You are on page 1of 5

VIDEO 1 KEY - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Question 1: A. proofs B. books C. points D. days


Đáp án: D (phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/)

Question 2: A. helps B. laughs C. cooks D. finds


Đáp án: D (phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/)

Question 3: A. neighbours B. friends C. relatives D. photographs


Đáp án: D (phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/)

Question 4: A. snacks B. follows C. titles D. writers


Đáp án: A (phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/)

Question 5: A. cities B. satellites C. series D. workers


Đáp án: B (phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/)

Question 6: A. develops B. takes C. laughs D. volumes


Đáp án: D (phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/)

Question 7: A. chores B. dishes C. houses D. coaches


Đáp án: A (phát âm là /z/, các đáp án còn lại là/iz/)

Question 8: A. proofs B. regions C. lifts D. rocks


Đáp án: B (phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/)

Question 9: A. involves B. believes C. suggests D. steals


Đáp án: C (phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/)

Question 10: A. remembers B. cooks C. walls D. pyramids


Đáp án: B (phát âm là /s/, các đáp án còn lại là /z/)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.

Question 11: I ______ to work by car every day.


A. go B. goes C. am going D. is going
Đáp án: A
Dấu hiệu nhận biết: "every day" - chỉ thói quen diễn ra hàng ngày. Chủ ngữ là “I” nên động từ
chia là “go”.

Question 12: Water ______ at 100 degrees Celsius.


A. boil B. boils C. is boiling D. are boiling
Đáp án: B
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên: Nước sôi ở 100 độ C.

Question 13: My parents ______ up early in the morning.


A. always get B. am always getting C. has gotten D. got
Đáp án: A
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen diễn ra. Trạng từ chỉ tần suất "always" cũng là
dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.

Question 14: The earth ______ around the Sun. 


A. move B. moves C. moved D. will move
Đáp án: B
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên: Trái đất quay xung quanh Mặt Trời.

Question 15: Amish weddings in Pennsylvania often ______ in late October.


A. takes place B. is taking place C. take place D. are taking place
Đáp án: C
Dấu hiệu nhận biết: "often" - trạng từ chỉ tần suất. Câu này diễn tả sự kiện diễn ra định kì.

Question 16: Unfortunately, my father ______ a day off very often.


A. isn’t getting B. doesn’t get C. haven’t got D. hasn’t been getting
Đáp án: B
Dấu hiệu nhận biết: "very often" - trạng từ chỉ tần suất. Câu này diễn tả về thói quen.

Question 17: Why ______ sport daily, Andy?


A. do you play B. don’t you play C. are you playing D. aren’t you playing
Đáp án: B
Câu có từ "daily" cũng là trạng từ chỉ tần suất, tương tự như "every day".
Cấu trúc "Why don't you + V-infinitive?" dùng để đưa ra lời gợi ý.

Question 18: It ______ which kind of contact lenses you decide to wear, proper care for your
contacts is essential to have healthy eyes.
A. don’t matter B. isn’t mattering C. doesn’t matter D. doesn’t matters
Đáp án: C
Câu này tạm dịch là: Không quan trọng bạn quyết định chọn dùng loại kính áp tròng nào, sự
chăm sóc đúng cách cho kính áp tròng là cần thiết để có đôi mắt khỏe mạnh.
Cấu trúc "It doesn't matter who/which/what ...": Không quan trọng ai/cái gì

Question 19: I think I ______ that woman over there. Wasn’t she on that quiz show last night?
A. recognize B. am recognizing C. recognized D. was recognizing
Đáp án: A
"recognize" là stative verb (động từ chỉ trạng thái): nhận ra → không dùng ở dạng tiếp diễn
Câu này tạm dịch là: Tôi nghĩ là tôi nhận ra người phụ nữ ở đằng kia. Không phải cô ấy ở trên
chương trình đố vui truyền hình tối hôm qua sao?
Question 20: Excuse me, ______ chestnuts? I’m quite allergic to them.
A. do this dish contain B. does this dish contain
C. is this dish containing D. has this dish contained
Đáp án: B
"contain" là stative verb (động từ chỉ trạng thái): chứa, bao gồm → không dùng ở dạng tiếp
diễn
Câu này tạm dịch là: Xin lỗi, này có chứa hạt dẻ không? Tôi bị dị ứng với hạt dẻ.

Question 21: I ______ that capital punishment prevents people from committing murder.
A. don’t agree B. doesn’t agree C. am agreeing D. am not agreeing
Đáp án: A
Từ "agree" trong câu này là động từ trạng thái, thể hiện sự đồng tình, nên phải chia động từ ở
thì hiện tại đơn.

Question 22: The number you have dialled ______. Please try again later.
A. do not exist B. does not exist C. are not existing D. is not existing
Đáp án: B
Từ "exist" trong câu này là động từ trạng thái, thể hiện sự tồn tại, nên phải chia động từ ở thì
hiện tại đơn.

Question 23: You ______ very happy today. Are you OK?
A. don’t seem B. doesn’t seem C. aren’t seeming D. isn’t seeming
Đáp án: A
Từ “seem” là stative verb (động từ chỉ trạng thái) → không dùng ở dạng tiếp diễn
Câu này tạm dịch là: Hôm nay bạn trông có vẻ không vui vẻ lắm. Bạn có ổn không?

Question 24: The train ______ at 10:30 every morning.


A. leaves B. is going to leave C. will leave D. is leaving
Đáp án: A
Lịch trình, thời gian biểu được dùng ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Chuyến tàu rời đi vào 10.30 mỗi sáng.

Question 25: An is so smart that she effortlessly _______ every exam.


A. pass B. passes C. passing D. is passing
Đáp án: B
Trong câu này, việc An có thể vượt qua các bài kiểm tra một cách dễ dàng có thể coi tương tự
như một thói quen, nên phải chia động từ ở hiện tại đơn.
Tạm dịch: An thông minh đến nỗi mà bạn ấy vượt qua mỗi bài kiểm tra thật dễ dàng.

Question 26: Right now, my job ______a huge amount of foreign travel.
A. involves B. is involving C. has involved D. is going to involve
Đáp án: A
Mặc dù trong câu có “Right now” là 1 DẤU HIỆU NHẬN BIẾT của thì hiện tại tiếp diễn,
“involve” lại là stative verb (động từ chỉ trạng thái), nên sẽ không dùng được ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Hiện tại, công việc của tôi bao gồm việc phải thường xuyên đi nước ngoài.
Question 27: She told me her name, but I ______ it now.
A. don’t remember C. doesn’t remember
B. am not remembering D. isn’t remembering
Đáp án: A
Trong câu tuy có “now” nhưng “remember” lại là stative verb (động từ biểu hiện trạng thái) nên
không thể dùng ở dạng tiếp diễn.
Dịch: Cô ấy đã nói cho tôi tên của cô, nhưng tôi hiện tại không thể nhớ ra được.

Question 28: The subway ______ at Chicago at 10 pm next Sunday.


A. stop B. stops C. is going to stop D. is stopping
Đáp án: B
Tuy trong câu có cụm “next Sunday”, nhưng đây là lịch trình cố định nên ta phải dùng thì hiện
tại đơn chứ không phải tương lai.

Question 29: My brother is doing a degree at university so I ______ him very often.
A. don't see B. am not seeing C. haven't seen D. won't see
Đáp án: A
Câu có cụm "very often" là trạng từ chỉ tần suất, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Question 30: These songs ______ 150 cent in total at the moment because they’re on special offer.
A. cost B. is costing C. has costed D. costs
Đáp án: A
Tuy trong câu có “at the moment” (là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn) nhưng
“cost” trong câu này lại là động từ trạng thái (stative verb), có nghĩa là có giá bao nhiêu, nên
phải dùng ở thì hiện tại đơn chứ không dùng được ở dạng tiếp diễn.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following sentences.

Question 31: Mike fancy participating in environmental projects during his free time.
A. fancy B. participating in C. projects D. free time
Đáp án: A. fancy → fancies
Câu có cụm "during his free time" cho thấy câu này được dùng ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
"Mike" là ngôi thứ 3 số ít, nên động từ khi chia ở thì hiện tại đơn phải thêm "s/es".

Question 32: Are you speaking any other languages apart from English?
A. Are you speaking B. any C. other D. from
Đáp án: D. Are you speaking → Do you speak
Câu này hỏi về một khả năng/thói quen, chứ không diễn tả hành động nào đang xảy ra tại hoặc
xung quanh thời điểm nói, nên không dùng thì hiện tại tiếp diễn ở đây.

Question 33: My brother is often getting up late on Saturday mornings.


A. is often getting up B. late C. on D. mornings
Đáp án: A. is often getting up → often gets up
Câu này đang kể về một thói quen, và có xuất hiện trạng từ chỉ tần suất "often" là dấu hiệu
nhận biết của thì hiện tại đơn.
Question 34: Actually, I think Mary does works quite hard sometimes.
A. Actually B. think C. does works D. hard
Đáp án: C. does works → works/does work
Đây là một câu thể hiện ý kiến cá nhân nên phải sử dụng thì hiện tại đơn.
Với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (Mary) thì động từ phải chia thêm "s/es" (work → works) , còn
nếu muốn nhấn mạnh tính chất/cảm xúc/sự đối nghịch của hành động thì có thể chia động từ
bằng cách thêm trợ động từ "do/does" vào trước động từ nguyên thể, lúc này thì động từ không
cần chia bằng cách thêm "s/es" nữa (Ví dụ: does work).

Question 35: I am seeing what you mean, but to go camping in this weather isn’t a good choice!
A. am seeing B. mean C. isn't D. good choice
Đáp án: A. am seeing → see
Trong câu này, "see" là động từ trạng thái (stative verb), hàm ý là hiểu, chứ không phải là nhìn,
nên phải dùng thì hiện tại đơn chứ không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

You might also like