You are on page 1of 18

HK1 ANH 10 CT FRIENDS GLOBAL

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. cliff B. hill C. script D. light
Hướng dẫn giải
A. cliff /klɪf/ (n): vách đá
B. hill /hɪl/ (n): ngọn đồi
C. script /skrɪpt/ (n): kịch bản
D. light /laɪt/ (n): ánh sáng
Đáp án D có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án D
Question 2. A. relieved B. terrified C. shocked D. installed
Hướng dẫn giải
A. relieved /rɪˈliːvd/ (adj): nhẹ nhõm
B. terrified /ˈterɪfaɪd/ (adj): kinh hãi
C. shocked /ʃɒkt/ (adj): bàng hoàng
D. installed /ɪnˈstɔːld/ (v): cài đặt
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. equipment B. narrator C. explosion D. period
Hướng dẫn giải
A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n): thiết bị
B. narrator /nəˈreɪtə(r)/ (n): người kể chuyển
C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): vụ nổ
D. period /ˈpɪəriəd/ (n): giai đoạn
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
→ Chọn đáp án D
Question 4. A. ashamed B. anxious C. risky D. careful
Hướng dẫn giải
A. ashamed /əˈʃeɪmd/ (adj): xấu hổ
B. anxious /ˈæŋkʃəs/ (adj): lo lắng
C. risky /ˈrɪski/ (adj): mạo hiểm
D. careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. At the beach, Tom and I _________ in the sea while Sue ________.
A. swim - walks B. were swimming – was walking
C. swam – walked D. are swimming – is walking
Hướng dẫn giải
Sự phối hợp thì và động từ:
- Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, ‘while’ dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng
thời tại cùng một thời điểm.
- QKTD while QKTD
Tạm dịch: Ở bãi biển, Tom và tôi đang bơi trong khi Sue đang đi dạo.
→ Chọn đáp án B
Question 6. John _____ absent from class last Friday because of his illness.
A. is B. will be C. was   D. be
Hướng dẫn giải
Kiến thức thì quá khứ đơn:
Ta thấy có ‘last Friday’, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: John đã vắng mặt ở lớp vào thứ sáu tuần trước vì anh ấy bị bệnh.
→ Chọn đáp án C
Question 7. I sometimes feel __________ of others' determination.
A. envious B. relieved C. disappointed D. anxious
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- envious (adj): ghen tị
- relieved (adj): nhẹ nhõm
- disappointed (adj): thất vọng
- anxious (adj): lo lắng
Tạm dịch: Đôi khi tôi cảm thấy ghen tị với quyết tâm của người khác.
→ Chọn đáp án A
Question 8. I found that story so __________ that I couldn't stop crying.
A. convincing B. gripping C. moving D. unrealistic
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- convincing (adj): thuyết phục
- gripping (adj): hấp dẫn
- moving (adj): cảm động
- unrealistic (adj): phi thực tế
Tạm dịch: Tôi thấy câu chuyện đó rất cảm động đến nỗi tôi không thể ngừng khóc.
→ Chọn đáp án C
Question 9. Do you remember how __________ water you drank yesterday?
A. many B. few C. a lot of D. much
Hướng dẫn giải
Kiến thức lượng từ:
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- few + N đếm được số nhiều: rất ít
- a lot of/lots of + N đếm được số nhiều/danh từ không đếm được: nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
Ta dùng how much/how many …
Tạm dịch: Bạn có nhớ hôm qua mình đã uống bao nhiêu nước không?
→ Chọn đáp án D
Question 10. Standing at the top of the mountain, we saw a(n) _________ view of the river
below.
A. breathtaking B. narrow C. shallow D. athletic
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- breathtaking (adj): ngoạn mục, hùng vĩ
- narrow (adj): hẹp
- shallow (adj): nông cạn
- athletic (adj): thể thao
Tạm dịch: Đứng trên đỉnh núi, chúng tôi đã nhìn thấy một khung cảnh hùng vĩ của con sống
phía dưới.
→ Chọn đáp án A
Question 11. An apartment is usually __________ than a house, is it?
A. the cheapest B. cheaper C. as cheap D. cheap
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn:
A + be + adj + er + than + B
Tạm dịch: Một căn hộ thường rẻ hơn một ngôi nhà, phải không?
→ Chọn đáp án B
Question 12. The __________ storm destroyed crops and the entire nearby village.
A. superlative B. coastal C. nuclear D. devastating
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- superlative (adj): bậc nhất
- coastal (adj): ven biển
- nuclear (adj): hạt nhân
- devastating (adj): tàn phá, tàn khốc
Tạm dịch: Cơn bão tàn khốc đã phá hủy mùa màng và toàn bộ ngôi làng gần đó.
→ Chọn đáp án D
Question 13. Most people get ___________ when there is too much noise around.
A. distracted B. disappointed C. flexible D. cruel
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- distracted (adj): mất tập trung, phân tâm
- disappointed (adj): thất vọng
- flexible (adj): linh hoạt
- cruel (adj): tàn nhẫn
Tạm dịch: Hầu hết mọi người bị phân tâm khi có quá nhiều tiếng ồn xung quanh.
→ Chọn đáp án A
Question 14. A gripping and logical __________ contributes greatly to the success of a novel.
A. slogan B. mission C. plot D. drama
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- slogan (n): khẩu hiệu
- mission (n): sứ mệnh
- plot (n): cốt truyện
- drama (n): kịch
Tạm dịch: Một cốt truyện hấp dẫn và logic góp phần rất lớn vào sự thành công của một cuốn
tiểu thuyết.
→ Chọn đáp án C
Question 15. My first time playing a roller coaster was a ___________ experience.
A. breathtaking B. rocky C. spectacular D. terrifying
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- breathtaking (adj): ngoạn mục
- rocky (adj): đá, cứng
- spectacular (adj): hùng vĩ
- terrifying (adj): đáng sợ
Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi chơi tàu lượn siêu tốc là một trải nghiệm đáng sợ.
→ Chọn đáp án D
Question 16. I __________ my bike when I __________ a dog lying on the sidewalk.
A. was riding – was seeing B. rode – saw
C. was riding – saw D. rode – was seeing
Hướng dẫn giải
Sự kết hợp thì:
Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác (QKD) xen vào.
Tạm dịch: Tôi đang đạp xe thì nhìn thấy một con chó nằm trên vỉa hè.
→ Chọn đáp án C
Question 17. Black smoke came out from the __________ of factories in the industrial area.
A. chimneys B. fossils C. alternatives D. titles
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- chimney (n): ống khói
- fossil (n): hóa thạch
- alternative (n): sự thay thế
- title (n): tiêu đề
Tạm dịch: Khói đen bốc ra từ ống khói của các nhà máy trong khu công nghiệp.
→ Chọn đáp án A
Question 18. __________ details in the story make it more compelling and dramatic.
A. Risky B. Unrealistic C. CourageousD. Brilliant
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- risky (adj): mạo hiểm
- unrealistic (adj): phi thực tế, ảo
- courageous (adj): dũng cảm
- brilliant (adj): rực rỡ
Tạm dịch: Những chi tiết phi thực tế trong truyện khiến nó trở nên hấp dẫn và kịch tính hơn.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
bold word(s) in each of the following questions.
Question 19. Water was pouring in and the ship was slowly sinking into the sea.
A. crossing B. floating C. climbing D. falling
Hướng dẫn giải
A. cross (v): băng qua
B. float (v): nổi lên
C. climb (v): leo, trèo
D. fall (v): ngã, rơi
 sink (v): chìm >< float
Tạm dịch: Nước tràn vào và con tàu đang dần chìm xuống biển.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
bold word(s) in each of the following questions.
Question 20. He couldn't say anything to James' convincing arguments.
A. persuasive B. gripping C. controversial D. disgusting
Hướng dẫn giải
A. persuasive (adj): thuyết phục
B. gripping (adj): hấp dẫn
C. controversial (adj): gây tranh cãi
D. disgusting (adj): kinh tởm
 convincing (adj): thuyết phục = persuasive
Tạm dịch: Anh ấy không thể nói bất cứ điều gì trước những lập luận thuyết phục của James.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 21: Laura was heading for school when she was running into a street vendor.
A B C D
Hướng dẫn giải
Sự kết hợp thì và động từ:
Ta dùng thì QKD để diễn tả hành động xen vào 1 hành động đang xảy ra ở trong quá khứ.
Sửa: was running → ran
Tạm dịch: Laura đang trên đường đến trường thì đụng phải một người bán hàng rong.
→ Chọn đáp án C
Question 22: Among the three houses I saw yesterday, the one next to the local primary school
A B C
was the better.
D
Hướng dẫn giải
Kiến thức cấp so sánh:
Ta dùng so sánh hơn nhất khi có 3 đối tượng trở lên.
Sửa: the better → the best
Tạm dịch: Trong số 3 ngôi nhà tôi xem ngày hôm qua, ngôi nhà mà nằm cạnh trường cấp 1
địa phương là cái tốt nhất.
→ Chọn đáp án D
Question 23: There were few students passing the exam. How excellent that was!
A B C D
Hướng dẫn giải
Lượng từ:
- A few + danh từ đếm được số nhiều: một chút
- Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít (phủ định)
Sửa: few → a few
Tạm dịch: Có một vài học sinh vượt qua kỳ thi. Điều đó thật tuyệt biết bao!
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 24: Vi came to ask me out yesterday. At that time, I was watching my favourite
program on TV.
A. I was watching my favourite program on TV when Vi came to ask me out yesterday.
B. Vi came to ask me out yesterday when I am watching my favourite program on TV.
C. I was watching my favourite program on TV when Vi came to ask me out at that time.
D. Vi was coming to ask me out while I was watching my favourite program on TV.
Hướng dẫn giải
Hôm qua Vi đến rủ tôi đi chơi. Lúc đó, tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên TV.
A. Tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên TV thì Vi đến rủ tôi đi chơi ngày hôm
qua.
B. Sai ngữ pháp (QKD when QKTD)
C. Sai vì thừa at that time.
D. Sai vì ta cần dùng kết hợp giữa thì QKD và QKTD.
→ Chọn đáp án A
Question 25: Minh weighs 55 kilograms. Quang and Hai weigh 53 and 50 kilograms
respectively.
A. Quang is heavier than Minh and Hai.
B. Hai is the heaviest of the three boys.
C. Of the three boys, Minh is the heaviest.
D. The three boys weigh the same.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Minh nặng 55 kg. Quang và Hải nặng lần lượt là 53 và 50kg.
A. Quang nặng hơn Minh và Hải.
B. Hải nặng cân nhất trong ba bạn.
C. Trong ba cậu bé, Minh nặng nhất.
D. Ba cậu bé cân nặng như nhau.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions.
Question 26: The flour left is not enough to make a cake.
A. There is too much flour to make a cake.
B. There is too many flour to make a cake.
C. There is too few flour to make a cake.
D. There is too little flour to make a cake.
Hướng dẫn giải
Bột còn lại không đủ để làm bánh.
A. Có quá nhiều bột để làm một chiếc bánh.
B. Sai ngữ pháp vì ‘flour’ là danh từ không đếm được, không đi với many.
C. Sai ngữ pháp vì ‘flour’ là danh từ không đếm được, không đi với a few
D. Có quá ít bột để làm bánh.
→ Chọn đáp án D
Question 27: My brother is smarter than me.
A. I am smarter than my brother is.
B. My brother is as smart as I am.
C. I am not as smart as my brother is.
D. My brother is not as smart as I am.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Anh trai tôi thông minh hơn tôi.
A. Tôi thông minh hơn anh trai tôi,
B. Anh trai tôi thông minh như tôi.
C. Tôi không thông minh như anh trai tôi.
D. Anh trai tôi không thông minh bằng tôi.
→ Chọn đáp án C
Question 28: We often went fishing when we lived in the countryside.
A. We got used to going fishing when we lived in the countryside.
B. We were used to going fishing when we lived in the countryside.
C. We used to go fishing when we lived in the countryside.
D. We never went fishing when we didn’t live in the countryside.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Chúng tôi thường đi câu cá khi chúng tôi sống ở nông thôn.
A. Chúng tôi đã quen với việc đi câu cá khi chúng tôi sống ở nông thôn.
B. Chúng tôi đã quen với việc đi câu cá khi chúng tôi sống ở nông thôn.
C. Chúng tôi thường đi câu cá khi sống ở nông thôn.
D. Chúng tôi chưa bao giờ đi câu cá khi chúng tôi không sống ở nông thôn.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following
exchanges.
Question 29: Tom and Jim are talking about travelling.
Tom: “Why don’t we have a trip to Da Nang this summer?”
Jim: “________________”
A. No, thanks. B. That’s a great idea.
C. I don’t like going to the beach. D. Are you sure?
Hướng dẫn giải
A. Không, cảm ơn.
B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.
C. Tôi không thích đi biển.
D. Bạn có chắc không?
Tạm dịch: Tom và Jim đang nói về việc đi du lịch.
Tom: “Hè này sao mình không làm một chuyến du lịch Đà Nẵng nhỉ”
Jim: “Đó là một ý tưởng tuyệt vời.”
→ Chọn đáp án B
Question 30: Sue and Lola are talking about using the phone.
Sue: “Do you think we should use the phone in class”
Lola: “_________________”
A. I don’t think so. It may distract us from studying.
B. In my opinion, we must use a dictionary.
C. You are wrong. We shouldn’t.
D. Where can you use it?
Hướng dẫn giải
A. Tôi không nghĩ vậy. Nó có thể làm chúng ta mất tập trung vào việc học.
B. Theo tôi, chúng ta phải sử dụng từ điển.
C. Bạn sai rồi. Chúng ta không nên.
D. Bạn có thể sử dụng nó ở đâu?
Tạm dịch: Sue và Lola đang nói về việc sử dụng điện thoại.
Sue: “Bạn có nghĩ chúng ta nên sử dụng điện thoại trong lớp không?”
Lola: “Tôi không nghĩ vậy. Nó có thể khiến chúng ta mất tập trung vào việc học.”
→ Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase
that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
We all know how it feels to get angry. Sometimes anger is mild when you're just (31)
__________ with someone. But at other times, anger can be more (32) __________, with
explosive rages. You start to shout and throw things around. You lose control. Your blood
pressure increases, your heart races and you can't think about anything else. But what exactly is
anger? Anger is a normal response to a(n) (33) __________ where you feel you are being
attacked, treated unfairly, let down by others, hurt or rejected. Anger can help you to defend
yourself, (34) __________ the problem and let others know how you feel. But anger can also
cause problems. If you always lose control, people might start to avoid you. Friends and
colleagues may be afraid of your temper and leave you alone. Getting angry might make you feel
better, giving you energy and making you feel like you're in control. But it might also leave you
feeling hurt and misunderstood. Also, getting angry doesn't usually (35) __________ the
problem.
(Adapted from Speakout by Antonia Clare, JJ Wilson, Frances Eales, Steve Oakes)
Question 31. A. irritated B. approached C. avoided D. stopped
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- irritated (adj): khó chịu
- approach (v): tiếp cận
- avoid (v): tránh
- stop (v): dừng lại
Tạm dịch: Sometimes anger is mild when you're just irritated with someone. (Đôi khi cơn giận
thì nhẹ khi bạn chỉ khó chịu với ai đó.)
→ Chọn đáp án A
Question 32. A. caring B. serious C. worrying D. envious
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- caring (adj): quan tâm
- serious (adj): nghiêm túc
- worrying (adj): lo lắng
- envious (adj): ghen tị
Tạm dịch: But at other times, anger can be more serious, with explosive rages. (Nhưng vào
những thời điểm khác, sự tức giận có thể nghiêm trọng hơn, với những cơn thịnh nộ bùng nổ.)
→ Chọn đáp án B
Question 33. A. solution B. opportunity C. chance D. situation
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- solution (n): giải pháp
- opportunity (n): cơ hội
- chance (n): cơ hội
- situation (n): tình huống
Tạm dịch: Anger is a normal response to a situation where you feel you are being attacked,
treated unfairly, let down by others, hurt or rejected. (Tức giận là một phản ứng bình thường đối
với một tình huống mà bạn cảm thấy mình đang bị tấn công, đối xử bất công, bị người khác làm
tổn thương, bị tổn thương hoặc bị từ chối.)
→ Chọn đáp án D
Question 34. A. deal with B. rely on C. seek for D. care about
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ:
- deal with: đối phó, đối mặt với, giải quyết
- rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
- seek for: tìm kiếm
- care about: quan tâm
Tạm dịch: Anger can help you to defend yourself, deal with the problem and let others know
how you feel. (Sự tức giận có thể giúp bạn tự bảo vệ mình, giải quyết vấn đề và cho người khác
biết bạn cảm thấy thế nào.)
→ Chọn đáp án A
Question 35. A. help B. raise C. solve D. cure
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- help (v): giúp
- raise (v): tăng
- solve (v): giải quyết
- care (v): quan tâm
Tạm dịch: Also, getting angry doesn't usually solve the problem. (Ngoài ra, tức giận thường
không giải quyết được vấn đề.)
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
We all know how it feels to get angry. Tất cả chúng ta đều biết cảm giác tức giận
Sometimes anger is mild when you're just như thế nào. Đôi khi cơn giận là nhẹ khi bạn
irritated with someone. But at other times, chỉ khó chịu với ai đó thôi. Nhưng vào những
anger can be more serious, with explosive thời điểm khác, sự tức giận có thể nghiêm
rages. You start to shout and throw things trọng hơn, với những cơn thịnh nộ bùng nổ.
around. You lose control. Your blood Bạn bắt đầu la hét và ném đồ đạc xung quanh.
pressure increases, your heart races and you Bạn mất kiểm soát. Huyết áp của bạn tăng
can't think about anything else. But what lên, tim bạn đập nhanh và bạn không thể nghĩ
exactly is anger? Anger is a normal response về bất cứ điều gì khác. Nhưng chính xác thì
to a situation where you feel you are being tức giận là gì? Tức giận là một phản ứng bình
attacked, treated unfairly, let down by others, thường đối với một tình huống mà bạn cảm
hurt or rejected. Anger can help you to defend thấy mình đang bị tấn công, đối xử bất công,
yourself, deal with the problem and let others bị người khác làm tổn thương, bị tổn thương
know how you feel. But anger can also cause hoặc bị từ chối. Sự tức giận có thể giúp bạn tự
problems. If you always lose control, people bảo vệ mình, giải quyết vấn đề và cho người
might start to avoid you. Friends and khác biết bạn cảm thấy thế nào. Nhưng sự tức
colleagues may be afraid of your temper and giận cũng có thể gây ra vấn đề. Nếu bạn luôn
leave you alone. Getting angry might make mất kiểm soát, mọi người có thể bắt đầu xa
you feel better, giving you energy and making lánh bạn. Bạn bè và đồng nghiệp có thể sợ
you feel like you're in control. But it might tính khí nóng nảy của bạn và để bạn yên. Nổi
also leave you feeling hurt and giận có thể khiến bạn cảm thấy tốt hơn, cho
misunderstood. Also, getting angry doesn't bạn năng lượng và khiến bạn cảm thấy mình
usually solve the problem. đang kiểm soát. Nhưng nó cũng có thể khiến
bạn cảm thấy bị tổn thương và hiểu lầm.
Ngoài ra, tức giận thường không giải quyết
được vấn đề.
Read the following texts and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions from 26 to 30.
Since the beginning of our existence, we have exploited nature by cutting innumerable trees
to build infrastructure and killing animals for food. We have extracted minerals, crystals, and
gems from the womb of the Earth. We have taken and used whatever natural wealth there is to
take and are now facing the grave consequences of nature’s pushback. We must realise that the
Earth’s resources are not limitless. They are depleting fast, and this threatens our existence on
the planet that we call home.
Human activities have impacted the atmosphere and climate conditions of the Earth. It has
had such an impact that the seasons have shifted. Now, there is a delay in the monsoon. The
summer is becoming too hot and glaciers are melting. The sea level is rising and aquatic life is
on the verge of extinction. Pollution is increasing, and the air quality is getting worse day by day.
The water is getting polluted and the noise level is rising due to which most of the people are
getting ill.
To save Earth, we all have to come up together to make a difference. We have to take care of
small things in our daily routines, such as switching off the lights when not in need, closing the
tap and using the water properly and avoiding the use of plastic and non-biodegradable materials
at home. We should focus on solar and renewable sources of energy such as solar heaters and
panels. Take out the private vehicle or car only when required and prefer using public transport.
We should try to educate other people about the alarming situation on Earth and guide them
on how they can contribute to saving the Earth. For this, various campaigns or group activities
can be performed in public places to raise awareness. Also, we should plant more and more trees
in our neighbourhood. We should adopt and promote eco-friendly lifestyles. We must teach our
kids values of our planet, so they will also adapt to sustainable living and not exploit our planet.
Remember, little steps do make a difference!
(Adapted from https://byjus.com/)
Question 36. Which can best serve as the title for the passage?
A. The Developing World B. The Fast-changing World
C. Save the Earth D. Alarming Situation of Resources
Hướng dẫn giải
Đoạn văn phù hợp với tiêu đề nào nhất?
A. Thế giới đang phát triển
B. Thế giới đang thay đổi nhanh chóng
C. Bảo vệ Trái đất
D. Thực trạng đáng báo động về tài nguyên
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc Trái Đất đang gặp nguy hiểm khi các tài nguyên thiên
nhiên cạn kiệt, sự thay đổi về khí hậu, và con người cần phải chung tay bảo vệ trái đất.
→ Chọn đáp án C
Question 37. The word innumerable in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. effective B. countless C. limited D. numerate
Hướng dẫn giải
Từ “innumerable” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. hiệu quả
B. vô số
C. có hạn
D. biết đếm
 innumerable (adj): không thể đếm được, rất nhiều = countless
→ Chọn đáp án B
Question 38. Which is NOT one of the ways mentioned to save Earth?
A. Use electricity and water properly.
B. Utilize clean energy sources.
C. Plant more trees in your living area.
D. Buy organic products.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những cách được đề cập để cứu Trái đất?
A. Sử dụng điện, nước hợp lý.
B. Sử dụng nguồn năng lượng sạch.
C. Trồng thêm cây xanh trong khu vực sinh sống của bạn.
D. Mua những sản phẩm hữu cơ.
Thông tin:
+ We have to take care of small things in our daily routines, such as switching off the lights
when not in need, closing the tap and using the water properly and avoiding the use of plastic
and non-biodegradable materials at home.
(Chúng ta phải quan tâm đến những điều nhỏ nhặt trong thói quen hàng ngày, chẳng hạn như
tắt điện khi không cần thiết, đóng vòi và sử dụng nước đúng cách và tránh sử dụng nhựa và vật
liệu khó phân hủy ở nhà.)
 A đúng
+ We should focus on solar and renewable sources of energy such as solar heaters and panels.
(Chúng ta nên tập trung vào các nguồn năng lượng mặt trời và năng lượng tái tạo như máy
sưởi và tấm năng lượng mặt trời.)
 B đúng
+ Also, we should plant more and more trees in our neighbourhood.
(Ngoài ra, chúng ta nên trồng ngày càng nhiều cây xanh trong khu vực sinh sống của chúng
ta.)
 C đúng
+ D không được đề cập
→ Chọn đáp án D
Question 39. The word they in paragraph 4 refers to_______.
A. lifestyles B. kids C. steps D. values
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 4 quy chiếu cho _____.
A. lối sống
B. trẻ em
C. các bước
D. giá trị
Thông tin: We must teach our kids the values of our planet, so they will also adapt to
sustainable living and not exploit our planet. (Chúng ta phải dạy cho trẻ em những giá trị của
hành tinh chúng ta, để chúng cũng sẽ thích nghi với cuộc sống bền vững và không khai thác
hành tinh của chúng ta.)
→ Chọn đáp án B
Question 40. Which statement is TRUE about human activities according to the passage?
A. In the early days, we did exploit the earth as much as we do now.
B. Human activities have negatively affected the atmosphere.
C. In the early days, we did not take full advantage of natural resources.
D. The impacts that human activities have had on Earth are not serious.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây là đúng về các hoạt động của con người theo đoạn văn?
A. Thuở sơ khai, chúng ta khai thác trái đất nhiều như bây giờ.
B. Các hoạt động của con người đã ảnh hưởng tiêu cực đến bầu khí quyển và khí hậu Trái
đất.
C. Thuở sơ khai chưa tận dụng hết tài nguyên thiên nhiên.
D. Những tác động mà hoạt động con người gây ra cho trái đất không quá nghiêm trọng.
Thông tin:
Pollution is increasing, and the air quality is getting worse day by day. (Ô nhiễm gia tăng và
chất lượng không khí kém đi từng ngày.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
Since the beginning of our existence, we have Kể từ khi bắt đầu tồn tại, chúng ta đã khai
exploited nature by cutting innumerable trees thác thiên nhiên bằng cách chặt vô số cây cối
to build infrastructure and killing animals for để xây dựng cơ sở hạ tầng và giết động vật để
food. We have extracted minerals, crystals, làm thức ăn. Chúng ta đã khai thác khoáng
and gems from the womb of the Earth. We chất, tinh thể và đá quý từ trong lòng Trái đất.
have taken and used whatever natural wealth Chúng ta đã lấy và sử dụng bất kỳ của cải tự
there is to take and are now facing the grave nhiên nào có thể lấy được và hiện đang phải
consequences of nature’s pushback. We must đối mặt với những hậu quả nghiêm trọng do
realise that the Earth’s resources are not sự phòng vệ của thiên nhiên. Chúng ta phải
limitless. They are depleting fast, and this nhận ra rằng tài nguyên của Trái đất không
threatens our existence on the planet that we phải là vô hạn. Chúng đang cạn kiệt nhanh
call home. chóng và điều này đe dọa sự tồn tại của chúng
ta trên hành tinh mà chúng ta gọi là nhà.
Human activities have impacted the Các hoạt động của con người đã tác động
atmosphere and climate conditions of the đến bầu khí quyển và điều kiện khí hậu của
Earth. It has had such an impact that the Trái đất. Nó đã có một tác động làm cho các
seasons have shifted. Now, there is a delay in mùa thay đổi. Bây giờ, có một sự chậm trễ
the monsoon. The summer is becoming too trong gió mùa. Mùa hè đang trở nên quá nóng
hot and glaciers are melting. The sea level is và các sông băng đang tan chảy. Mực nước
rising and aquatic life is on the verge of biển đang dâng cao và đời sống thủy sinh
extinction. Pollution is increasing, and the air đang trên bờ vực tuyệt chủng. Ô nhiễm đang
quality is getting worse day by day. The water gia tăng, và chất lượng không khí đang trở
is getting polluted and the noise level is rising nên tồi tệ hơn từng ngày. Nước đang bị ô
due to which most of the people are getting nhiễm và mức độ tiếng ồn đang tăng lên do
ill. đó hầu hết mọi người đều bị bệnh.
To save Earth, we all have to come up Để cứu Trái đất, tất cả chúng ta phải cùng
together to make a difference. We have to nhau tạo ra sự khác biệt. Chúng ta phải quan
take care of small things in our daily routines, tâm đến những điều nhỏ nhặt trong thói quen
such as switching off the lights when not in hàng ngày, chẳng hạn như tắt đèn khi không
need, closing the tap and using the water cần thiết, đóng vòi và sử dụng nước đúng
properly and avoiding the use of plastic and cách và tránh sử dụng nhựa và vật liệu khó
non-biodegradable materials at home. We phân hủy ở nhà. Chúng ta nên tập trung vào
should focus on solar and renewable sources các nguồn năng lượng mặt trời và năng lượng
of energy such as solar heaters and panels. tái tạo như máy sưởi và tấm năng lượng mặt
Take out the private vehicle or car only when trời. Chỉ sử dụng phương tiện cá nhân hoặc ô
required and prefer using public transport. tô khi cần thiết và ưu tiên sử dụng phương
We should try to educate other people tiện giao thông công cộng.
about the alarming situation on Earth and Chúng ta nên cố gắng giáo dục những
guide them on how they can contribute to người khác về tình hình đáng báo động trên
saving the Earth. For this, various campaigns Trái đất và hướng dẫn họ cách có thể góp
or group activities can be performed in public phần cứu Trái đất. Đối với điều này, các chiến
places to raise awareness. Also, we should dịch hoặc hoạt động nhóm khác nhau có thể
plant more and more trees in our được thực hiện ở những nơi công cộng để
neighbourhood. We should adopt and nâng cao nhận thức. Ngoài ra, chúng ta nên
promote eco-friendly lifestyles. We must trồng ngày càng nhiều cây xanh trong khu
teach our kids values of our planet, so they phố của chúng ta. Chúng ta nên áp dụng và
will also adapt to sustainable living and not thúc đẩy lối sống thân thiện với môi trường.
exploit our planet. Remember, little steps do Chúng ta phải dạy cho trẻ em những giá trị
make a difference! của hành tinh chúng ta, để chúng cũng sẽ
thích nghi với cuộc sống bền vững và không
khai thác hành tinh của chúng ta. Hãy nhớ
rằng, những việc nhỏ cũng làm nên sự khác
biệt!

You might also like