t been disturbed B. weren’t disturbed C. didn’t disturb D. hadn’t disturbed
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi không bị quấy rầy thì tôi chắc chắn là công việc đã hoàn thành rồi. 
Xét các đáp án:
A. hadn’t been disturbed → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might +
have + V3.
B. weren’t disturbed → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
C. didn’t disturb → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.
D. hadn’t disturbed → Sai vì tình huống câu này cần dùng thể bị động

Question 22: The palace is so heavy and massive that no redecoration can make it look like a little
gracious villa. Even if we ________ it pink, which, of course, is out of the question.
A. would paint B. had painted C. were to paint D. paint
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cung điện nặng và đồ sộ đến nỗi không có sự trang trí nào có thể khiến nó trông giống như
một biệt thự nhỏ duyên dáng. Ngay cả khi chúng ta sơn nó màu hồng, tất nhiên, điều đó là bất khả thi.
=> Ta thấy đây chỉ có một vế “even if ….pink” là câu điều kiện vì nó diễn tả giả định không có thật ở hiện
tại (các động từ đều đang chia hiện tại), do đó ta dùng câu điều kiện loại hai ở đây. Theo quy tắc, ta có:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could Vo
= If + S + were + To Vo, {giữ nguyên}
=> Chọn đáp án C

Question 23: Well, you see, if I ________ up in a neighborhood where drink problems were endemic, I
might find these jokes really funny.
A. wouldn’t be brought B. weren’t brought C. didn’t bring D. hadn’t been brought
Đáp án D
* Dịch nghĩa: Ồ, bạn thấy đấy, nếu tôi không phải là người được nuôi dưỡng và lớn lên trong một khu phố
nơi vấn đề uống rượu là phổ biến thì tôi có thể thấy những trò đùa này thực sự hài hước.
*Căn cứ vào “if” và động từ “were” ở vế đầu, cho thấy đó là dấu hiệu để dùng cấu trúc câu điều kiện loại
3 cho vế này. Vì “were” là động từ của vế mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ “a neighborhood”, thì
khi giả định với quá khứ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành với dạng “had Vp2”
*Xét về nghĩa, động từ mang nghĩa bị động nên ta dùng “had been Vp2”
=> Như vậy, đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2. Vế hai dùng loại 2 vì nó là hành động không thể
diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Question 24: If, as Mark says, the landlord ________ so surprised seeing the group, he must have
forgotten the arrangement.
A. has been B. was C. would have been D. had been
Đáp án B
Dịch: Theo như Mark nói, nếu chủ nhà rất ngạc nhiên khi thấy nhóm đó thì ông ta hẳn đã quên mất cuộc
sắp xếp đó rồi.
Giải thích: 
- Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: nếu hiện tại anh ta ngạc nhiên khi thấy nhóm người đó thì chắc là do anh
ấy đã quên về cuộc sắp xếp đó. 
- must + have + Vp2: diễn tả sự suy đoán về hành động trong quá khứ có logic dựa trên căn cứ, cơ sở rõ
ràng => Việc “quên” nó phải xảy ra trước hành động “ngạc nhiên”. Do đó, vế sau dùng “must have Vp2”
để dự đoán cho hành động ở quá khứ.
=> Giả thuyết ở hiện tại: thực tế là chủ nhà không ngạc nhiên. Và giả định với sự thật ở hiện tại: nếu như
ông ngạc nhiên => điều kiện loại 2 
Lưu ý: Theo quy định trong câu điều kiện loại 2 nếu động từ là “be” ta chia “were” cho tất cả các ngôi.
Tuy nhiên, theo xu thế đơn giản hóa tiếng Anh, người ta chấp nhận cách dùng “was”. 

Question 25: I’m glad I managed to talk Sandra out of buying a dog. If I ________, we would now be
looking for a pet-friendly hotel.
A. hadn’t B. did C. didn’t D. wouldn’t
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tôi vui mừng khi tôi đã thuyết phục Sandra không mua một con chó. Nếu tôi không làm thế,
bây giờ chúng tôi sẽ phải tìm kiếm một khách sạn cho phép vật nuôi.
=> Xét nghĩa của câu, ta thấy vế đầu cần dùng cho câu điều kiện loại 3 vì nó là giả định với quá khứ (vì
thực tế là đã không mua chó ở quá khứ rồi “managed”). Ở vế hai, có dấu hiệu “now” nên cần dùng cấu
trúc điều kiện loại 2. Như vậy, đây là câu điều kiện hỗn hơp 3-2. Ta có:
Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp: If + S + had Vp2, S + would(n’t) + Vo
=> Chỉ đáp án A phù hợp. Dù ở đây người ta chỉ dùng mỗi “S + had”, nhưng ta vẫn ngầm hiểu được động
từ là gì, nên không cần thiết để cho thêm cả động từ, khi đó lại lặp lại vế trước lần nữa, làm câu rườm rà,
vì một khi dùng động từ rồi lại phải dùng cả tân ngữ. Nên ở đây chỉ dùng chủ ngữ và trợ động từ. Các đáp
án còn lại không phải là cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong mệnh đề “if”.

Question 26: ________ she to call you immediately, what would you do?
A. Does B. If C. Unless D. Were
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy gọi cho bạn ngay lập tức, bạn sẽ làm gì?
Xét các đáp án:
A. Do → Không có cấu trúc do…to
B. If → Không có cấu trúc if…to
C. Unless → Trừ phi cô ấy gọi cho bạn ngay lập tức, bạn sẽ làm gì?, vô nghĩa
D. Were → Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (not) (to) + Vo, S + Would + Vo

Question 27: If Karol Wojtyia ________ elected Pope, there wouldn’t be so many Poles visiting Rome
every year now.
A. wasn’t to be B. weren’t C. hadn’t been D. wouldn’t have been
Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu Karol Wojtyia không được bầu làm Giáo hoàng, thì sẽ không có nhiều người Ba Lan đến
thăm Rome mỗi năm.
Xét các đáp án:
A. wasn’t to be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 2
B. weren’t → Sai vì cần dùng câu điều kiện hỗn hợp 2-3
C. hadn’t been → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp 2-3: “If + S + Vp2, S + would(n’t) + Vo”; vì hành
động vế đầu là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi, nên giả định với quá khứ thì phải dùng
vế đầu theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, trong khi vế sau lại là hành động có khả năng xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai nên vế này dùng theo cấu trúc câu điều kiện loại 2.
D. wouldn’t have been → Sai cấu trúc

Question 28: Who will pay for the coach if almost two fifths of the passengers________ a free ride?
A. will receive B. are to be given C. were to give D. would receive
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ai sẽ trả tiền cho xe buýt này nếu gần hai phần năm hành khách được đi xe miễn phí?
Xét các đáp án:
A. will receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
B. are to be given → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
C. were to give → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. would receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1

Question 29: Don’t tell me I acted too quickly. I’m sure nobody in my place ________ a minute longer.
A. would have to wait B. would wait C. would be able to wait D. would have waited
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đừng nói với tôi rằng tôi đã hành động quá nhanh. Tôi chắc chắn rằng không ai ở vị trí của tôi
sẽ đợi thêm một phút nào nữa.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh câu, và cụm từ “in my place”, ta thấy đây là dạng câu điều kiện. Ta có thể hiều:
In my place = If you were I, như vậy, vế sau hoặc có thể là dạng thức của câu điều kiện loại 2 hoặc có thể
là của loại 3.
* Xét ngữ cảnh của câu, hành động “wait” đã xảy ra trong quá khứ rồi vì căn cứ vào động từ “acted”. Giả
định với hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng câu điều kiện loại 3 với vế hai. Như vậy, đây sẽ là
câu điều kiện hỗn hợp 2-3, có vế sau theo cấu trúc là “S + would/could have Vp2 + ….”

Question 30: The company’s situation is hopeless and I can’t see what the new president might do to
improve it; even if he ________ a genius, which he is not.
A. were B. is to be C. will be D. would be
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tình hình của công ty là vô vọng và tôi không thể thấy vị chủ tịch mới có thể làm gì để cải
thiện nó; ngay cả khi anh ta là một thiên tài, mà anh ta thì không phải.
=> thực tế thì anh ta không phải là thiên tài => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2

You might also like