You are on page 1of 9

ĐỀ SỐ 7 – KEY CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. cavern B. citadel C. complex D. contestant
/ˈkævən/ /ˈsɪtədəl/ /ˈkɒmpleks/ /kənˈtestənt/
Phần gạch chân trong phương án B phát âm là /s/, các phương án còn lại phát âm là /k/.
Question 2: A. slide B. side C. knit D. five
/slaɪd/ /saɪd/ /nɪt/ /faɪv/
Phần gạch chân trong phương án C phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại là /aɪ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. advice B. country C. flora D. fortune
/ədˈvaɪs/ /ˈkʌntri/ /ˈflɔːrə/ /ˈfɔːtʃuːn/
Chỉ phương án A có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai.
Question 4: A. register B. demonstrate C. celebrate D. resurrect
/ˈredʒɪstə(r)/ /ˈdemənstreɪt/ /ˈselɪbreɪt/ /ˌrezəˈrekt/
Chỉ phương án D có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ ba.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: I’ve made some sandwiches ______.
A. even if we had a snack on the way B. before we could have a snack on the way
C. until we can have a snack on the way D. so that we can have a snack on the way
Phương án D phù hợp về nghĩa và sự kết hợp thì.
Tạm dịch: Tôi đã làm một ít bánh mì để chúng ta có thể ăn nhẹ trên đường đi.
Question 6: When you buy a new ______ , you usually get software included at no extra cost.
A. insurance B. cigarette C. computer D. medicine
A. bảo hiểm B. thuốc lá C. máy tính D. thuốc
Từ vựng danh từ, computer = máy tính
Tạm dịch: Khi bạn mua một chiếc máy tính mới, bạn thường được tặng kèm phần mềm mà không phải
trả thêm phí.
Question 7: The boy is quick ______ understanding what I explain to him.
A. with B. at C. on D. to
be quick at doing sth = tinh ý khi làm gì
Tạm dịch: Cậu bé nhanh chóng hiểu những gì tôi giải thích cho cậu ấy.
Question 8: My sister has a green ______, but I kill most plants that I buy.
A. head B. nose C. thumb D. head
have a green thumb = giỏi trồng trọt
Tạm dịch: Em gái tôi rất có tài trồng cây, nhưng tôi giết hầu hết các loại cây mà tôi mua.
Question 9: They can hear the music from his room sometimes, ______?
A. don’t they B. can’t they C. haven’t they D. couldn’t they
Câu hỏi đuôi khi vế trước ở khẳng định.
Tạm dịch: Đôi khi họ có thể nghe thấy âm nhạc từ phòng của anh ấy, phải không?
Question 10: After Janet _____ her English course, she went to the US to continue her study.
A. will finish B. has finished C. will have finished D. had finished
QKHT cho hành động xảy ra trước trong quá khứ.
Tạm dịch: Sau khi Janet kết thúc khóa học tiếng Anh, cô ấy sang Mỹ để tiếp tục học.
Question 11: They’re making ______ most elaborate preparations for the wedding.
A. a B. an C. the D. Ø (no article)
Mạo từ “the” dùng với so sánh nhất.
Tạm dịch: Họ đang chuẩn bị công phu nhất cho đám cưới.
Question 12: He deserves ______ locked up for ever for what he did.
1
A. to be B. be C. being D. to being
deserve to do sth = xứng đáng làm gì
Tạm dịch: Anh ta xứng đáng bị nhốt mãi mãi vì những gì anh ta đã làm.
Question 13: We want clean rivers and lakes, where you can swim without risk to your ______ .
A. thought B. health C. feeling D. mind
Từ vựng danh từ, health = sức khỏe
Tạm dịch: Chúng tôi muốn sông và hồ sạch, nơi bạn có thể bơi lội mà không gây nguy hiểm cho sức
khỏe của mình.
Question 14: If we could all ______ an effort to keep this office tidier it would help.
A. make B. take C. have D. move
make an effort to do sth = cố gắng làm gì
Tạm dịch: Nếu tất cả chúng ta có thể nỗ lực để giữ cho văn phòng này gọn gàng hơn thì điều đó sẽ có
ích.
Question 15: Trembling with fear, she ______ the money to the gunman.
A. ran up B. handed over C. screwed up D. fell over
hand over = giao nộp
Tạm dịch: Run rẩy vì sợ hãi, cô đưa tiền cho kẻ cướp.
Question 16: Information ______ in the group is very useful and valuable for me.
A. posted B. is posted C. posting D. is posting
Rút gọn MĐQH nghĩa bị động với QKPT.
Tạm dịch: Thông tin được đăng trong nhóm rất hữu ích và có giá trị đối với tôi.
Question 17: Joe’s leg ______ while he was playing football.
A. broke B. was breaking C. was broken D. was being broken
Chủ ngữ là sự vật nên điền bị động.
Tạm dịch: Chân của Joe bị gãy khi anh ấy đang chơi bóng đá.
Question 18: His grandmother’s illness was ______ than he thought at first.
A. most serious B. the most serious C. serious D. more serious
So sánh hơn với tính từ dài.
Tạm dịch: Bệnh của bà anh nghiêm trọng hơn anh nghĩ lúc đầu.
Question 19: They have attempted to chart the ______ temperature variations over the last 140 years.
A. global B. globally C. globalize D. globalization
Điền tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau đó.
Tạm dịch: Họ đã cố gắng lập biểu đồ về sự thay đổi nhiệt độ toàn cầu trong 140 năm qua.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 20: Linh is inviting Loan to her company’s party.
Linh: “Will you come to my company’s year end party tomorrow?” - Loan: “__________”
A. Yes, I promise you. B. No, I don’t know.
C. Welcome. D. Tomorrow’s too early.
Phương án A phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Tạm dịch: Linh mời Loan đến dự tiệc của công ty cô ấy.
Linh: “Mai bạn có đến dự tiệc cuối năm của công ty mình không?” - Loan: "__________"
A. Vâng, mình sẽ đến. B. Không, tôi không biết.
C. Chào mừng. D. Ngày mai còn quá sớm.
Question 21: Jack is telling Marry what he is busy with.
Jack: “I’ve been working with this puzzle for nearly two hours.” - Marry: “__________”
A. Why you? B. It must be very hard. C. Don’t try so much. D. Thanks.
Phương án B phù hợp về nghĩa và tình huống giao tiếp.
Tạm dịch: Jack đang nói với Marry về việc anh ấy đang bận.
Jack: “Tôi đã làm việc với câu đố này gần hai giờ rồi.” - Marry: "__________"
A. Tại sao lại là bạn? B. Chắc là vất vả lắm. C. Đừng cố gắng quá nhiều. D. Cảm ơn.
2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Using these indicators, I never realized before how much I appreciated Toronto.
A. unbuttoned B. undid C. underrated D. underlined
appreciated (đánh giá cao) >< underrated (đánh giá thấp)
Tạm dịch: Sử dụng các chỉ số này, trước đây tôi chưa bao giờ nhận ra mình đánh giá cao Toronto đến
mức nào.
A. cởi nút B. cởi C. đánh giá thấp D. gạch chân
Question 23: We respectfully advise the Culture Secretary not to put her shirt on it.
A. get rid of B. be sure about
C. become interested in D. be doubtful about
put her shirt on (chắc chắn) >< be doubtful about (nghi ngờ)
Tạm dịch: Chúng tôi trân trọng khuyên Bộ trưởng Văn hóa không nên chắc chắn về vấn đề đó.
A. thoát khỏi B. chắc chắn về
C. trở nên quan tâm đến D. nghi ngờ về
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: If you compare house prices in the two areas, it’s quite amazing how different they are.
A. function B. contrast C. comment D. sentence
compare = contrast = so sánh, làm tương phản
Tạm dịch: Nếu bạn so sánh giá nhà ở hai khu vực, thật đáng ngạc nhiên là chúng khác nhau như thế
nào.
A. chức năng B. tương phản C. bình luận D. câu
Question 25: We’ll need accurate costings before we can agree to fund the scheme.
A. sensitive B. objective C. precise D. valuable
accurate = precise = chính xác
Tạm dịch: Chúng tôi cần ước tính chi phí chính xác trước khi có thể đồng ý tài trợ cho chương trình
này.
A. nhạy cảm B. khách quan C. chính xác D. có giá trị
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 26: Perhaps the boy will not take a nap today.
A. The boy should take a nap today. B. The boy need to take a nap today.
C. The boy may not take a nap today. D. The boy mustn’t take a nap today.
Phương án C gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: Có lẽ trưa hôm nay cậu bé sẽ không chợp mắt.
A. Cậu bé nên ngủ trưa hôm nay. B. Cậu bé cần ngủ trưa hôm nay.
C. Cậu bé có thể không ngủ trưa hôm nay. D. Trưa hôm nay cậu bé không được chợp mắt.
Question 27: They last visited Museum of London 3 years ago.
A. They paid a visit to Museum of London for 3 years.
B. They haven’t visited Museum of London for 3 years.
C. They didn’t visit Museum of London 3 years ago.
D. They have visited Museum of London for 3 years.
Phương án B gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: Lần cuối cùng họ đến thăm Bảo tàng Luân Đôn là 3 năm trước.
A. Họ đã đến thăm Bảo tàng Luân Đôn trong 3 năm.
B. Họ đã không đến thăm Bảo tàng Luân Đôn trong 3 năm.
C. Họ đã không đến thăm Bảo tàng Luân Đôn 3 năm trước.
D. Họ đã đến thăm Bảo tàng Luân Đôn trong 3 năm.
Question 28: “What will happen to his dogs and cats?” Lan said to us.
A. Lan asked us what would happen to his dogs and cats.
3
B. Lan asked us what would happen to her dogs and cats.
C. Lan asked us what will happen to her dogs and cats.
D. Lan asked us what will happen to his dogs and cats.
Phương án A gần nghĩa nhất.
Tạm dịch: “Những con chó và mèo của anh ấy sẽ ra sao?” Lan nói với chúng tôi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29: Alcohol can also make the stomach more sensitive to the irritated effect of aspirin.
A. Alcohol B. make C. irritated D. aspirin
irritated → irritating
Tính từ dạng V_ing miêu tả tính chất sự việc.
Tạm dịch: Rượu cũng có thể làm cho dạ dày nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của aspirin.
Question 30: I detest having to get up when it was dark outside.
A. having B. when C. was D. outside
was → is
Thì HTĐ phù hợp sự kết hợp thì.
Tạm dịch: Tôi ghét phải thức dậy khi trời tối bên ngoài.
Question 31: I prefer the second option - their advantages are simplicity and cheapness.
A. prefer B. their C. simplicity D. cheapness
their → its
TTSH ám chỉ danh từ số ít “option”.
Tạm dịch: Tôi thích tùy chọn thứ hai hơn - ưu điểm của nó là đơn giản và rẻ tiền.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 32: I don’t have a lot of money. I can’t buy a luxury car.
A. If only I had had a lot of money, I would have bought a luxury car.
B. If I had a lot of money, I wouldn’t buy a luxury car.
C. If I had a lot of money, I would buy a luxury car.
D. Provided that I have a lot of money, I won’t buy a luxury car.
Chỉ có phương án C phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Tôi không có nhiều tiền. Tôi không thể mua một chiếc xe hơi sang trọng.
A. Giá như tôi có nhiều tiền, tôi đã mua một chiếc ô tô sang trọng.
B. Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ không mua một chiếc ô tô sang trọng.
C. Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc ô tô sang trọng.
D. Với điều kiện là tôi có nhiều tiền, tôi sẽ không mua một chiếc ô tô sang trọng.
Question 33: He did not appear at work. His colleagues then became suspicious.
A. Not until he hadn’t appeared at work did his colleagues become suspicious.
B. Having become suspicious, he did not appear at work.
C. Had his colleagues become suspicious, he wouldn’t appear at work.
D. Only after his colleagues became suspicious did he not appear at work.
Đảo ngữ với “not until” đầu câu. Chỉ có phương án A phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Anh ấy không xuất hiện tại nơi làm việc. Các đồng nghiệp của anh sau đó trở nên nghi ngờ.
A. Mãi cho đến khi anh ấy không xuất hiện tại nơi làm việc, các đồng nghiệp của anh ấy mới nghi ngờ.
B. Trở nên nghi ngờ, anh ta không xuất hiện tại nơi làm việc.
C. Nếu đồng nghiệp của anh ấy trở nên nghi ngờ, anh ấy sẽ không xuất hiện tại nơi làm việc.
D. Chỉ sau khi các đồng nghiệp của anh ấy trở nên nghi ngờ, anh ấy mới không xuất hiện tại nơi làm
việc.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

Formula is a breast milk substitute made from Sữa công thức là sản phẩm thay thế sữa mẹ
4
a special dried-milk powder. Most infant formula is được làm từ một loại sữa bột khô đặc biệt. Hầu hết
made from cow’s milk, vitamins and minerals. các loại sữa bột dành cho trẻ sơ sinh được làm từ
Formula is (34) ______ with cooled boiled water sữa bò, vitamin và khoáng chất. Sữa công thức
and fed to babies in a bottle or cup. được pha với nước đun sôi để nguội và cho trẻ bú
trong bình hoặc cốc.
The nutrients in formula support a baby’s Các chất dinh dưỡng trong sữa công thức hỗ
growth during their first 6 months. Once they reach trợ sự phát triển của trẻ trong 6 tháng đầu đời. Khi
6 months, they can start eating solids as well, (35) được 6 tháng, trẻ cũng có thể bắt đầu ăn dặm,
______ a baby should not drink regular cow’s milk nhưng trẻ không nên uống sữa bò thông thường cho
until they are at least 12 months old. The main đến khi trẻ được ít nhất 12 tháng. Nguồn protein
sources of protein in formula come from cow’s chính trong sữa công thức đến từ sữa bò. Công
milk. Formula also includes fat from vegetable oils thức cũng bao gồm chất béo từ dầu thực vật để hỗ
to (36) ______ a baby’s growth. trợ sự phát triển của em bé.
(37) ______ formulas have sources other than Một số loại sữa công thức có nguồn gốc khác
cow’s milk, such as soybeans or rice. These ngoài sữa bò, chẳng hạn như đậu nành hoặc gạo.
specialty formulas have been altered, so they are Những công thức đặc biệt này đã được thay đổi để
easier to digest or are suitable for babies (38) chúng dễ tiêu hóa hơn hoặc phù hợp với trẻ sơ sinh
______ cannot tolerate cow’s-milk protein or không dung nạp được đạm sữa bò hoặc đường sữa.
lactose. Specialty formulas should only be used Các công thức đặc biệt chỉ nên được sử dụng dưới
under the guidance of a healthcare professional. sự hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Question 34: A. learnt B. found C. mixed D. grew


Phương án C hợp nghĩa.
Question 35: A. if B. and C. either D. but
Sau chỗ trống là mệnh đề nên điền liên từ, phương án D hợp nghĩa.
Question 36: A. remember B. support C. prevent D. expect
Phương án B hợp nghĩa, support = hỗ trợ
Question 37: A. Some B. A Little C. Each D. Much
Sau chỗ trống là danh từ đếm được, phương án A hợp nghĩa.
Question 38: A. which B. who C. where D. whose
Đại từ quan hệ thay cho “babies”.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 43.

When Elizabeth Alexandra Mary, the elder Khi Elizabeth Alexandra Mary, con gái lớn của
daughter of Prince Albert, Duke of York, and his Hoàng tử Albert, Công tước xứ York, và vợ của
wife, Lady Elizabeth Bowes-Lyon, was born on ông, Quý bà Elizabeth Bowes-Lyon, được sinh ra
April 21, 1926, she apparently had little chance of ngày 21 tháng 4 năm 1926, dường như bà có rất ít
assuming the throne, as her father was a younger cơ hội kế vị ngai vàng, vì cha bà là con trai thứ của
son of King George V. Vua George V.
But in late 1936, her uncle, King Edward VIII, Nhưng vào cuối năm 1936, chú của bà, Vua
abdicated to marry an American divorcée, Wallis Edward VIII, thoái vị để kết hôn với một người Mỹ
Simpson. As a result, her father became King đã ly hôn, Wallis Simpson. Kết quả là, cha cô trở
George VI, and 10-year-old “Lilibet” (as she was thành Vua George VI, và "Lilibet" 10 tuổi (tên gọi
known within the family) became the heir của bà trong gia đình) trở thành người thừa kế
presumptive to the throne. ngai vàng.
Though she spent much of her childhood with Mặc dù dành phần lớn thời thơ ấu của mình
nannies, Princess Elizabeth was influenced greatly với các bảo mẫu, nhưng Công chúa Elizabeth chịu
by her mother, who instilled in her a devout ảnh hưởng rất lớn từ mẹ mình, người đã truyền cho
Christian faith as well as a keen understanding of cô niềm tin Cơ đốc sùng đạo cũng như sự hiểu biết
the demands of royal life. Her grandmother, Queen sâu sắc về những đòi hỏi của cuộc sống hoàng gia.
5
Mary, consort of King George V, also instructed Bà của cô, Nữ hoàng Mary, vợ của Vua George V,
Elizabeth and her younger sister Margaret in the cũng hướng dẫn Elizabeth và em gái Margaret
finer points of royal etiquette. những điểm tốt hơn trong nghi thức hoàng gia.
Educated by private tutors, with an emphasis Được giáo dục bởi các gia sư riêng, chú trọng
on British history and law, the princess also studied vào lịch sử và luật pháp của Anh, công chúa cũng
music and learned to speak fluent French. She học nhạc và học nói tiếng Pháp trôi chảy. Cô được
trained as a Girl Guide (the British equivalent of đào tạo thành Nữ Hướng đạo (tương đương với Nữ
the Girl Scouts) and developed a lifelong passion Hướng đạo của Anh) và phát triển niềm đam mê
for horses. suốt đời với ngựa.
As queen, she kept many thoroughbred Với tư cách là nữ hoàng, bà nuôi nhiều ngựa
racehorses and frequently attended racing and đua thuần chủng và thường xuyên tham dự các sự
breeding events. Elizabeth’s famous attachment to kiện đua ngựa và chăn nuôi. Sự gắn bó nổi tiếng
Pembroke Welsh corgis also began in childhood, của Elizabeth với giống chó Pembroke Welsh cũng
and she owned more than 30 corgis over the course bắt đầu từ thời thơ ấu, và bà sở hữu hơn 30 con
of her reign. chó giống này trong suốt triều đại của mình.

Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Son of King George V B. Childhood and Education of a Princess
C. Life of Queen Mary D. British History and Law
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Con trai của Vua George V. -> sai vì trong bài chỉ nhắc đến cha của Elizabeth Alexandra Mary là
con của vua George V chứ không phải cả bài nói về Vua George V.
B. Thời thơ ấu và sự giáo dục của một công chúa -> đúng. Thông tin ở cuối đoạn 2 khi nhắc đến bà là
người thừa kế: As a result, her father became King George VI, and 10-year-old “Lilibet” (as she was
known within the family) became the heir presumptive to the throne. Kết quả là, cha cô trở thành Vua
George VI, và "Lilibet" 10 tuổi (tên gọi của bà trong gia đình) trở thành người thừa kế ngai vàng. Và
những đoạn sau nhắc đến thời thơ ấu của bà ở với bảo mẫu (câu đầu đoạn 2: Though she spent much of
her childhood with nannies, …) và được giáo dục bởi gia sư riêng (câu đầu đoạn 4: Educated by
private tutors, with an emphasis on British history and law, …)
C. Cuộc đời của Nữ hoàng Mary -> chỉ nhắc đến Nữ hoàng Mary là bà của công chúa: Her
grandmother, Queen Mary, consort of King George V, …
D. Lịch sử và Luật pháp Anh -> sai vì đây là môn công chúa phải học chứ không phải nói về Lịch sử
và Luật pháp Anh (câu đầu đoạn 4: Educated by private tutors, with an emphasis on British history and
law, …)
Question 40: According to the passage, Elizabeth Alexandra Mary ______.
A. firstly had little chance to become the queen
B. didn’t spend much of her childhood with nannies
C. didn’t know about finer points of royal etiquette
D. attended no racehorses and breeding events
Tạm dịch: Theo đoạn văn, Elizabeth Alexandra Mary ______.
A. ban đầu có rất ít cơ hội trở thành nữ hoàng -> đúng, thông tin ở đầu đoạn 1: she apparently had little
chance of assuming the throne, …
B. không dành nhiều thời thơ ấu của mình với bảo mẫu -> sai ở chỗ didn’t spend much , thông tin ở
câu đầu đoạn 3: Though she spent much of her childhood with nannies, …
C. không biết về những điểm tốt hơn của nghi thức hoàng gia -> sai, thông tin ở cuối đoạn 3: Her
grandmother, Queen Mary, consort of King George V, also instructed Elizabeth and her younger sister
Margaret in the finer points of royal etiquette.
D. không tham dự các sự kiện đua ngựa và chăn nuôi -> sai, thông tin ở đoạn cuối: As queen, she kept
many thoroughbred racehorses and frequently attended racing and breeding events.
Question 41: The word who in paragraph 3 refers to ______.
A. Princess Elizabeth B. grandmother C. her mother D. Margaret
6
Tạm dịch: Từ who trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. Công chúa Elizabeth B. bà ngoại C. mẹ cô ấy D. Margaret
Though she spent much of her childhood with nannies, Princess Elizabeth was influenced greatly by
her mother, who instilled in
Question 42: The word passion in paragraph 4 mostly means ______.
A. a formal suggestion B. damage to a person’s feelings
C. a large amount of money D. a very strong feeling of love
Tạm dịch: Từ đam mê trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. một gợi ý chính thức B. thiệt hại cho cảm xúc của một người
C. một số tiền lớn D. một tình yêu mãnh liệt
passion = a very strong feeling of love
Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Elizabeth Alexandra Mary’s father was a younger son of King George V.
B. King Edward VIII left the throne in 1936.
C. Elizabeth Alexandra Mary couldn’t speak French.
D. The queen Elizabeth owned more than 30 corgis.
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Cha của Elizabeth Alexandra Mary là con trai thứ của Vua George V. -> đúng, thông tin ở đoạn 1
B. Vua Edward VIII rời ngai vàng năm 1936. -> đúng, thông tin ở đầu đoạn 2
C. Elizabeth Alexandra Mary không nói được tiếng Pháp. -> sai, thông tin ở đoạn 4: Educated by
private tutors, with an emphasis on British history and law, the princess also studied music and learned
to speak fluent French.
D. Nữ hoàng Elizabeth sở hữu hơn 30 con corgis. -> đúng, thông tin ở đoạn cuối cùng: Elizabeth’s
famous attachment to Pembroke Welsh corgis also began in childhood, and she owned more than 30
corgis over the course of her reign.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 44 to 50.

There are several important take-home Có một số thông điệp mang về nhà quan trọng
messages here. The first is that all is not lost, and ở đây. Đầu tiên là tất cả không bị mất, và trong khi
while a standardized test like the one the NAEP một bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa như bài kiểm tra
reported can tell us something about learning, it mà NAEP đã báo cáo có thể cho chúng ta biết điều
doesn’t tell us everything. Indeed, the value of gì đó về việc học, thì nó không cho chúng ta biết tất
learning and being in the classroom can’t just be cả mọi thứ. Thật vậy, giá trị của việc học và tham
measured by a single test, and not every child is a gia lớp học không thể chỉ được đo lường bằng một
good test taker. bài kiểm tra duy nhất và không phải đứa trẻ nào
cũng là người làm bài kiểm tra giỏi.
However, it is becoming clear that the last few Tuy nhiên, rõ ràng là những năm học từ xa vừa
years of remote learning caused by the pandemic qua do đại dịch gây ra không tốt cho trẻ em của
weren’t great for our kids, and this test does help chúng ta và bài kiểm tra này đã giúp xác nhận điều
confirm that. But kids can learn remotely if they đó. Nhưng những đứa trẻ có thể học từ xa nếu
have the right resources, and the kids who suffered chúng có nguồn lực phù hợp và những đứa trẻ phải
most were the ones who were already at a chịu đựng nhiều nhất là những đứa trẻ đã gặp bất
disadvantage and didn’t necessarily have the lợi và không nhất thiết phải có những nguồn lực
resources they needed to get through these cần thiết để vượt qua những thời điểm chưa từng có
unprecedented times in terms of learning. này về mặt học tập.
So what do we do? We can work to make sure Vậy ta phải làm sao? Chúng ta có thể làm việc
that disruptions like the ones caused by the để đảm bảo rằng những gián đoạn như do đại dịch
COVID-19 pandemic don’t widen the gaps that COVID-19 gây ra không làm gia tăng khoảng cách
already exist in our education system, and that if đã tồn tại trong hệ thống giáo dục của chúng ta và
we do have to go back to remote learning, that our rằng nếu chúng ta phải quay lại học từ xa, thì con
7
kids—all of our kids—have the resources they need cái của chúng ta—tất cả của con cái chúng ta—có
to be successful. It also tells us that these students các nguồn lực chúng cần để thành công. Nó cũng
might need more resources now to help them make cho chúng ta biết rằng những sinh viên này có thể
up for the time they lost during the pandemic. cần thêm nguồn lực ngay bây giờ để giúp họ bù
đắp khoảng thời gian họ đã mất trong đại dịch.
Finally, if there is one positive take-home Cuối cùng, nếu có một thông điệp tích cực
message here, it’s that in-class learning is mang về nhà ở đây, thì đó là việc học trên lớp cực
incredibly important, and we can’t take for granted kỳ quan trọng và chúng ta không thể coi thường giá
the value of the work that our teachers and schools trị của công việc mà giáo viên và trường học của
are doing when they are spending nearly 40 hours a chúng ta đang làm khi họ dành gần 40 giờ một tuần
week in the classroom with our children. On top of trong lớp học với con cái của chúng ta. Trên hết,
that, teachers are under a great amount of pressure các giáo viên đang phải chịu rất nhiều áp lực phải
to make up for the perceived losses in learning our bù đắp cho những mất mát mà con em chúng ta có
children have potentially experienced in the past thể đã trải qua trong hai năm qua trong quá trình
two years. So, as we move into the new school year học tập. Vì vậy, khi chúng ta bước vào năm học
this fall, let’s remember how important our teachers mới vào mùa thu này, hãy nhớ rằng các giáo viên
are, and be incredibly thankful that they are back của chúng ta quan trọng như thế nào và vô cùng
in the classroom again. biết ơn vì họ đã trở lại lớp học một lần nữa.

Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
A. How the Pandemic Has Impacted Children’s Learning
B. Pandemic Weren’t Great for Our Kids
C. Disruptions Caused by the COVID-19 Pandemic
D. The Perceived Losses in Learning of Our Children
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Đại dịch đã ảnh hưởng đến việc học tập của trẻ em như thế nào -> đúng
B. Đại dịch không tốt cho con em chúng ta -> không nhắc đến trong bài
C. Gián đoạn do Đại dịch COVID-19 gây ra -> ý nhỏ ở đoạn 3
D. Những Mất mát Nhận thấy trong Học tập của Con cái Chúng ta -> ý nhỏ ở đầu câu đoạn 2
Đoạn văn chủ yếu nói về đại dịch đã ảnh hưởng đến việc học tập của trẻ em như thế nào.
Question 45: The word value in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. conclusion B. sympathy C. benefit D. beginning
Tạm dịch: Từ giá trị trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.
A. kết luận B. thông cảm C. lợi ích D. bắt đầu
value = benefit = lợi ích
Question 46: According to paragraph 2, remote learning ______.
A. confirm that a test is required for students
B. help children have the right resources
C. weren’t beneficial to the kids
D. is useful for those who were already at a disadvantage
Tạm dịch: Theo đoạn 2, học từ xa ______.
A. xác nhận rằng học sinh phải làm bài kiểm tra
B. giúp trẻ em có những nguồn lực phù hợp
C. không có lợi cho trẻ em -> Thông tin câu đầu đoạn 2: “However, it is becoming clear that the last
few years of remote learning caused by the pandemic weren’t great for our kids,…”
D. hữu ích cho những người đã ở thế bất lợi
Question 47: The word them in paragraph 3 refers to ______.
A. gaps B. students C. kids D. resources
Tạm dịch: Từ them trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. khoảng trống B. học sinh C. trẻ em D. tài nguyên

8
It also tells us that these students might need more resources now to help them make up for the time
they lost during the pandemic.
Question 48: The word thankful in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. graceful B. delightful C. cheerful D. grateful
Tạm dịch: Từ biết ơn trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. duyên dáng B. thú vị C. vui vẻ D. biết ơn
thankful = grateful = biết ơn
Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. A standardized test like the one the NAEP tells us everything.
B. We should avoid widening the gaps that already exist in our education system.
C. In-class learning is incredibly important.
D. Teachers are now under much pressure when teaching our children.
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Một bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa giống như bài kiểm tra NAEP cho chúng tôi biết mọi thứ.
B. Chúng ta nên tránh mở rộng khoảng cách đã tồn tại trong hệ thống giáo dục của chúng ta.
C. Việc học trên lớp là vô cùng quan trọng.
D. Giáo viên hiện đang phải chịu nhiều áp lực khi dạy con em chúng tôi.
Thông tin trong bài:
Phương án A: “…while a standardized test like the one the NAEP reported can tell us something about
learning, it doesn’t tell us everything.”
Phương án B: “We can work to make sure that disruptions like the ones caused by the COVID-19
pandemic don’t widen the gaps that already exist in our education system,…”
Phương án C: “Finally, if there is one positive take-home message here, it’s that in-class learning is
incredibly important,”
Phương án D: “…, teachers are under a great amount of pressure to make up for the perceived losses in
learning our children have potentially experienced in the past two years.”
Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
A. A single test does not reflect if a child is suitable for it or not.
B. These unprecedented times in terms of learning help students become mature.
C. The value of the work that our teachers and schools are doing has been neglected.
D. Remote learning is not suitable for all, and we should be grateful to teachers’ endeavour.
Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Một bài kiểm tra đơn lẻ không phản ánh liệu một đứa trẻ có phù hợp với nó hay không.
B. Những khoảng thời gian chưa từng có về mặt học tập giúp học sinh trưởng thành.
C. Giá trị của công việc mà giáo viên và trường học của chúng tôi đang làm đã bị bỏ quên.
D. Học từ xa không phù hợp với tất cả mọi người và chúng ta nên biết ơn sự nỗ lực của giáo viên.
Từ ý tổng thể của bài ta suy ra phương án D đúng.

You might also like