You are on page 1of 9

ĐỀ SỐ 4 – KEY CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. west B. seek C. seniority D. physical
/west/ /siːk/ /ˌsiːniˈɒrəti/ /ˈfɪzɪkl/
Phần gạch chân trong phương án D phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /s/.
Question 2: A. cheat B. great C. meat D. heat
/tʃiːt/ /ɡreɪt/ /miːt/ /hiːt/
Phần gạch chân trong phương án B phát âm là /eɪ/, các phương án còn lại là /iː/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. profit B. college C. support D. victim
/ˈprɒfɪt/ /ˈkɒlɪdʒ/ /səˈpɔːt/ /ˈvɪktɪm/
Chỉ phương án C có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
Question 4: A. demolish B. understand C. interact D. entertain
/dɪˈmɒlɪʃ/ /ˌʌndəˈstænd/ /ˌɪntərˈækt/ /ˌentəˈteɪn/
Chỉ phương án A có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: The advertisement showed a group of horsemen on the beach, galloping through the sea ___.
A. spray B. droplet C. drizzle D. mist
Từ vựng danh từ, spray = bụi nước (very small drops of a liquid that are sent through the air, for
example by the wind)
- droplet: a small drop of a liquid
- drizzle: it is raining lightly
- mist: a cloud of very small drops of water in the air just above the ground, that make it difficult to see
Tạm dịch: Quảng cáo cho thấy một nhóm kỵ binh trên bãi biển, phi nước đại qua làn nước biển phun.
Question 6: He decided to ______ on his initial research and write a book.
A. put up B. tear down C. follow up D. run down
follow up = tiếp tục
Tạm dịch: Ông ấy quyết định tiếp tục nghiên cứu ban đầu của mình và viết một cuốn sách.
Question 7: He claims ______ met the president, but I don’t believe him.
A. to having B. to have C. having D. have
claim to do sth = tuyên bố sẽ làm gì
Tạm dịch: Anh ấy tuyên bố đã gặp tổng thống, nhưng tôi không tin anh ấy.
Question 8: There’s a (an) ______ in the pipe so you can’t see from one end to the other.
A. hook B. arc C. bow D. bend
cái móc vòng cung cung tên
Từ vựng danh từ, bend = chỗ cong
Tạm dịch: Có một khúc cua trong đường ống nên bạn không thể nhìn thấy từ đầu này sang đầu kia.
Question 9: The woman ______ care of the small boy in the room is his mother.
A. is taking B. taking C. is taken D. taken
Rút gọn MĐQH nghĩa chủ động với V_ing.
Tạm dịch: Người phụ nữ chăm sóc cậu bé trong phòng chính là mẹ cậu.
Question 10: The insurance policy does not cover damage caused by normal ______ and tear.
A. wear B. debt C. lake D. hair
wear and tear = hư hỏng tự nhiên
Tạm dịch: Chính sách bảo hiểm không bao gồm thiệt hại do hao mòn thông thường.
Question 11: Men tend to be ______ than women.
A. aggressive B. most aggressive C. the most aggressive D. more aggressive
So sánh hơn với tính từ dài.
1
Tạm dịch: Đàn ông có xu hướng hung hăng hơn phụ nữ.
Question 12: Please shut all the windows and turn off the light before you ______ out.
A. will go B. go C. are going D. was going
Phương án B phù hợp về sự kết hợp thì.
Tạm dịch: Vui lòng đóng tất cả các cửa sổ và tắt đèn trước khi bạn ra ngoài.
Question 13: Tom is very extrovert and confident ______.
A. because Katy had been shy and quiet B. although Katy was shy and quiet
C. while Katy is shy and quiet D. unless Katy will be shy and quiet
Phương án C phù hợp về nghĩa và sự kết hợp thì.
Tạm dịch: Tom rất hướng ngoại và tự tin trong khi Katy nhút nhát và ít nói.
A. vì Katy nhút nhát và ít nói B. mặc dù Katy nhút nhát và ít nói
C. trong khi Katy nhút nhát và ít nói D. trừ khi Katy sẽ nhút nhát và ít nói
Question 14: It ______ that in Tanzania one elephant in three is an orphan.
A. has estimated B. has been estimated C. will estimate D. has been estimating
Câu bị động với chủ ngữ giả.
Tạm dịch: Người ta ước tính rằng ở Tanzania, cứ ba con voi thì có một con là mồ côi.
Question 15: Laura couldn’t have said so. It was contrary ______ her thought.
A. to B. with C. for D. in
be contrary to sth = tương phản với cái gì
Tạm dịch: Laura không thể nói như vậy. Nó trái ngược với suy nghĩ của cô.
Question 16: If you ______ the rule, you’re going to be punished for it.
A. added B. broke C. found D. solved
break the rule = vi phạm luật lệ
Tạm dịch: Nếu bạn phá vỡ quy tắc, bạn sẽ bị trừng phạt vì điều đó.
Question 17: We were always spending so much time in traffic, ______?
A. aren’t we B. don’t we C. weren’t we D. didn’t we
Câu hỏi đuôi khi vế trước ở khẳng định.
Tạm dịch: Chúng ta luôn dành quá nhiều thời gian cho giao thông, phải không?
Question 18: It is ______ easy for newcomers to pick off the most lucrative business and ignore the rest.
A. relate B. relation C. relative D. relatively
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đứng sau.
Tạm dịch: Những người mới đến tương đối dễ dàng chọn ra công việc kinh doanh sinh lợi nhất và bỏ
qua phần còn lại.
Question 19: He managed to pay off his ______ debts in two years.
A. a B. an C. the D. Ø (no article)
Danh từ số nhiều không cần mạo từ.
Tạm dịch: Anh ấy đã xoay sở để trả hết các khoản nợ của mình trong hai năm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 20: Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.
Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?” - Tom: “__________”
A. Sure. Have a good time there. B. Yes, I think.
C. Could you buy me something? D. Yes, it does.
Phương án A phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Tạm dịch: Laura đang hỏi ý kiến của Tom về một kỳ nghỉ ở bãi biển.
Laura: “Bạn có nghĩ rằng một kỳ nghỉ ở bãi biển sẽ tốt cho tôi không?” - Tom: “__________”
A. Chắc chắn rồi. Chúc bạn có kỳ nghỉ vui vẻ. B. Vâng, tôi nghĩ vậy.
C. Bạn có thể mua cho tôi một cái gì đó không? D. Đúng vậy.
Question 21: Alex is talking to David about his bookshelf.
Alex: “I regret that I bought such a small bookshelf.” - Davis: “__________”
A. What a pity. B. You bet! C. Why are you so stupid? D. Yeah. A bigger one is better.
2
Phương án D phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Tạm dịch: Alex đang nói chuyện với David về kệ sách của anh ấy.
Alex: “Mình thấy rất tiếc vì đã mua một giá sách nhỏ như vậy.” - Davis: “__________”
A. Thật đáng tiếc. B. Đúng đấy!
C. Sao mày ngốc thế? D. Đúng vậy. Một cái lớn hơn là tốt hơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: We’ll keep a running subtotal and add the tax on at the end.
A. attended B. subtract C. supported D. translated
add (thêm vào) >< subtract (trừ đi)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ giữ một tổng phụ đang chạy và thêm thuế vào cuối.
A. tham dự B. trừ C. hỗ trợ D. dịch
Question 23: He makes no bones about the fact that his apartment is a mess.
A. fails to confirm B. fails to ensure C. tries to hide D. tries to show
makes no bones about (cởi mở) >< tries to hide (cố giấu)
Tạm dịch: Anh ấy không giấu diếm gì về việc căn hộ của anh ấy là một mớ hỗn độn.
A. không xác nhận B. không đảm bảo C. cố ẩn D. cố hiển thị
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: The company claims to have obtained its database of names by legitimate means.
A. recovered B. achieved C. consisted D. advanced
obtained = achieved = đạt được
Tạm dịch: Công ty tuyên bố đã có được cơ sở dữ liệu về tên của mình bằng các biện pháp hợp pháp.
A. phục hồi B. đạt được C. bao gồm D. nâng cao
Question 25: It’s the good weather that makes Spain such a popular tourist destination.
A. nervous B. sudden C. massive D. favourite
popular = favourite = phổ biến, được yêu thích
Tạm dịch: Chính thời tiết tốt đã khiến Tây Ban Nha trở thành một địa điểm du lịch nổi tiếng.
A. lo lắng B. đột ngột C. ồ ạt D. yêu thích
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 26: Perhaps she will not come to see me this evening.
A. She must come to see me this evening. B. She may not come to see me this evening.
C. She have to come to see me this evening. D. She should come to see me this evening.
Phương án B gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: Có lẽ cô ấy sẽ không đến gặp tôi tối nay.
A. Cô ấy phải đến gặp tôi tối nay. B. Cô ấy có thể không đến gặp tôi tối nay.
C. Cô ấy phải đến gặp tôi tối nay. D. Cô ấy nên đến gặp tôi tối nay.
Question 27: I last ate Indian spicy food five years ago.
A. I haven’t eaten Indian spicy food for five years. B. I didn’t eat Indian spicy food five years ago.
C. I have eaten Indian spicy food for five years. D. I ate Indian spicy food for five years.
Phương án A gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ăn đồ cay của Ấn Độ là 5 năm trước.
A. Tôi đã không ăn đồ cay của Ấn Độ trong 5 năm.
B. Tôi đã không ăn đồ cay của Ấn Độ cách đây 5 năm.
C. Tôi đã ăn thức ăn cay của Ấn Độ trong năm năm.
D. Tôi đã ăn đồ cay của Ấn Độ trong 5 năm.
Question 28: “Who is going to buy this big luxury house?” she said to him.
A. She asked him who is going to buy that big luxury house.
B. She asked him who is going to buy this big luxury house.
C. She asked him who was going to buy that big luxury house.
3
D. She asked him who was going to buy this big luxury house.
Phương án C gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: “Ai sẽ mua ngôi nhà lớn sang trọng này?” cô ấy nói với anh ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29: The guard looked at him and carried on scanning the crowds full of eager and exciting
tourists instead.
A. The guard B. carried on C. the crowds D. exciting
exciting → excited
Danh từ tận cùng là “ed” diễn tả cảm giác của người.
Tạm dịch: Người bảo vệ nhìn anh ta và thay vào đó tiếp tục quan sát đám đông đầy những khách du
lịch háo hức và phấn khích.
Question 30: I don’t go to work tomorrow, so I was staying up late tonight.
A. work B. so C. was staying D. tonight
was staying → will stay
Hành động tương lai.
Tạm dịch: Tôi không đi làm vào ngày mai, vì vậy tôi sẽ thức khuya tối nay.
Question 31: Since their establishment two years ago, the advice centre has seen over 500 people a week.
A. their B. ago C. over D. week
their → its
Tính từ sở hữu ám chỉ “the advice centre”.
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập cách đây hai năm, trung tâm tư vấn đã tiếp đón hơn 500 người mỗi tuần.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 32: I don’t have enough money. I can’t buy that new mobile.
A. If only I had had enough money, I could have bought that new mobile.
B. If I had enough money, I could buy that new mobile.
C. If I had enough money, I couldn’t buy that new mobile.
D. Provided that I have enough money, I can’t buy that new mobile.
Chỉ có phương án B phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Tôi không có đủ tiền. Tôi không thể mua điện thoại di động mới đó.
A. Giá như tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua chiếc điện thoại di động mới đó.
B. Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc điện thoại di động mới đó.
C. Nếu tôi có đủ tiền, tôi không thể mua chiếc điện thoại di động mới đó.
D. Với điều kiện là tôi có đủ tiền, tôi không thể mua chiếc điện thoại di động mới đó.
Question 33: The doctor’s waiting room was bright. It was cheerful with yellow walls and curtains.
A. Not only was the doctor’s waiting room bright but it was also cheerful with yellow walls and curtains.
B. However the doctor’s waiting room was, it was cheerful with yellow walls and curtains.
C. No sooner had the doctor’s waiting room been bright than it was cheerful with yellow walls and
curtains.
D. Had it not been for the doctor’s bright waiting room, it wouldn’t have been cheerful with yellow
walls and curtains.
Đảo ngữ với câu điều kiện với “not only” đầu câu. Chỉ có phương án A phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Phòng chờ của bác sĩ sáng choang. Nó tươi vui với những bức tường và rèm cửa màu vàng.
A. Phòng chờ của bác sĩ không chỉ sáng sủa mà còn vui mắt với những bức tường và rèm cửa màu
vàng.
B. Tuy nhiên, phòng chờ của bác sĩ vẫn vui vẻ với những bức tường và rèm cửa màu vàng.
C. Ngay khi phòng chờ của bác sĩ sáng sủa, nó đã trở nên tươi vui với những bức tường và rèm cửa
màu vàng.
D. Nếu không có phòng chờ sáng sủa của bác sĩ, nó sẽ không vui vẻ với những bức tường và rèm cửa
màu vàng.
4
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Roland Garros is one of four tennis tournaments Roland Garros là một trong bốn giải đấu quần
that are referred to as Grand Slams (formerly vợt được gọi là Grand Slam (trước đây là Majors).
Majors). These four Grand Slams are considered Bốn Grand Slam này được coi là đỉnh cao của thế
the pinnacle of the professional tennis world, with giới quần vợt chuyên nghiệp, với tương đối ít tay
relatively (34) ______ players being able to boast a vợt có thể tự hào về một danh hiệu Grand Slam
Grand Slam title on their resume. The status of trong lý lịch của họ. Tình trạng của các giải đấu
these tournaments is (35) ______ in the prize này được phản ánh trong số tiền thưởng và điểm
money and ranking points awarded. The 2,000 xếp hạng được trao. 2.000 điểm được trao cho
points granted to the winner of the French Open is người chiến thắng giải Pháp mở rộng gấp đôi so
double (36) ______ of the biggest non-Grand Slam với các sự kiện lớn nhất không phải Grand Slam
events in the regular tour (not counting the World trong giải đấu thông thường (không tính Chung kết
Tour Finals). giải đấu thế giới).
Of the four Grand Slams, Roland Garros is the Trong số bốn giải Grand Slam, Roland Garros
only slam to be played on clay, a significant factor là giải duy nhất được thi đấu trên sân đất nện, một
as the playing surface is dramatically different yếu tố quan trọng vì bề mặt thi đấu khác biệt đáng
when (37) ______ to hard and grass courts. This kể so với sân cứng và sân cỏ. Điều này đã dẫn đến
has led to a situation where players can be tình trạng các tay vợt có thể chiếm ưu thế trong ba
dominant in the other three slams, yet miss out on cuộc tranh tài còn lại nhưng lại bỏ lỡ giải Pháp mở
the French Open. This has been the case twice in rộng. Điều này đã xảy ra hai lần trong thời gian
recent times, with Roger Federer and Novak gần đây, khi Roger Federer và Novak Djokovic trải
Djokovic going through periods where they seem qua những giai đoạn mà họ gần như không thể bị
almost unstoppable on hard and grass courts, (38) ngăn cản trên sân cỏ và sân cứng, nhưng chỉ giành
______ only managing a single win at Roland được một chiến thắng duy nhất tại Roland Garros.
Garros. Conversely, players like Rafael Nadal have Ngược lại, những tay vợt như Rafael Nadal gặt hái
far more success at the French Open than the other được nhiều thành công hơn tại giải Pháp Mở rộng
Slams. so với các giải Slam khác.

Question 34: A. much B. a little C. few D. every


Phương án C hợp nghĩa.
Question 35: A. reflected B. permitted C. responded D. practiced
A. phản ánh B. được phép C. trả lời D. thực hành
Phương án A hợp nghĩa.
Question 36: A. where B. that C. when D. who
Đại từ trong câu so sánh đối với “2,000 points”
Question 37: A. attempted B. challenged C. advanced D. compared
A. cố gắng B. thách thức C. nâng cao D. so sánh
Phương án D hợp nghĩa.
Question 38: A. so B. since C. yet D. nor
Liên từ tương phản phương án C hợp nghĩa, yet = nhưng
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 43.

There are over 3,000 species of mosquitoes in Có hơn 3.000 loài muỗi ở hầu hết các quốc gia
almost every country around the world, with trên thế giới, chỉ riêng ở Hoa Kỳ đã có khoảng 200
roughly 200 species in the U.S. alone. loài. Thật không may, những loài gây hại bay này
Unfortunately, these flying pests can carry malaria, có thể mang bệnh sốt rét, vi rút West Nile, sốt xuất
West Nile virus, dengue, yellow fever, Zika virus, huyết, sốt vàng da, vi rút Zika, v.v. Mối nguy hiểm
and more. This danger to humans occurs when này đối với con người xảy ra khi muỗi ăn phải mầm
5
mosquitoes ingest the disease, carry it in their bệnh, mang nó trong máu của chúng và sau đó
bloodstream and then transfer it to the next person truyền nó cho người tiếp theo mà chúng cắn.
they bite.
It’s a common misconception that mosquitoes Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng muỗi
suck blood for food. Mosquitoes ingest blood to hút máu để làm thức ăn. Muỗi hút máu để nuôi
nourish their bodies so they can lay and hatch dưỡng cơ thể để chúng có thể đẻ và nở những quả
healthy eggs. Mosquitoes can lay 100 eggs at a trứng khỏe mạnh. Muỗi có thể đẻ 100 quả trứng
time, so populations of this pest can get out of cùng lúc, vì vậy quần thể loài gây hại này có thể
control quickly. When eliminating mosquitoes, it’s nhanh chóng vượt khỏi tầm kiểm soát. Khi diệt trừ
key to use multiple methods, to kill mosquitoes at muỗi, điều quan trọng là sử dụng nhiều phương
every stage of the life cycle. pháp để diệt muỗi ở mọi giai đoạn của vòng đời.
It’s also important to note that repelling and Cũng cần lưu ý rằng việc đuổi và diệt muỗi
killing mosquitoes aren’t the same thing. Repelling không giống nhau. Đuổi muỗi sẽ khiến chúng tránh
mosquitoes will keep them away from you by xa bạn bằng cách khiến bạn kém hấp dẫn hơn đối
making you less attractive to them. They’re với chúng. Chúng bị thu hút bởi carbon dioxide từ
attracted to the carbon dioxide from our breath and hơi thở và các thành phần mồ hôi của chúng ta.
elements of our sweat. Mosquitoes are also Muỗi cũng bị thu hút bởi nước đọng, đẻ trứng ở
attracted to standing water, laying eggs in areas những khu vực như bồn tắm cho chim, bầu đất ẩm,
such as birdbaths, damp potting soil, standing water nước đọng trong nhà bếp, vũng nước, v.v.
in kitchens, puddles, and more.
Killing mosquitoes may seem like a tempting Diệt muỗi có vẻ như là một lựa chọn hấp dẫn,
option, but it’s not always in our—or the nhưng không phải lúc nào nó cũng mang lại lợi ích
environment’s - best interest. That’s because tốt nhất cho chúng ta—hoặc môi trường—của
mosquitoes can become resistant to pesticides, chúng ta. Đó là vì muỗi có thể trở nên kháng thuốc
making them harder to kill over time. Try natural trừ sâu, khiến chúng khó bị tiêu diệt hơn theo thời
methods first if your infestation is minor, or turn to gian. Trước tiên, hãy thử các phương pháp tự nhiên
the pros if you’re dealing with serious mosquito nếu tình trạng tàn phá của bạn ở mức độ nhẹ hoặc
problems. chuyển sang các phương pháp chuyên nghiệp nếu
bạn đang xử lý các vấn đề nghiêm trọng về muỗi.

Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Dangers of Mosquitoes B. Mosquitoes and West Nile Virus
C. Our Breath and Sweat D. How Pesticides Kill Mosquitoes
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự nguy hiểm của Muỗi -> đúng
B. Muỗi và Vi-rút West Nile -> chỉ là ý nhỏ ở đoạn1
C. Hơi thở và mồ hôi của chúng ta -> chỉ là ý nhỏ ở đoạn 3
D. Thuốc trừ sâu diệt muỗi như thế nào -> chỉ là ý nhỏ ở đoạn cuối
Đoạn văn chủ yếu nói về mối nguy hiểm của loài muỗi.
Question 40: According to the passage, mosquitoes ______.
A. include 3,000 species in the U.S. alone B. suck blood to nourish their bodies
C. don’t lay eggs in birdbaths D. can be killed easily with pesticides
Tạm dịch: Theo đoạn văn, muỗi ______.
A. gồm 3.000 loài chỉ tính riêng ở Mỹ -> sai vì “There are over 3,000 species of mosquitoes in almost
every country around the world, …” Có hơn 3.000 loài muỗi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, …
B. hút máu nuôi cơ thể -> đúng vì “Mosquitoes ingest blood to nourish their bodies so they can lay
and hatch healthy eggs.” Muỗi hút máu để nuôi dưỡng cơ thể để chúng có thể đẻ và nở những quả
trứng khỏe mạnh.
C. không đẻ trứng trong bể tắm cho chim -> sai vì “Mosquitoes are also attracted to standing water,
laying eggs in areas such as birdbaths, …” Muỗi cũng bị thu hút bởi nước đọng, đẻ trứng ở những khu
vực như bồn tắm cho chim, …
6
D. có thể bị tiêu diệt dễ dàng bằng thuốc trừ sâu -> sai vì “That’s because mosquitoes can become
resistant to pesticides, making them harder to kill over time.” Đó là vì muỗi có thể trở nên kháng thuốc
trừ sâu, khiến chúng khó bị tiêu diệt hơn theo thời gian.
Question 41: The word they in paragraph 2 refers to ______.
A. bodies B. healthy eggs C. mosquitoes D. populations
Tạm dịch: Từ they trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. cơ thể B. trứng khỏe mạnh C. muỗi D. quần thể
Mosquitoes ingest blood to nourish their bodies so they can lay and hatch healthy eggs.
Question 42: The word infestation in paragraph 4 mostly means ______.
A. distribution B. definition C. location D. destruction
Tạm dịch: Từ phá hoại trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. phân phối B. định nghĩa C. vị trí D. hủy diệt
infestation = destruction = sự tàn phá
Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Mosquitoes carry disease in their bloodstream.
B. Multiple methods should be used to eliminate mosquitoes.
C. There is little difference between repelling and killing mosquitoes.
D. Professional methods must be used for serious mosquito problems.
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Muỗi mang mầm bệnh trong máu. -> đúng, thông tin ở câu 2 đoạn 1
B. Nên sử dụng nhiều biện pháp để diệt muỗi. -> đúng, thông tin ở câu 3 đoạn cuối
C. Có rất ít sự khác biệt giữa việc xua đuổi và tiêu diệt muỗi. -> sai vì thông tin ở câu đầu đoạn 3: It’s
also important to note that repelling and killing mosquitoes aren’t the same thing. Cũng cần lưu ý rằng
việc đuổi và diệt muỗi không giống nhau.
D. Phải sử dụng các phương pháp chuyên nghiệp đối với các vấn đề nghiêm trọng về muỗi. -> đúng,
thông tin ở câu 3 đoạn cuối
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 44 to 50.

The Itaewon district in South Korea’s capital is Quận Itaewon ở thủ đô của Hàn Quốc được
known to revelers as a place of fun, freedom and những người vui chơi biết đến là một nơi vui vẻ, tự
openness. But its narrow, steep streets and do và cởi mở. Nhưng những con đường hẹp, dốc và
constrained access points proved a lethal mix for các điểm tiếp cận hạn chế đã chứng tỏ sự pha trộn
Halloween partygoers who became trapped in a chết người đối với những người dự tiệc Halloween,
crowd crush that left more than 150 people dead. những người bị mắc kẹt trong đám đông khiến hơn
150 người thiệt mạng.
Dubbed "World Food Street" by tourism Được các quan chức du lịch mệnh danh là
officials, the warren of alleyways and streets "Phố ẩm thực thế giới", dãy ngõ hẻm và đường phố
behind the red-brick bulk of the Hamilton Hotel is đằng sau khối gạch đỏ của khách sạn Hamilton là
home to nightclubs, bars, and an eclectic variety of nơi tập trung các câu lạc bộ đêm, quán bar và
restaurants that reflects Itaewon’s international nhiều nhà hàng đa dạng phản ánh di sản quốc tế
heritage and draws young Koreans in ever-greater của Itaewon và thu hút giới trẻ Hàn Quốc với số
numbers. lượng lớn hơn bao giờ hết.
As police investigate Saturday’s events, a Khi cảnh sát điều tra các sự kiện hôm thứ Bảy,
picture is emerging of how a celebration spiraled một bức tranh đang nổi lên về cách một lễ kỷ niệm
into disaster — leaving a nation in collective grief biến thành thảm họa - khiến một quốc gia đau buồn
and lingering questions about crowd management tập thể và đặt câu hỏi dai dẳng về cách quản lý
and responses by police and local authorities. The đám đông và phản ứng của cảnh sát và chính
National Police Commissioner, Yoon Hee-keun, quyền địa phương. Ủy viên Cảnh sát Quốc gia,
acknowledged that crowd control was inadequate, Yoon Hee-keun, thừa nhận rằng việc kiểm soát đám
and President Yoon Suk-yeol said it was critical to đông là không đầy đủ và Chủ tịch Yoon Suk-yeol
7
improve emergency responses. Police on Tuesday cho biết điều quan trọng là phải cải thiện các phản
released transcripts of emergency calls that showed ứng khẩn cấp. Cảnh sát hôm thứ Ba đã công bố
increasing distress among revelers as the crowd bản ghi các cuộc gọi khẩn cấp cho thấy sự lo lắng
swelled, providing nearly four hours of warnings ngày càng tăng của những người vui chơi khi đám
that went mostly unheeded. đông phình to, cung cấp gần bốn giờ cảnh báo mà
hầu như không được chú ý.
This account of the tragedy was pieced Tường thuật về thảm kịch này được ghép lại
together from the testimony of more than 15 với nhau từ lời khai của hơn 15 nhân chứng, biên
witnesses, police transcripts, visual evidence and bản của cảnh sát, bằng chứng trực quan và tài liệu
open-source material shared on social media that nguồn mở được chia sẻ trên mạng xã hội đã được
was verified by Reuters. Some of those who spoke xác minh bởi Reuters. Một số người đã nói chuyện
to Reuters did so on the condition of full or partial với Reuters với điều kiện giấu tên hoàn toàn hoặc
anonymity, citing personal trauma or privacy một phần, viện dẫn chấn thương cá nhân hoặc lý
reasons. do riêng tư.
The evening had begun with optimism. South Buổi tối đã bắt đầu với sự lạc quan. Hàn Quốc
Korea was marking Halloween almost free of the đã tổ chức lễ Halloween gần như không có các hạn
COVID-19 restrictions that had dampened recent chế về COVID-19 đã làm giảm bớt các hoạt động
years’ festivities, and Itaewon was ready to party. lễ hội trong những năm gần đây và Itaewon đã sẵn
The crowd was mostly young; many wore colorful sàng để tổ chức tiệc tùng. Đám đông chủ yếu là
costumes as they converged on the area with những người trẻ tuổi; nhiều người mặc trang phục
friends. sặc sỡ khi họ tụ tập về khu vực này với bạn bè.
Authorities say more than twice as many Các nhà chức trách cho biết số người rời ga
people left Itaewon metro station on Saturday than tàu điện ngầm Itaewon vào thứ Bảy nhiều hơn gấp
the year before, with as many as 100,000 estimated đôi so với năm trước, với ước tính có tới 100.000
to be in the area. Three narrow streets and người ở khu vực này. Ba con phố và ngõ hẹp dẫn
alleyways leading to the station were particularly đến nhà ga đặc biệt đông đúc.
crammed.

Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
A. The Warren of Alleyways and Streets behind The Red-brick Bulk
B. How a Night of Halloween Revelry Turned to Disaster?
C. Increasing Distress Among Revelers
D. Halloween almost Free of the COVID-19 Restrictions
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. The Warren of Alleyways and Streets phía sau The Red-brick Bulk -> ý nhỏ ở đoạn 2
B. Đêm vui chơi Halloween biến thành thảm họa như thế nào? -> đúng
C. Nỗi đau gia tăng giữa những người tham dự lễ hội -> ý nhỏ ở đoạn 3
D. Halloween gần như không có hạn chế COVID-19 -> chỉ là ý nhỏ ở đoạn 5
Đoạn văn chủ yếu nói về việc đêm lễ hội trở thành một thảm họa như thế nào.
Question 45: The word inadequate in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. resilient B. efficient C. obedient D. deficient
Tạm dịch: Từ không đủ trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______.
A. kiên cường B. hiệu quả C. ngoan ngoãn D. thiếu sót
inadequate = deficient = thiếu hụt, không đủ
Question 46: According to paragraph 3, the celebration in Itaewon ______.
A. was managed well by police and local authorities
B. improved emergency responses to the crowd
C. provided nearly four hours of warnings
D. turned into a disaster due to being overcrowded
Tạm dịch: Theo đoạn 3, lễ kỷ niệm ở Itaewon ______.
A. được công an và chính quyền địa phương quản lý tốt -> sai ở từ well
8
B. cải thiện phản ứng khẩn cấp cho đám đông -> sai vì phải “…and President Yoon Suk-yeol said it
was critical to improve emergency responses.” … và Chủ tịch Yoon Suk-yeol cho biết điều quan trọng
là phải cải thiện các phản ứng khẩn cấp.
C. cung cấp gần bốn giờ cảnh báo -> sai vì “…providing nearly four hours of warnings that went
mostly unheeded.” …cung cấp gần bốn giờ cảnh báo mà hầu như không được chú ý.
D. trở thành thảm họa do quá đông đúc -> đúng
Thông tin trong bài: “As police investigate Saturday’s events, a picture is emerging of how a
celebration spiraled into disaster…”
Question 47: The word that in paragraph 4 refers to ______.
A. material B. open-source material C. social media D. Reuters
Tạm dịch: Từ that trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. tài liệu B. tài liệu mã nguồn mở C. mạng xã hội D. Reuters
… police transcripts, visual evidence and open-source material shared on social media that was
verified by Reuters.
Question 48: The word costumes in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
A. attire B. minute C. degree D. asset
Tạm dịch: Từ trang phục trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ______.
A. trang phục B. phút C. độ D. tài sản
costumes = attire = trang phục
Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Narrow, steep streets and constrained access points made the area deadly dangerous.
B. Restaurants in Itaewon draws young Koreans in ever-greater numbers.
C. The account of the tragedy was collected from 150 witnesses.
D. 100,000 estimated to be in the area on that Saturday.
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Đường hẹp, dốc và các điểm tiếp cận hạn chế khiến khu vực trở nên nguy hiểm chết người.
B. Các nhà hàng ở Itaewon thu hút giới trẻ Hàn Quốc ngày càng nhiều.
C. Tường thuật về thảm kịch được thu thập từ 150 nhân chứng.
D. 100.000 ước tính có mặt trong khu vực vào ngày thứ Bảy đó.
Thông tin trong bài:
Phương án A: “But its narrow, steep streets and constrained access points proved a lethal mix for
Halloween partygoers…”
Phương án B: “…an eclectic variety of restaurants that reflects Itaewon's international heritage and
draws young Koreans in ever-greater numbers.”
Phương án C: “This account of the tragedy was pieced together from the testimony of more than 15
witnesses,…”
Phương án D: “Authorities say more than twice as many people left Itaewon metro station on Saturday
than the year before, with as many as 100,000 estimated to be in the area.”
Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Being poorly managed and overcrowded was the main reasons for the disaster.
B. There should have been more than 150 people dead in the disaster.
C. Revelers paid too much attention to The National Police Commissioner, Yoon Hee-keun.
D. The COVID-19 restrictions helped control the number of victims in the event.
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Quản lý yếu kém và quá đông đúc là nguyên nhân chính dẫn đến thảm họa.
B. Lẽ ra đã có hơn 150 người chết trong thảm họa.
C. Những người người tham dự lễ hội đã chú ý quá nhiều đến Ủy viên Cảnh sát Quốc gia, Yoon Hee-
keun.
D. Các hạn chế về COVID-19 đã giúp kiểm soát số lượng nạn nhân trong sự kiện.
Từ ý tổng thể của bài ta suy ra phương án A đúng.

You might also like