You are on page 1of 13

ĐỀ THI THỬ SỐ 17 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THCS : ……………………………. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10


LỚP : …………………………………………... KHÓA NGÀY……THÁNG……NĂM 20…
( Đề theo cấu trúc mới Format 40 câu ) (Thời gian làm bài 90 phút)
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the
others.
Question 1. A. arrived B. expressed C. studied D. recalled
Hướng dẫn giải
A. arrived /əˈraɪvd/: đến
B. expressed /ɪkˈsprest/: bày tỏ, thể hiện
C. studied /ˈstʌd.id/: học
D. recalled /rɪˈkɔːld/: hồi tưởng
Đáp án B có âm “ed” đọc là /t/, còn lại đọc là /d/
→ Chọn đáp án B
Question 2. A. proud B. plough C. though D. noun
Hướng dẫn giải
A. proud /praʊd/ (adj): tự hào
B. plough /plaʊ/ (n): cái cào cỏ
C. though /ðəʊ/ (conj): mặc dù
D. noun /naʊn/ (n): danh từ
Đáp án C có âm “ou” đọc là /əʊ/, còn lại đọc là /aʊ/
→ Chọn đáp án C
II. Choose the word (A, B, C or D)whose main stress is placed differently from the others in each
group.
Question 3. A. permit B. refuse C. support D. offer
Hướng dẫn giải
A. permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép
B. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
C. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ
D. offer /ˈɒf.ər/ (v): đề nghị
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Question 4. A. engineer B. national C. architect D. scientist
Hướng dẫn giải
A. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ (n): kĩ sư

Page 1
B. national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): thuộc về quốc gia
C. architect /ˈɑː.kɪ.tekt/ (n): kiến trúc sư
D. scientist /ˈsaɪən.tɪst/ (n): nhà khoa học
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
5. ________________ may cause floods.
A. Volcano B. Tornado C. Dynamite D. Deforestation
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
volcano (n): núi lửa
tornado (n): lốc xoáy
dynamite (n): thuốc nổ
deforestation (n): việc phá rừng
Tạm dịch: Phá rừng có thể gây lũ lụt.
→ Chọn đáp án D
6. He is very rich; _______________, he never helps anyone.
A. but B. however C. therefore D. so
Hướng dẫn giải
Kiến thức liên từ:
- but: nhưng (không dùng các dấu “.”, “,” hoặc “;” trước và sau “but”)
- so: vì thế (không dùng các dấu “.”, “,” hoặc “;” trước và sau “so”)
- therefore: do đó (nằm sau dấu phẩy nếu đứng ở đầu câu hay cuối câu, và nằm giữa dấu phẩy và dấu
chấm phẩy nếu nằm ở giữa 2 câu)
- however: tuy nhiên (nằm sau dấu phẩy nếu đứng ở đầu câu hay cuối câu, và nằm giữa dấu phẩy và dấu
chấm phẩy nếu nằm ở giữa 2 câu)
Tạm dịch: Anh ấy rất giàu có; tuy nhiên, anh ấy không bao giờ giúp đỡ bất kì ai.
→ Chọn đáp án B
7. By learning English, people can have ______________ to the world’s development.
A. touch B. success C. access D. acquaintance
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
have/get access to: tiếp cận
Tạm dịch: Bằng cách học tiếng Anh, mọi người có thể tiếp cận đến sự phát triển của thế giới.
→ Chọn đáp án C

Page 2
8. The roof of the house _______________ under the weight of the snow last night.
A. collapsed B. was collapsed C. collapses D. was collapsing
Hướng dẫn giải
Chia động từ:
Từ chỉ thời gian “last night” → chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Mái nhà đã sụp xuống bởi sức nặng của tuyết vào tối qua.
→ Chọn đáp án A
9. What can we do to spend less ______________ lighting?
A. on B. for C. in D. at
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
spend on: chi tiêu vào việc gì
Tạm dịch: Chúng ta có thể làm gì để chi tiêu ít hơn vào việc chiếu sáng?
→ Chọn đáp án A
10. Professor Roberts has made lots of _____________ projects.
A. science B. scientist C. scientific D. scientifically
Hướng dẫn giải
science (n): khoa học
scientist (n): nhà khoa học
scientifically (adv): một cách khoa học
scientific (adj): thuộc về khoa học
“project” là danh từ nên phía trước cần tính từ bổ nghĩa
Tạm dịch: Giáo sư Robert đã làm rất nhiều dự án khoa học.
→ Chọn đáp án C
11. All pilots are responsible ______________ their passengers’ safety.
A. about B. to C. with D. for
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
be reponsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Tất cả phi công phải chịu trách nhiệm về an toàn của hành khách.
→ Chọn đáp án D
12. The woman whose windows are broken is shouting _______________ at the children.
A. angry B. anger C. angrily D. angrier
Hướng dẫn giải
angry (adj): giận dữ

Page 3
anger (n): sự giận dữ
angrily (adv): một cách giận dữ
angrier (adj so sánh): giận dữ hơn
“shout” là động từ nên phía sau cần trạng từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Người phụ nữ có cửa sổ bị vỡ đang giận dữ la lắng bọn trẻ.
→ Chọn đáp án C
13.The men and the cattle _______________work in the fields bring us food everyday.
A. that B. which C. who D. whose
Hướng dẫn giải
Đại từ sở hữu
whose: chỉ sở hữu, đứng sau chủ ngữ chỉ người
Đại từ quan hệ:
who: chỉ người, làm chủ ngữ trong câu
which: chỉ vật, làm chủ ngữ trong câu
that: chỉ người hoặc vật, có thể làm chủ ngữ hoặc bổ túc từ
Dựa vào câu, chủ ngữ gồm người và con vật → dùng “that”
Tạm dịch: Những người đàn ông và đàn gia súc làm việc ở cánh đồng cung cấp thức ăn cho chúng ta
mỗi ngày.
→ Chọn đáp án A
14. How long do you think the concert will last? - ________________.
A. About 10 p.m. B. It finishes at 10 p.m. C. It’s a long time D. So long
Hướng dẫn giải
A. Khoảng 10 giờ tối.
B. Nó kết thúc vào lúc 10 giờ tối.
C. Đó là một khoảng thời gian dài.
D. Rất lâu.
Tạm dịch: Bạng nghĩ buổi hòa nhạc sẽ diễn ra bao lâu? - Nó kết thúc vào lúc 10 giờ tối.
→ Chọn đáp án B
IV.Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
15. What does the sign mean?
A. This road is only for motorbikes.
B. This road is only for cars.
C. This road is only for cars and motorbikes.
D. Cars and motorbikes are forbidden to go on this road.
Hướng dẫn giải
A. Đường này chỉ dành cho xe mô tô.

Page 4
B. Đường này chỉ dành cho xe ô tô.
C. Đường này chỉ dành cho xe ô tô và xe mô tô.
D. Xe ô tô và xe mô tô bị cấm đi trên đường này.
Dựa theo biển báo, đây là biển báo chỉ dẫn đường dành cho xe ô tô và xe mô tô.
Tạm dịch: Biển báo này có nghĩa là gì?
→ Chọn đáp án C
16.What does the sign mean?
A. There’re pedestrians crossing ahead.
B. There’re barriers ahead.
C. Pedestrians can’t cross the road.
D. All vehicles must stop due to the barriers.
Hướng dẫn giải
A. Có người đi bộ băng qua phía trước.
B. Có rào chắn phía trước.
C. Người đi bộ không thể băng qua đường.
D. Tất cả phương tiện phải dừng lại vì có rào chắn.
Dựa theo biển báo, đây là biển báo chỉ dẫn đường đi bộ.
Tạm dịch: Biển báo này có nghĩa là gì?
→ Chọn đáp án A
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Alexander Graham Bell was born in Scotland in 1847. His father, an expert on speech, developed a
way of teaching how words (17) __________ be pronounced. He translated the (18) __________ of
words into straight or curvy lines. His brother was also associated with work on speech.
As a young child, Alexander, like his brothers, received his early schooling at home from his father.
His main interest remained in the sciences, especially biology. Later, Alexander (19) ___________ to be
a teacher and, when his mother went deaf, he started to be (20) ___________ in how deaf people
communicate. In 1870, because his children were in poor health, Alexander and his family (21)
_________ to the United States. He hoped that a warmer climate would be better for the whole family.
It was while he was teaching deaf children there (22) ___________ he invented a new machine. It was
very similar to the human ear itself, and Bell discovered it could carry human speech through a wire
from one place to another.
Question 17. A. ought B. should C. might D. would
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
ought + to V: phải làm gì

Page 5
might + V: có thể làm gì
would + V: sẽ làm gì
should + V: nên làm gì
Tạm dịch:
Alexander Graham Bell was born in Scotland in 1847. His father, an expert on speech, developed a
way of teaching how words should be pronounced. (Alexander Graham Bell sinh ra ở Scotland vào
năm 1847. Ba ông, một chuyên gia về ngôn luận, đã phát triển ra cách dạy phát âm từ ngữ.)
→ Chọn đáp án B
Question 18. A. calls B. voices C. noises D. sounds
Hướng dẫn giải
A. calls (n): cuộc gọi
B. voices (n): giọng nói
C. noises (n): tiếng ồn
D. sounds (n): âm
Tạm dịch:
He translated the sounds of words into straight or curvy lines. (Ông ấy phiên dịch các âm của từ thành
những đường thẳng hoặc đường cong.)
→ Chọn đáp án D
Question 19. A. trained B. became C. educated D. taught
Hướng dẫn giải
A. trained: đào tạo
B. became: trở thành
C. educated: giáo dục
D. taught: dạy
Cấu trúc:
train to do something: được đào tạo để làm gì
Tạm dịch:
Later, Alexander trained to be a teacher and,… (Sau đó, Alexander được đào tạo thành giáo viên…)
→ Chọn đáp án A

Question 20. A. amazed B. interested C. surprised D. excited


Hướng dẫn giải
A. amazed (adj): kinh ngạc
B. interested (adj): thú vị
C. surprised (adj): bất ngờ

Page 6
D. excited (adj): hào hứng
Cấu trúc:
be interested in: hứng thú với
Tạm dịch:
Later, Alexander trained to be a teacher and, when his mother went deaf, he started to be interested in
how deaf people communicate. (Sau đó, Alexander được đào tạo thành giáo viên, và sau khi mẹ ông bị
điếc, ông bắt đầu quan tâm đến việc những người điếc giao tiếp như thế nào.)
→ Chọn đáp án B

Question 21. A. went B. moved C. flew D. arrived


Hướng dẫn giải
A. went: đi
B. moved: di chuyển
C. flew:bay
D. arrived: đến
Cấu trúc:
move to something: chuyển đến nơi nào
Tạm dịch:
In 1870, because his children were in poor health, Alexander and his family moved to the United
States. (Vào năm 1870, vì những đứa con của ông không được khỏe, Alexander và gia đình đã chuyển
đến Mỹ.)
→ Chọn đáp án B
Question 22. A. so B. be C. since D. that
Hướng dẫn giải
so: vì thế
since: kể từ
that: rằng
Cấu trúc câu nhấn mạnh:
It is/was +… that/whom/who +…
Tạm dịch:
It was while he was teaching deaf children there that he invented a new machine. (Trong lúc ông dạy
những đứa trẻ bị điếc thì ông đã phát minh ra một cái máy mới.)
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
Alexander Graham Bell was born in Scotland in Alexander Graham Bell sinh ra ở Scotland vào

Page 7
1847. His father, an expert on speech, developed a năm 1847. Ba ông, một chuyên gia về ngôn luận,
way of teaching how words should be pronounced. đã phát triển ra cách dạy phát âm từ ngữ. Ông ấy
He translated the sounds of words into straight or phiên dịch các âm của từ thành những đường
curvy lines. His brother was also associated with thẳng hoặc đường cong. Anh của ông cũng làm
work on speech. làm việc liên quan đến ngôn luận.
As a young child, Alexander, like his brothers, Từ khi còn là một đứa trẻ, Alexander, như anh
received his early schooling at home from his mình, đã được ba dạy học ở nhà từ sớm. Sở thích
father. His main interest remained in the sciences, chính của ông chính là ngành khoa học, đặc biệt là
especially biology. Later, Alexander trained to be sinh học. Sau đó, Alexander được đào tạo thành
a teacher and, when his mother went deaf, he giáo viên, và sau khi mẹ ông bị điếc, ông bắt đầu
started to be interested in how deaf people quan tâm đến việc những người điếc giao tiếp như
communicate. In 1870, because his children were thế nào. Vào năm 1870, vì những đứa con của ông
in poor health, Alexander and his family moved to không được khỏe, Alexander và gia đình đã
the United States. He hoped that a warmer climate chuyển đến Mỹ. Ông hi vọng khí hậu ấm áp sẽ tốt
would be better for the whole family. It was while hơn cho cả gia đình. Chính trong lúc ông dạy
he was teaching deaf children there that he những đứa trẻ bị điếc thì ông đã phát minh ra một
invented a new machine. It was very similar to the cái máy mới. Nó tương tự như tai của người, và
human ear itself, and Bell discovered it could carry Bell đã phát hiện nó có thể truyền tải lời nói của
human speech through a wire from one place to người từ nơi này sang nơi khác thông qua một sợi
another. dây.
VI.Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False
On Christmas Eve everything is rush and bustle. Offices and public buildings close at one o’clock, but
the shops stay open late. Most big cities, especially London, are decorated with colored lights across the
streets and enormous Christmas trees. The main line stations, trains and buses are crowded with people
traveling from all parts of the country to be at home for Christmas.
In the homes there is a great air of expectation. The children are also decorating the house with colored
lights. Christmas cards – with the words “A Merry Christmas to You” or “Wishing You a Merry
Christmas and Prosperous New Year”, or “With the Compliments of the Season”, etc. – are arranged on
shelves, tables and sometimes hung round the walls.
Meanwhile the housewife is probably busy in the kitchen getting things ready for the next day’s dinner.
The Christmas bird, nowadays usually a turkey, is being prepared, the pudding is inspected and the cake
is got out of its tin.
23. The shops close at one o’clock on Christmas Eve.
Hướng dẫn giải
Các cửa hàng đóng cửa lúc 1 giờ vào đêm Giáng sinh.
Thông tin:
Offices and public buildings close at one o’clock, but the shops stay open late. (Những tòa nhà văn
phòng và công cộng đóng cửa vào 1 giờ, nhưng các cửa hàng vẫn mở cửa trễ.)
→ FALSE
24. Colored lights are decorated across streets in big cities.
Hướng dẫn giải

Page 8
Những chiếc đèn nhiều màu được trang trí dọc những con đường ở các thành phố lớn.
Thông tin:
Most big cities, especially London, are decorated with colored lights across the streets and
enormous Christmas trees. (Hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London, được trang hoàng với những
chiếc đèn màu sắc ở dọc đường phố và những cây thông khổng lồ.)
→ TRUE
25. All the people are at home on Christmas Eve.
Hướng dẫn giải
Tất cả mọi người đều ở nhà vào đêm Giáng sinh.
Thông tin:
The main line stations, trains and buses are crowded with people traveling from all parts of the
country to be at home for Christmas. (Những nhà ga, xe lửa và xe buýt chính đầy người đi từ những
nơi khác nhau của đất nước để trở về nhà vào Giáng sinh.)
→ FALSE
26. Trains and buses are almost empty on Christmas Eve.
Hướng dẫn giải
Xe lửa và xe buýt hầu như đều trống vào đêm Giáng sinh.
Thông tin:
The main line stations, trains and buses are crowded with people traveling from all parts of the
country to be at home for Christmas. (Những nhà ga, xe lửa và xe buýt chính đầy người đi từ những nơi
khác nhau của đất nước để trở về nhà vào Giáng sinh.)
→ FALSE
27. What is the closet meaning of the word “expectation”?
A. prosperity B. hope C. willingness D. perfection
Hướng dẫn giải
Từ nào gần nghĩa nhất với từ “expectation”?
A. prosperity (n): sự thịnh vượng
B. hope (n): hi vọng
C. willingness (n): sự sẵn lòng
D. perfection (n): sự hoàn hảo
expectation (n): sự mong đợi = hope
→ Chọn đáp án B
28. Which of the following statements can be inferred from the passage?
A. All shops close at Christmas.
B. Housewives are free at Christmas.
C. Everyone has to prepare a lot of things for Christmas.
D. All are correct
Hướng dẫn giải
Phát biểu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tất cả các cửa hàng đều đóng vào Giáng sinh.
B. Những người nội trợ đều rảnh vào Giáng sinh.
C. Mọi người phải chuẩn bị rất nhiều thứ cho Giáng sinh.

Page 9
D. Tất cả đều đúng
Thông tin:
Đọc cả đoạn văn, ta thấy tác giả liệt kê hàng loạt những việc cần chuẩn bị cho đêm Giáng sinh, chẳng
hạn như trang trí nhà cửa, chuẩn bị thiệp mừng, nấu bữa tối, và chuẩn bị các món tiêu biểu cho đêm
Giáng sinh như gà tây, bánh pudding. Suy ra vào Giáng sinh có nhiều thứ cần được chuẩn bị nên chọn
đáp án C.
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
On Christmas Eve everything is rush and bustle. Vào đêm Giáng sinh mọi thứ đều hối hả và nhộn
Offices and public buildings close at one o’clock, nhịp. Những tòa nhà văn phòng và công cộng đóng
but the shops stay open late. Most big cities, cửa vào 1 giờ, nhưng các cửa hàng vẫn mở cửa trễ.
especially London, are decorated with colored Hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London,
lights across the streets and enormous Christmas được trang hoàng với những chiếc đèn màu sắc ở
trees. The main line stations, trains and buses are dọc đường phố và những cây thông khổng lồ.
crowded with people traveling from all parts of the Những nhà ga, xe lửa và xe buýt chính đầy người
country to be at home for Christmas. đi từ những nơi khác nhau của đất nước để trở về
nhà vào Giáng sinh.
In the homes there is a great air of expectation. Trong nhà đầy một bầu không khí mong đợi.
The children are also decorating the house with Những đứa trẻ cũng trang trí nhà với những chiếc
colored lights. Christmas cards – with the words đèn nhiều màu. Thiệp Giáng sinh - với dòng chữ
“A Merry Christmas to You” or “Wishing You a “Giáng sinh an lành” hoặc “Chúc bạn một mùa
Merry Christmas and Prosperous New Year”, or Giáng sinh an lành và Năm mới thịnh vượng”,
“With the Compliments of the Season”, etc. – are hoặc “Gửi đến bạn lời chúc mừng Giáng sinh”, v.v
arranged on shelves, tables and sometimes hung - được xếp trên những chiếc kệ, bàn và đôi khi treo
round the walls. trên tường.
Meanwhile the housewife is probably busy in the Trong khi đó người nội trợ có thể bận rộn trong
kitchen getting things ready for the next day’s bếp để chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho buổi tối
dinner. The Christmas bird, nowadays usually a ngày tiếp theo. Chim Giáng sinh, ngày nay thường
turkey, is being prepared, the pudding is inspected là một con gà tây, được chuẩn bị, bánh pudding
and the cake is got out of its tin. được kiểm tra và chiếc bánh được lấy ra khỏi hộp.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. People are interested in the …………………….. of wood to prevent floods. (preserve)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
the + N + of → Chỗ trống cần danh từ
→ preservation (n): sự bảo tồn
Tạm dịch: Mọi người đang quan tâm đến việc bảo tồn rừng để ngăn ngừa lũ lụt.
30. Most of our ………………….. now comes from the use of coal, gas, oil and nuclear power. (electric)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
most of + N → Chỗ trống cần danh từ
→ electricity (n): điện
Tạm dịch: Hầu hết điện ngày nay đến từ việc sử dụng than đá, khí ga, dầu và năng lượng hạt nhân.

Page 10
31. I hope that you will solve the problem ………………………... (effect)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
“solve” là động từ, phía sau động từ cần trạng từ bổ nghĩa: V + O + adv → Chỗ trống cần trạng từ
→ effectively (adv): một cách hiệu quả
Tạm dịch: Tôi mong rằng bạn sẽ giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả.
32. I’ll………………………..you to my parents. (introduction)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + V + O → Chỗ trống cần động từ
→ introduce (v): giới thiệu
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu bạn với ba mẹ tôi.
33. We must use our natural resources ………………………... (economy)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
V + O + Adv → Chỗ trống cần trạng từ
→ economically (adv): một cách tiết kiệm
Tạm dịch: Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
34. I was ……………………….. that he didn’t pass the final test. (disappoint)
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + be + adj → Chỗ trống cần tính từ
→ disappointed (adj): thất vọng
Tạm dịch: Tôi thất vọng khi anh ấy đã không vượt qua bài thi cuối kì.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
35. have/ taken/ Other designers/ inspiration/ from/ Vietnam’s/ ethnic minorities. //
→ Other designers………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
→ Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.
Tạm dịch: Những nhà thiết kế khác lấy cảm hứng từ dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
36. it is necessary/ to wear uniforms/ when/ at school/ they/ are/ I think/ for/ school students. //
→ I think…………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
→ I think it is necessary for school students to wear uniforms when they are at school.
Tạm dịch: Tôi nghĩ học sinh cần mặc đồng phục khi đến trường.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the
sentence printed before it
37. Lan said: “Why don’t we use energy – saving appliances.”
Lan suggested energy–saving appliances………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:

Page 11
S1 + suggest + S2 + should + V + O: đề nghị ai nên làm gì
Câu bị động: S1 + suggested + S’(O) + should + be + V3/V-ed
→ Lan suggested energy-saving appliances should be used to save electricity.
Tạm dịch: Lan đề nghị những thiết bị tiết kiệm năng lượng nên được dùng để tiết kiệm điện.
38. They will build a new bridge in this neighborhood next year.
 A new bridge…………………………………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
Cấu trúc chuyển câu bị động:
S + V + O = S’(O) + be + V3/V-ed + (by S)
→ A new bridge will be built in this neighborhood next year.
Tạm dịch: Một cây cầu mới sẽ được xây dựng ở nơi này vào năm tới.
39. No one knows anything about his background, do they?
 Nothing …………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Cấu trúc chuyển câu bị động:
S + V + O = S’(O) + be + V3/V-ed + (by S)
Câu hỏi đuôi:
Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it” ở dạng khẳng định.
→ Nothing about his background is known, is it?
Tạm dịch: Không có gì được biết về lý lịch của anh ta, có đúng không?
40. The children usually find the animal shows interesting
 The children usually feel ………………………………………………………………………
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
feel/be interested in: hứng thú với
→ The children usually feel interested in the animal shows.
Tạm dịch: Bọn trẻ thường cảm thấy hứng thú với các chương trình động vật.

Page 12
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 volcano n /vɒlˈkeɪ.nəʊ/ núi lửa
2 tornado n /tɔːˈneɪ.dəʊ/ lốc xoáy
3 collapse v /kəˈlæps/ sụp đổ
4 cattle n /ˈkæt.əl/ gia súc
5 prosperous adj /ˈprɒs.pər.əs/ thịnh vượng
6 ethnic adj /ˈeθ.nɪk/ thuộc về dân tộc
7 minority n /maɪˈnɒr.ə.ti/ thiểu số
8 bustle adj /ˈbʌs.əl/ hối hả

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 have/get access to tiếp cận với
2 spend on chi tiêu vào
3 be reponsible for chịu trách nhiệm cho
4 shout at la, hét vào ai
5 be associated with liên quan đến
6 go deaf trở nên bị điếc
7 compliments of the season lời chúc mừng Giáng sinh/Năm mới
8 take inspiration from lấy cảm hứng từ

Page 13

You might also like