You are on page 1of 29

AUGUST TEST (PRO3M PLUS)

______________________
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of th
e following questions.
Question 1. The bigger a bedroom is, _______ I like it.
A. the more than B. the more C. more than D. the most
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Phòng ngủ càng lớn, thì tôi càng thích.
→ Chọn đáp án B
Question 2. This seminar provides great opportunities _______ students who wish to pursue a
career in teaching.
A. with B. of C. to D. for
Hướng dẫn giải
Giới từ:
provide something for somebody: cung cấp cái gì cho ai
Tạm dịch: Buổi hội thảo này mang đến nhiều cơ hội tuyệt vời cho những sinh viên có mong
muốn theo đuổi nghề giảng dạy.
→ Chọn đáp án D
Question 3. We have a camera installed so as to _______ burglary.
A. prevention B. preventive C. prevent D. preventively
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
so as to + V = to V
Tạm dịch: Chúng tôi đã lắp một camera để phòng ngừa ăn trộm.
→ Chọn đáp án C
Question 4. Susan _______ late again, which was really annoying.
A. got on B. took in C. turned up D. switched off
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- get on something: bước lên cái gì (phương tiện giao thông)
- take in something: hiểu cái gì
- turn up: xuất hiện
- switch off: tắt đi, ngừng nghe, ngừng tập trung
Tạm dịch: Susan lại đến trễ, điều này thật sự gây bực mình.
→ Chọn đáp án C
Question 5. My friends and I are going to ______ a vacation in Hue next week.
A. ring B. get C. keep D. take
Hướng dẫn giải
Cụm từ cố định (Collocations):
take a vacation: đi nghỉ mát
Tạm dịch: Tôi và mấy đứa bạn sẽ đi nghỉ mát ở Huế vào tuần tới.
→ Chọn đáp án D
Question 6. Thomas was surprised when I produced a ________ tie from my bag.
A. black leather nice B. nice black leather
C. nice leather black D. leather black nice
Hướng dẫn giải
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → nice
color → black
material → leather
Tạm dịch: Thomas đã rất bất ngờ khi tôi lấy ra một chiếc cà vạt da màu đen rất đẹp từ túi của
tôi.
→ Chọn đáp án B
Question 7. Kathy tried her best to _______ her anger when she was deceived by a childhood
friend.
A. screen B. plant C. bury D. sink
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- screen (v): kiểm tra, che chắn
- plant (v): trồng
- bury (v): chôn, che giấu cảm xúc
- sink (v): chìm
Tạm dịch: Kathy đã cố gắng hết sức để che giấu cơn giận dữ khi cô ấy bị lừa bởi một người
bạn thời thơ ấu.
→ Chọn đáp án C
Question 8. Sam won the gold medal at the piano contest _______ she practiced a lot.
A. because B. although C. in spite of D. because of
Hướng dẫn giải
Liên từ/Trạng từ:
- because + clause: vì
- although + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase/V-ing: mặc dù
- because of + N/N-phrase/V-ing: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc B. Hợp nghĩa chọn A.
Tạm dịch: Sam đã giành huy chương vàng tại cuộc thi piano vì cô ấy đã luyện tập rất nhiều
→ Chọn đáp án A
Question 9. Many students have been struggling to cover tuition ______ after the pandemic.
A. fines B. fares C. wages D. fees
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- fine (n): tiền phạt
- fare (n): tiền vé (tàu, xe, máy bay,…)
- wage (n): tiền công
- fee (n): phí → tuition fee: học phí
Tạm dịch: Nhiều sinh viên đang chật vật để trang trải tiền học phí sau đại dịch.
→ Chọn đáp án D
Question 10. The weather was brilliant yesterday, ________?
A. wasn’t it B. isn’t it C. hasn’t it D. hadn’t it
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng to be ở QKĐ và chủ ngữ số ít → câu hỏi đuôi dùng to be QKĐ và đại từ
“it”
==> Câu hỏi đuôi dùng “wasn’t it”
Tạm dịch: Thời tiết hôm qua rất tuyệt, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Question 11. We have donated money to help children _______ in orphanages across the
country.
A. raising B. risen C. which raised D. raised
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và to be.
Câu đầy đủ: We have donated money to help children who are raised in orphanages across the
country.
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyên góp tiền để giúp đỡ trẻ em ở những trại trẻ mồ côi khắp đất
nước.
→ Chọn đáp án D
Question 12. Beth turned _______ to her stomach when she recalled what happened in the
classroom today.
A. sick B. faint C. dull D. pale
Hướng dẫn giải
Thành ngữ (Idioms):
be/turn sick to one’s stomach: rất tức giận, cực kỳ lo sợ, khó chịu
Tạm dịch: Beth rất sợ hãi khi hồi tưởng lại những gì đã xảy ra trong lớp học hôm nay.
→ Chọn đáp án A
Question 13. Nam worked as a freelance reporter after he ________ college.
A. has left B. had left C. was leaving D. would leave
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
QKĐ + after + QKHT
Tạm dịch: Nam đã làm phóng viên tự do sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.
→ Chọn đáp án B
Question 14. She will invite me to eat out _________.
A. since she received her salary B. when she was receiving her salary
C. by the time she received her salary D. once she receives her salary
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
Ta thấy mệnh đề chính chia thì tương lai đơn => Loại các đáp án chia QK.
Ta có: Once HTD, TLD.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ mời tôi đi ăn một khi cô ấy nhận được lương.
→ Chọn đáp án D
Question 15. The house _______ by the fire, but luckily there was no one inside.
A. damaged B. is damaged C. has damaged D. was damaged
Hướng dẫn giải
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ.
Công thức: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Ngôi nhà đã bị thiệt hại bởi trận hỏa hoạn, nhưng may mắn thay không có ai bên
trong.
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the ot
her three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 16. A. refuse B. involve C. order D. protect
Hướng dẫn giải
A. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
B. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): liên quan
C. order /ˈɔː.dər/ (v): ra lệnh
D. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
2.
→ Chọn đáp án C
Question 17. A. performance B. government C. industry D. countryside
Hướng dẫn giải
A. performance /pəˈfɔː.məns/ (n): sự trình diễn
B. government /ˈɡʌv.ən.mənt/ (n): chính phủ
C. industry /ˈɪn.də.stri/ (n): công nghiệp
D. countryside /ˈkʌn.tri.saɪd/ (v): vùng nông thôn
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 18. A. miss B. hide C. pick D. skip
Hướng dẫn giải
A. miss /mɪs/ (v): nhớ
B. hide /haɪd/ (v): giấu
C. pick /pɪk/ (v): nhặt lên, cầm lên
D. skip /skɪp/ (v): bỏ qua
Đáp án B có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án B
Question 19. A. lived B. wished C. laughed D. touched
Hướng dẫn giải
A. lived /lɪvd/: sống
B. wished /wɪʃt/: ước
C. laughed /lɑːft/: cười
D. touched /tʌtʃt/: chạm
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to co
mplete each of the following exchanges.
Question 20. Lucy and Samuel are talking about protecting the environment.
- Lucy: “I think we should cycle as much as possible.”
- Samuel: “_________. Travelling by bicycles helps the environment a lot.”
A. I totally agree with you B. You should think of it again
C. That’s not a good choice D. I don’t quite agree with you
Hướng dẫn giải
A. Mình hoàn toàn đồng tình với bạn.
B. Bạn nên suy nghĩ lại.
C. Đó không phải là một sự lựa chọn hay.
D. Mình không đồng tình với bạn cho lắm.
Tạm dịch: Lucy và Samuel đang nói chuyện về việc bảo vệ môi trường.
- Lucy: “Mình nghĩ chúng ta nên đạp xe nhiều nhất có thể.”
- Samuel: “Mình hoàn toàn đồng tình với bạn. Di chuyển bằng xe đạp giúp cho môi trường rất
nhiều.”
→ Chọn đáp án A
Question 21. Liz is asking for direction.
- Liz: “Could you show me the way to the bus station?”
- Passer-by: “_________”
A. Good job! B. I’m glad you like it.
C. Sorry, I’m new here. D. Congratulations!
Hướng dẫn giải
A. Làm tốt lắm!
B. Mình vui khi bạn thích nó.
C. Xin lỗi, tôi mới đến đây.
D. Chúc mừng!
Tạm dịch: Liz đang hỏi đường.
- Liz: “Anh có thể chỉ cho tôi đường đến trạm xe buýt được không?”
- Người qua đường: “Xin lỗi, tôi mới đến đây.”
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meani
ng to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 22. David looked cheerful when I saw him this morning. He must have got some good
news.
A. careless B. serious C. delighted D. intelligent
Hướng dẫn giải
A. careless (adj): bất cẩn
B. serious (adj): nghiêm trọng
C. delighted (adj): vui vẻ
D. intelligent (adj): thông minh
cheerful (adj): vui vẻ = delighted
Tạm dịch: David trông rất tươi vui khi tôi nhìn thấy cậu ấy vào sáng nay. Hẳn là cậu ấy nhận
được một vài tin tốt lành.
→ Chọn đáp án C
Question 23. The bruises were noticeable, so it was not difficult for his mother to realise that
something bad had just happened to him.
A. clear B. difficult C. wrong D. easy
Hướng dẫn giải
A. clear (adj): rõ ràng
B. difficult (adj): khó
C. wrong (adj): sai
D. easy (adj): dễ
noticeable (adj): rõ ràng = clear
Tạm dịch: Những vết bầm tím lộ rõ ra, vì thế không khó để mẹ cậu ấy nhận ra rằng có điều gì
đó tồi tệ đã xảy ra với cậu.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in mea
ning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24. The old school was demolished in order to make way for a new shopping mall.
A. explored B. compared C. destroyed D. constructed
Hướng dẫn giải
A. khám phá
B. so sánh
C. phá hủy
D. xây dựng
demolish (v): dỡ bỏ >< construct
Tạm dịch: Ngôi trường cũ đã bị dỡ bỏ để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm mới.
→ Chọn đáp án D
Question 25. They were asked to read the poem and compare notes with each other afterwards.
A. express doubt B. get annoyed C. conceal thoughts D. share opinions
Hướng dẫn giải
A. bày tỏ sự nghi ngờ
B. bực tức
C. che giấu suy nghĩ
D. chia sẻ ý kiến
compare notes: bày tỏ suy nghĩ với nhau >< conceal thoughts
Tạm dịch: Họ đã được yêu cầu đọc bài thơ và sau đó chia sẻ ý kiến với nhau.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs c
orrection in each of the following questions.
Question 26. I remembered putting the book on the top shelf, but when I came back, I couldn’t
A B C
find them.
D
Hướng dẫn giải
“the book” là số ít → dùng đại từ số ít để quy chiếu.
Sửa: them → it
Tạm dịch: Tôi nhớ đã đặt quyển sách lên kệ trên cùng, nhưng khi tôi quay lại, tôi không thể
tìm thấy nó.
→ Chọn đáp án D
Question 27. The museum which we visit last weekend is undergoing extensive renovation.
A B C D
Hướng dẫn giải
Chia thì:
“last weekend” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: visit → visited
Tạm dịch: Bảo tàng mà chúng tôi ghé thăm vào cuối tuần vừa rồi đang được cải tạo sâu rộng.
→ Chọn đáp án B
Question 28. The public were astonished when lots of Betty’s celebratory art works were
auctioned
A B C D
for charity last Friday.
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- celebratory (adj): có tính kỷ niệm, ăn mừng
- celebrated (adj): nổi tiếng
Sửa: celebratory → celebrated
Tạm dịch: Công chúng đã rất bất ngờ khi nhiều tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng của Betty được
bán đấu giá từ thiện vào thứ 6 vừa qua.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in m
eaning to each of the following questions.
Question 29. It’s not a good idea for her to drink coffee before the exam.
A. She mustn’t drink coffee before the exam.
B. She shouldn’t drink coffee before the exam.
C. She can’t drink coffee before the exam.
D. She mightn’t drink coffee before the exam.
Hướng dẫn giải
Không phải là một ý hay để cô ấy uống cà phê trước giờ thi.
A. Cô ấy không được phép uống cà phê trước giờ thi.
B. Cô ấy không nên uống cà phê trước giờ thi.
C. Cô ấy không thể uống cà phê trước giờ thi.
D. Cô ấy có lẽ không uống cà phê trước giờ thi.
→ Chọn đáp án B
Question 30. “My dad gave me some good advice about career,” said My.
A. My said that her dad gives her some good advice about career.
B. My said that my dad gives me some good advice about career.
C. My said that her dad gave me some good advice about career.
D. My said that her dad had given her some good advice about career.
Hướng dẫn giải
“Bố tôi đã cho tôi một số lời khuyên hữu ích về sự nghiệp.”, My nói.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. My nói rằng bố cô đã đưa cho cô một số lời khuyên hữu ích về sự nghiệp.
Câu gián tiếp:
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: gave → had
given.
→ Chọn đáp án D
Question 31. She started using computers 3 years ago.
A. She hasn’t used her computer for 3 years.
B. She last used her computer 3 years ago.
C. She will use her computer in 3 years.
D. She has used her computer for 3 years.
Hướng dẫn giải
Cô ấy đã bắt đầu sử dụng máy tính vào 3 năm trước.
A. Cô ấy đã không sử dụng máy tính được 3 năm.
B. Cô ấy sử dụng máy tính lần cuối vào 3 năm trước.
C. Cô ấy sẽ sử dụng máy tính trong 3 năm nữa.
D. Cô ấy đã sử dụng máy tính được 3 năm.
Cấu trúc:
S + started + V-ing + (time) ago = S + have/has + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 32. You can’t pass the driving test. You should practice more.
A. Unless you practice more, you can’t pass the driving test.
B. If you practiced more, you couldn’t pass the driving test.
C. Provided that you don’t practice more, you can pass the driving test.
D. If only you had practiced more, you could have passed the driving test.
Hướng dẫn giải
Bạn không thể vượt qua kì thi lái xe. Bạn nên luyện tập nhiều hơn.
A. Nếu bạn khôngluyện tập nhiều hơn, thì bạn không thể vượt qua kì thi lái xe.
B. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn, bạn không thể vượt qua kì thi lái xe.
C. Nếu bạn không luyện tập nhiều hơn, bạn có thể vượt qua kì thi lái xe.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 1, có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
→ Chọn đáp án A
Question 33. Tung went to Vinmart to buy some food. He realised how expensive they were
then.
A. Hardly had Tung gone to Vinmart to buy some food when he didn’t realise how expensive
they were.
B. Not until Tung had gone to Vinmart to buy some food did he realise how expensive they
were.
C. But for his realisation of their high prices, Tung would have gone to Vinmart to buy some
food.
D. Only after had Tung gone to Vinmart to buy some food he realised how expensive they were.
Hướng dẫn giải
Tùng đến Vinmart để mua một số thức ăn. Sau đó anh ấy nhận ra chúng đắt tiền ra sao.
A. Tùng vừa tới Vinmart để mua một số thức ăn thì anh ấy không nhận ra chúng đắt tiền ra
sao.
B. Mãi đến khi Tùng đến Vinmart để mua một số thức ăn thì anh ấy mới nhận ra chúng đắt
tiền ra sao.
C. Nếu không có sự nhận ra về giá cả cao của chúng, Tùng đã đến Vinmart để mua một số
thức ăn.
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose t
he word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Flora Salonik grew up in Arusha, (34) ______ is one of Tanzania’s busiest cities. She went to
university and learnt to speak four languages. (35) ______, Flora’s life changed dramatically
after she got married. Her husband brought her home to the small village of Kijungu, very far
away from Arusha. Besides looking after their three children, Flora also took (36) _____ of the
family’s farm as her husband was away for most of the time. It was difficult for her to stop
thinking about her past and she wondered how her life would be if she lived in the city.
Flora had to make a decision about her family’s future. She decided to go back to Arusha to
figure things out. Flora was very happy to see her mother and stayed with her for a while. She
also visited (37) ______ the places she used to know. Finally, Flora made her decision; she (38)
______ in Kijungu.
(Adapted from Close Up by Angela Healan and Katrina Gormley)
Question 34. A. where B. that C. whose D. which
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật ‘Arusha’ đứng trước.
Tạm dịch:
Flora Salonik grew up in Arusha, which is one of Tanzania’s busiest cities. (Flora Salonik lớn
lên ở Arusha, một trong những thành phố tấp nập nhất của Tanzania.)
→ Chọn đáp án D
Question 35. A. However B. As a result C. For example D. Moreover
Hướng dẫn giải
A. However: tuy nhiên
B. As a result: kết quả là
C. For example: ví dụ
D. Moreover: hơn nữa
Tạm dịch:
However, Flora’s life changed dramatically after she got married. (Tuy nhiên, cuộc đời của
Flora đã thay đổi đáng kể sau khi cô kết hôn.)
→ Chọn đáp án A
Question 36. A. role B. seat C. care D. land
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
take care of somebody/something: chăm sóc ai/cái gì
Tạm dịch:
Besides looking after their three children, Flora also took care of the family’s farm as her
husband was away for most of the time. (Bên cạnh việc trông nom 3 đứa con, Flora cũng chăm
sóc cho nông trại của gia đình vì hầu như chồng cô luôn xa nhà.)
→ Chọn đáp án C
Question 37. A. each B. all C. many D. a little
Hướng dẫn giải
A. each + N (số ít): mỗi
B. all the + N (số nhiều/không đếm được): mọi
C. many + N (số nhiều): nhiều (không có many the)
D. a little + N (không đếm được): một ít
Tạm dịch:
She also visited all the places she used to know. (Cô cũng ghé thăm tất cả những nơi mà cô
từng biết đến.)
→ Chọn đáp án B
Question 38. A. nourished B. suffered C. belonged D. participated
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- nourish (v): nuôi dưỡng
- suffer (v): chịu đựng
- belong (v): thuộc về → belong in somewhere: thuộc về nơi nào
- participate (v): tham gia
Tạm dịch:
Finally, Flora made her decision; she belonged in Kijungu. (Cuối cùng, Flora đã đưa ra quyết
định; cô thuộc về Kijungu.)
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
Flora Salonik grew up in Arusha, which is one Flora Salonik lớn lên ở Arusha, một trong
of Tanzania’s busiest cities. She went to những thành phố hối hả nhất của Tanzania.
university and learnt to speak four languages. Cô đi học đại học và học nói 4 thứ tiếng. Tuy
However, Flora’s life changed dramatically nhiên, cuộc đời của Flora đã thay đổi đáng kể
after she got married. Her husband brought sau khi cô kết hôn. Chồng cô đã kêu cô về
her home to the small village of Kijungu, very sống ở một ngôi làng nhỏ của Kijungu, nơi
far away from Arusha. Besides looking after rất xa Arusha. Bên cạnh việc trông nom 3 đứa
their three children, Flora also took care of the con, Flora cũng chăm sóc cho nông trại của
family’s farm as her husband was away for gia đình vì hầu như chồng cô luôn xa nhà. Rất
most of the time. It was difficult for her to khó để cô có thể ngừng nhớ về quá khứ và cô
stop thinking about her past and she wondered luôn tự hỏi cuộc đời mình sẽ ra sao nếu bản
how her life would be if she lived in the city. thân cô sống ở thành phố.
Flora had to make a decision about her Flora đã đưa ra quyết định về tương lai gia
family’s future. She decided to go back to đình mình. Cô quyết định quay lại Arusha để
Arusha to figure things out. Flora was very tìm lại mọi thứ. Flora rất vui khi gặp mẹ và ở
happy to see her mother and stayed with her với bà một khoảng thời gian. Cô ấy cũng ghé
for a while. She also visited all the places she thăm tất cả những nơi mà cô từng biết đến.
used to know. Finally, Flora made her Cuối cùng, Flora đã đưa ra quyết định; cô
decision; she belonged in Kijungu. thuộc về Kijungu.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 39 to 42.
What is a bad habit? The most common definition is that it is something that we do regularly,
almost without thinking about it, and which has some sort of negative consequence. This
consequence could affect those around us, or it could affect us personally. Unless we can break
that habit early on, it becomes a part of our life, and becomes 'programmed' into our brain.
A recent study of human memory suggests that no matter how hard we try to change our
habits, it is the old ways that tend to win, especially in situations where we are rushed, stressed
or overworked. Habits that we thought we had got rid of can suddenly come back. During the
study programme, the researchers showed a group of volunteers several pictures, and gave them
words to associate with them. They then showed the volunteers the same pictures again, and
gave them new words to associate with them.
A few days later, the volunteers were given a test. The researchers showed them the pictures,
and told them to respond with one of the words they had been given for each one. It came as no
surprise that their answers were split between the first set of words and the second. Two weeks
later, they were given the same test again. This time, most of them only gave the first set of
words. They appeared to have completely forgotten the second set. The study therefore suggests
that over time, our bad habits also become automatic, learned behaviour. This is not good news
for people who picked up bad habits early in life and now want to change or break them.
(Adapted from Complete IELTS by Rawdon Wyatt)
Question 39. Which best serves as the title for the passage?
A. Bad Habits Mould Bad Thoughts B. Breaking the Habit
C. Programmed Habits D. Are Good Habits Really Good?
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Thói quen xấu hun đúc suy nghĩ xấu
B. Từ bỏ thói quen
C. Thói quen được lập trình
D. Thói quen tốt có thật sự tốt?
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về việc từ bỏ thói quen của con người, nhưng việc đó là rất khó nếu thói quen đó
đã được hình thành từ bé.
==> Từ bỏ thói quen
→ Chọn đáp án B
Question 40. The word it in paragraph 1 refers to _______.
A. thinking B. habit C. part D. consequence
Hướng dẫn giải
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. suy nghĩ
B. thói quen
C. phần
D. hậu quả
Thông tin:
This consequence could affect those around us, or it could affect us personally. (Hậu quả này
có thể ảnh hưởng những người xung quanh chúng ta, hoặc nó có thể ảnh hưởng chính chúng
ta.)
→ Chọn đáp án D
Question 41. According to paragraph 2, a study of human memory suggests that _______.
A. bad habits may return when we’re under pressure
B. we can use old ways to kick bad habits
C. people are trying to break a habit in vain
D. we can fall into bad habits easily
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 2, nghiên cứu về trí nhớ con người cho thấy rằng ______.
A. những thói quen xấu quay lại khi chúng ta gặp áp lực
B. chúng ta có thể sử dụng những cách cũ để bỏ thói quen xấu
C. mọi người đang cố từ bỏ thói quen trong vô vọng
D. chúng ta có thể dễ dàng dính vào thói quen xấu
Thông tin:
A recent study of human memory suggests that no matter how hard we try to change our habit
s, it is the old ways that tend to win, especially in situations where we are rushed, stressed o
r overworked. Habits that we thought we had got rid of can suddenly come back. (Một
nghiên cứu gần đây về trí nhớ con người đã nói rằng dù chúng ta có cố gắng thay đổi thói quen
ra sao, thì thói quen cũ vẫn có xu hướng giành chiến thắng, nhất là trong trường hợp chúng ta
gấp rút, căng thẳng hay làm việc quá sức. Những thói quen mà chúng ta nghĩ mình đã loại bỏ
có thể đột nhiên quay trở lại.)
→ Chọn đáp án A
Question 42. The phrase got rid of in paragraph 3 mostly means ______.
A. forgotten B. produced C. developed D. removed
Hướng dẫn giải
Cụm “got rid of” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. quên
B. sinh ra
C. phát triển
D. loại bỏ
get rid of something: loại bỏ cái gì = remove something
→ Chọn đáp án D
Question 43. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. The researchers chose participants for the study based on their bad habits.
B. If we develop bad habits from a very young age, they are harder to break.
C. All participants in the research failed to remember the second set.
D. We have to come to terms with the development of our bad habits.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những nhà nghiên cứu chọn người tham gia cuộc nghiên cứu dựa theo các thói quen xấu
của họ.
B. Nếu chúng ta có thói quen xấu từ khi còn rất nhỏ, chúng ta sẽ cảm thấy khó bỏ hơn.
C. Tất cả người tham gia nghiên cứu không thể nhớ được bộ từ thứ hai.
D. Chúng ta phải chấp nhận sự phát triển của thói quen xấu.
Thông tin:
+ During the study programme, the researchers showed a group of volunteers several picture
s, and gave them words to associate with them. (Trong suốt chương trình nghiên cứu, các nhà
nghiên cứu đã đưa ra vài bức hình cho nhóm tình nguyện viên, và đưa họ những từ liên quan
đến chúng.)
→ A không được đề cập.
+ This time, most of them only gave the first set of words. They appeared to have completely
forgotten the second set. (Lần này, đa số họ chỉ đưa ra tập hợp từ đầu tiên. Họ dường như hoàn
toàn quên đi bộ từ thứ hai.)
→ C sai, chỉ là hầu hết, không phải tất cả.
+ D: không đề cập → D sai
+ The study therefore suggests that over time, our bad habits also become automatic, learn
ed behaviour. This is not good news for people who picked up bad habits early in life and
now want to change or break them. (Do đó, nghiên cứu cho thấy rằng theo thời gian, những
thói quen xấu của chúng ta cũng trở thành những hành vi được học tự động. Đây không phải là
một tin tốt cho những ai có thói quen xấu sớm và hiện muốn thay đổi hay bỏ chúng.)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
What is a bad habit? The most common definit Thói quen xấu là gì? Định nghĩa phổ biến
ion is that it is something that we do regularly, nhất chính là nó là việc mà chúng ta làm
almost without thinking about it, and which ha thường xuyên, mà hầu như không suy nghĩ về
s some sort of negative consequence. This con nó, và nó có một số hậu quả tiêu cực. Hậu
sequence could affect those around us, or it co quả này có thể ảnh hưởng những người xung
uld affect us personally. Unless we can break t quanh chúng ta, hay nó có thể ảnh hưởng
hat habit early on, it becomes a part of our life, chính chúng ta. Trừ khi chúng ta có thể từ bỏ
and becomes 'programmed' into our brain. thói quen đó sớm, nếu không, nó sẽ trở thành
một phần của cuộc sống chúng ta, và trở nên
A recent study of human memory suggests tha “được lập trình” trong não bộ chúng ta.
t no matter how hard we try to change our habi Một nghiên cứu gần đây về trí nhớ con người
ts, it is the old ways that tend to win, especiall đã nói rằng dù chúng ta có cố gắng thay đổi
y in situations where we are rushed, stressed o thói quen ra sao, thì thói quen cũ vẫn có xu
r overworked. Habits that we thought we had hướng giành chiến thắng, nhất là trong
got rid of can suddenly come back. During the trường hợp chúng ta gấp rút, căng thẳng hay
study programme, the researchers showed a gr làm việc quá sức. Những thói quen mà chúng
oup of volunteers several pictures, and gave th ta nghĩ mình đã loại bỏ có thể đột nhiên quay
em words to associate with them. They then sh trở lại. Trong suốt chương trình nghiên cứu,
owed the volunteers the same pictures again, a các nhà nghiên cứu đã đưa ra vài bức hình
nd gave them new words to associate with the cho nhóm tình nguyện viên, và đưa họ những
m. từ liên quan đến chúng. Sau đó họ lại đưa cho
những tình nguyện viên các bức hình tương
A few days later, the volunteers were given a t tự, và đưa họ các từ mới liên quan đến chúng.
est. The researchers showed them the pictures, Vài ngày sau, nhóm tình nguyện viên được
and told them to respond with one of the word làm một bài kiểm tra. Các nhà nghiên cứu đã
s they had been given for each one. It came as cho họ xem các bức hình, và bảo họ liên
no surprise that their answers were split betwe tưởng tới một trong những từ mà họ đã được
en the first set of words and the second. Two cung cấp. Không có gì ngạc nhiên khi câu trả
weeks later, they were given the same test agai lời của họ bao gồm cả những bộ từ đầu tiên
n. This time, most of them only gave the first s và thứ hai. Hai tuần sau, họ được làm một bài
et of words. They appeared to have completely kiểm tra tương tự. Lần này, đa số họ chỉ đưa
forgotten the second set. The study therefore s ra tập hợp từ đầu tiên. Họ dường như hoàn
uggests that over time, our bad habits also bec toàn quên đi bộ từ thứ hai. Do đó, nghiên cứu
ome automatic, learned behaviour. This is not cho thấy rằng theo thời gian, những thói quen
good news for people who picked up bad habit xấu của chúng ta cũng trở thành những hành
s early in life and now want to change or break vi được học tự động. Đây không phải là một
them. tin tốt cho những ai có thói quen xấu sớm và
hiện muốn thay đổi hay bỏ chúng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
A 24-year-old woman has been given a job as a presenter at the BBC after her videos were
seen by a TV producer on YouTube. Susi Weaver was working for an advertising agency as a
public relations advisor, but, in her spare time, she was giving video demonstrations of various
gadgets which she posted online.
TV producer Mike Worsley said that because Susi's videos were already online, he had a
good idea of what she would be like on screen before he met her in person. Worsley explained
that he had never used this method of looking for talent before. He added that Susi's PR
background was also an advantage, since dealing with clients had developed her communication
skills. Worsley thinks that part of the reason for Susi's popularity is the fact that she is female -
relatively untypical in her chosen field. He predicts a successful future ahead for her because of
her positive, self-assured and slightly unusual style, and the way she always engages and draws
in her audience.
Susi's job involves researching apps and gadgets and selecting the best ones to demonstrate on
the show. She has a week to draw up her shortlist; once she's done this, she gets the TV crew to
purchase the gadgets she is going to review. The segment is always filmed on Sunday, and
broadcast live. Susi always arrives early, drinks a quick cup of tea, has her make-up done by the
professional make-up artist, then sits in the green room, going through her notes as she waits to
go on air. Susi admits to feeling nervous. ‘I'm not sure why it's different from the webcam - but
you're much more aware of people watching you. On the other hand, it’s reassuring that other
people are in charge of making sure everything works properly. That makes me feel that
everything will go well.’
Susi sometimes wonders how she managed to get into TV so easily. She is regretful that
friends of hers who have worked really hard to make it into TV or acting haven't been so lucky -
all she did to get her dream job was to play around with gadgets for fun!
(Adapted from Oxford Exam Trainer by Helen Weale)
Question 44. Which would be the best title for the passage?
A. A Career on TV
B. Gadget Reviews: A New but Flourishing Industry
C. A Promising Online Job
D. BBC Lowers Its Standard to Choose Reporters
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một sự nghiệp trên truyền hình
B. Đánh giá thiết bị: Một ngành công nghiệp mới nhưng đang phất lên
C. Một công việc trực tuyến đầy hứa hẹn
D. BBC hạ thấp tiêu chuẩn chọn người dẫn chương trình
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về sự nghiệp trên truyền hình của Susi Weaver.
==> Một sự nghiệp trên truyền hình
→ Chọn đáp án A
Question 45. According to paragraph 1, what did Susi Weaver do for a living before joining
BBC?
A. She sold gadgets online. B. She posted her videos on YouTube.
C. She worked in public relations. D. She was an advisor of an electronics store.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, Susi Weaver đã làm gì để kiếm sống trước khi gia nhập BBC?
A. Cô ấy đã bán các thiết bị trực tuyến.
B. Cô ấy đăng tải các video lên YouTube.
C. Cô ấy làm trong mảng quan hệ công chúng.
D. Cô ấy là cố vấn của một cửa hàng điện tử.
Thông tin:
Susi Weaver was working for an advertising agency as a public relations advisor, but, in
her spare time, she was giving video demonstrations of various gadgets which she posted onlin
e. (Susi Weaver đã làm việc cho một hãng quảng cáo với vai trò cố vấn quan hệ công chúng,
nhưng vào thời gian rảnh, cô ấy còn đăng các video giới thiệu các thiết bị khác nhau lên
mạng.)
→ Chọn đáp án C
Question 46. The word which in paragraph 1 refers to _______.
A. gadgets B. public relations C. agencies D. video demonstrations
Hướng dẫn giải
Từ “which” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. các thiết bị
B. quan hệ công chúng
C. các hãng
D. video minh họa
Thông tin:
Susi Weaver was working for an advertising agency as a public relations advisor, but, in her
spare time, she was giving video demonstrations of various gadgets which she posted online.
(Susi Weaver đã làm việc cho một hãng quảng cáo với vai trò cố vấn quan hệ công chúng,
nhưng vào thời gian rảnh, cô ấy còn đăng các video minh họa các thiết bị khác nhau lên
mạng.)
→ Chọn đáp án D
Question 47. The word advantage in paragraph 2 mostly means _______.
A. favoured position B. healthy habit C. big difference D. top quality
Hướng dẫn giải
Từ “advantage” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _______.
A. điểm thuận lợi
B. thói quen lành mạnh
C. sự khác biệt to lớn
D. chất lượng hàng đầu
advantage (n): lợi thế = favoured position
→ Chọn đáp án A
Question 48. The word reassuring in paragraph 3 can be best replaced by _______.
A. emotional B. difficult C. encouraging D. comparable
Hướng dẫn giải
Từ “reassuring” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. emotional (adj): cảm động
B. difficult (adj): khó khăn
C. encouraging (adj): có tính khuyến khích, động viên
D. comparable (adj): có thể so sánh được
reassuring (adj): yên tâm = encouraging
→ Chọn đáp án C
Question 49. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Susi’s personality and working style can help her have a successful career.
B. Mike Worsley chose Susi just because of her previous experience.
C. Susi’s not responsible for choosing gadgets to demonstrate on TV.
D. Susie’s totally confident that she can perform well in front of a group of people.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Tính cách và phong cách làm việc của Susi có thể giúp cô có một sự nghiệp thành công.
B. Mike Worsley đã chọn Susi chỉ vì kinh nghiệm trước kia của cô.
C. Susi không chịu trách nhiệm cho việc chọn các thiết bị để giới thiệu trên TV.
D. Susi hoàn toàn tự tin rằng cô có thể trình bày tốt trước đám đông.
Thông tin:
+ He added that Susi's PR background was also an advantage, since dealing with clients had
developed her communication skills. (Anh ấy nói thêm rằng nền tảng PR của Susi cũng là một
lợi thế, vì việc ứng phó với khách hàng đã phát triển kỹ năng giao tiếp của cô.)
→ B sai vì không phải chỉ vì kinh nghiệm trước kia của cô, mà kinh nghiệm đó là lợi thế.
+ Susi's job involves researching apps and gadgets and selecting the best ones to demonstrat
e on the show. (Công việc của Susi bao gồm nghiên cứu các ứng dụng và thiết bị và chọn
những cái tốt nhất để giới thiệu trên chương trình.)
→ C sai
+ Susi admits to feeling nervous. ‘I'm not sure why it's different from the webcam - but you'r
e much more aware of people watching you. (Susi thừa nhận mình cảm thấy lo lắng. “Tôi
không chắc tại sao nó lại khác với webcam - nhưng bạn nhận thức nhiều hơn rằng mọi người
đang xem bạn.)
→ D sai
+ He predicts a successful future ahead for her because of her positive, self-assured and slig
htly unusual style, and the way she always engages and draws in her audience. (Anh ấy
dự đoán một tương lai thành công cho cô bởi phong cách tích cực, tự tin và hơi khác thường
của cô ấy, và cách mà cô ấy luôn thu hút người nghe.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
Question 50. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Susi’s friends must be jealous of her easy journey to get her dream job.
B. Susi wasn’t surprised when she was selected as a TV presenter.
C. The BBC hadn’t taken on someone after seeing their work online before.
D. Mike Worsley and Susie have many things in common.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Bạn bè của Susi hẳn ghen tị về hành trình dễ dàng để đạt được công việc trong mơ của cô.
B. Susi không bất ngờ khi cô ấy được chọn làm người dẫn chương trình TV.
C. BBC chưa từng thuê một ai sau khi xem công việc online của họ trước kia.
D. Mike Worsley và Susi có nhiều điểm chung.
Thông tin:
A 24-year-old woman has been given a job as a presenter at the BBC after her videos were s
een by a TV producer on YouTube. Worsley explained that he had never used this metho
d of looking for talent before. (Một người phụ nữ 24 tuổi đã được trao cho công việc phát
thanh viên tại BBC sau khi những video của cô trên YouTube được một nhà sản xuất truyền
hình xem. Worsley đã giải thích rằng anh ấy chưa bao giờ sử dụng cách này để tìm kiếm người
tài trước đây.)
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
A 24-year-old woman has been given a job as Một người phụ nữ 24 tuổi đã được trao cho
a presenter at the BBC after her videos were s công việc phát thanh viên tại BBC sau khi
een by a TV producer on YouTube. Susi Wea một nhà sản xuất truyền hình xem những
ver was working for an advertising agency as video của cô trên YouTube. Susi Weaver đã
a public relations advisor, but, in her spare tim làm việc cho một hãng quảng cáo với vai trò
e, she was giving video demonstrations of vari cố vấn quan hệ công chúng, nhưng vào thời
ous gadgets which she posted online. gian rảnh, cô ấy cũng đăng tải các video giới
thiệu các thiết bị khác nhau lên mạng.
TV producer Mike Worsley said that because Nhà sản xuất TV Mike Worsley nói rằng vì
Susi's videos were already online, he had a go các video của Susi đã được đăng tải lên
od idea of what she would be like on screen be mạng, nên anh đã có ý tưởng về việc cô ấy sẽ
fore he met her in person. Worsley explained t trông ra sao trên màn hình trước khi anh ấy
hat he had never used this method of looking f gặp trực tiếp cô. Worsley đã giải thích rằng
or talent before. He added that Susi's PR back anh ấy chưa bao giờ sử dụng cách này để tìm
ground was also an advantage, since dealing w kiếm người tài trước đây. Anh ấy nói thêm
ith clients had developed her communication s rằng nền tảng PR của Susi cũng là một lợi
kills. Worsley thinks that part of the reason for thế, vì việc ứng phó với khách hàng đã phát
Susi's popularity is the fact that she is female - triển kỹ năng giao tiếp của cô. Worsley nghĩ
relatively untypical in her chosen field. He pre rằng một lý do khiến Susie nổi tiếng chính là
dicts a successful future ahead for her because vì cô ấy là phụ nữ - tương đối không điển
of her positive, self-assured and slightly unusu hình trong lĩnh vực của cô. Anh ấy dự đoán
al style, and the way she always engages and d một tương lai thành công cho cô bởi phong
raws in her audience. cách tích cực, tự tin và hơi khác thường, và
cách mà cô ấy luôn thu hút người nghe.
Susi's job involves researching apps and gadge Công việc của Susi bao gồm nghiên cứu các
ts and selecting the best ones to demonstrate o ứng dụng và thiết bị và chọn những cái tốt
n the show. She has a week to draw up her sho nhất để giới thiệu trên chương trình. Cô ấy có
rtlist; once she's done this, she gets the TV cre một tuần để chuẩn bị danh sách rút gọn; một
w to purchase the gadgets she is going to revie khi hoàn thành, cô ấy sẽ yêu cầu đoàn TV
w. The segment is always filmed on Sunday, a mua những món đồ mà cô ấy sẽ đánh giá.
nd broadcast live. Susi always arrives early, dr Phân đoạn này luôn được quay vào chủ nhật,
inks a quick cup of tea, has her make-up done và phát sóng trực tiếp. Susi luôn đến sớm,
by the professional make-up artist, then sits in uống nhanh một cốc trà, trang điểm với thợ
the green room, going through her notes as she trang điểm chuyên nghiệp, sau đó ngồi vào
waits to go on air. Susi admits to feeling nervo phòng nghỉ, đọc lại các ghi chú trong khi chờ
us. ‘I'm not sure why it's different from the we đến giờ lên sóng. Susi thừa nhận mình cảm
bcam - but you're much more aware of people thấy lo lắng. “Tôi không chắc tại sao nó lại
watching you. On the other hand, it’s reassurin khác với webcam - nhưng bạn nhận thức
g that other people are in charge of making sur nhiều hơn rằng mọi người đang xem bạn.
e everything works properly. That makes me f Mặt khác, bạn có thể yên tâm rằng những
eel that everything will go well.’ người khác chịu trách nhiệm đảm bảo mọi
Susi sometimes wonders how she managed to thứ hoạt động bình thường. Điều đó khiến tôi
get into TV so easily. She is regretful that frie cảm thấy mọi thứ sẽ ổn.”
nds of hers who have worked really hard to m Susi đôi khi tự hỏi làm thế nào mà cô có
ake it into TV or acting haven't been so lucky được công việc trên truyền hình dễ dàng đến
- all she did to get her dream job was to play a vậy. Cô cảm thấy rất tiếc khi những người
round with gadgets for fun! bạn của mình làm việc thật sự chăm chỉ để
được xuất hiện trên truyền hình hay diễn xuất
nhưng lại không được may mắn - tất cả
những gì cô ấy làm để có được công việc mơ
ước chỉ là thử các loại thiết bị vì niềm vui!
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1. seminar n /ˈsemɪnɑː(r)/ hội thảo
2. burglary n /ˈbɜːɡləri/ tội trộm cắp
3. turn up phrV /ˈtɜːn ʌp/ có mặt
4. leather n /ˈleðə(r)/ da
5. bury v /ˈberi/ chôn vùi
6. deceive v /dɪˈsiːv/ lừa dối
7. tuition fee n.p /tjuˈɪʃn fiː/ học phí
8. pandemic n /pænˈdemɪk/ đại dịch
9. orphanage n /ˈɔːfənɪdʒ/ trại trẻ mồ côi
10. freelance adj /ˈfriːlɑːns/ làm nghề tự do
11. performance n /pəˈfɔːməns/ màn thể hiện
12. passer-by n /ˌpɑːsə ˈbaɪ/ người qua đường
13. cheerful adj /ˈtʃɪəfl/ phấn khởi
14. bruise n /bruːz/ vết bầm tím
15. noticeable adj /ˈnəʊtɪsəbl/ đáng chú ý
16. demolish v /dɪˈmɒlɪʃ/ dỡ bỏ
17. compare notes idiom /kəmˈpeə(r) nəʊts/ trao đổi ý tưởng
18. conceal v /kənˈsiːl/ che dấu
19. extensive adj /ɪkˈstensɪv/ rộng rãi, bao quát
20. renovation n /ˌrenəˈveɪʃn/ sự phục hồi
21. astonish v /əˈstɒnɪʃ/ làm kinh ngạc
22. auction v /ˈɔːkʃn/ bán đấu giá
23. consequence n /ˈkɒnsɪkwəns/ hậu quả
24. program v /ˈprəʊɡræm/ lập trình
25. overworked adj /ˌəʊvəˈwɜːkt/ làm việc quá sức
26. automatic adj /ˌɔːtəˈmætɪk/ tự động
27. advertising adj /ˈædvətaɪzɪŋ/ quảng cáo
28. agency n /ˈeɪdʒənsi/ cơ quan
29. public relations n.p /ˌpʌblɪk rɪˈleɪʃnz/ quan hệ công chúng
30. background n /ˈbækɡraʊnd/ nền tảng
31. client n /ˈklaɪənt/ khách hàng
32. field n /fiːld/ lĩnh vực
33. self-assured adj /ˌself əˈʃʊəd/ tự tin
34. shortlist n /ˈʃɔːtlɪst/ danh sách rút gọn
35. segment n /ˈseɡmənt/ phân đoạn
36. green room n.p /ˈɡriːn ruːm/ phòng chờ
37. reassure v /ˌriːəˈʃʊə(r)/ bảo đảm

You might also like