You are on page 1of 18

PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI

Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023


Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH
Thời gian làm bài: 60 phút; 50 câu trắc nghiệm

Cô Vũ Thị Mai Phương

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1: The big question is whether ChatGPT will have the same sweeping _______ as other
breakthrough technologies like the iPhone and Google search.
A. influencer B. influentially C. influence D. influential
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- influencer (n): người ảnh hưởng
- influentially (adv): một cách có ảnh hưởng
- influence (n): sự ảnh hưởng
- influential (adj): có tầm ảnh hưởng
Chỗ trống đứng sau tính từ → cần danh từ
Tạm dịch: Câu hỏi lớn nhất chính là liệu ChatGPT sẽ có ảnh hưởng càn quét tương tự như những
công nghệ đột phá khác như iPhone và công cụ tìm kiếm Google hay không.
→ Chọn đáp án C
Question 2: Violent crime has been reduced since the laws came into _______.
A. influence B. effect C. impact D. affect
Hướng dẫn giải
Cụm từ (Collocations):
come into effect/take effect: có hiệu lực
Tạm dịch: Tội phạm bạo hành đã giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
→ Chọn đáp án B
Question 3: My brother applied _______ the job that he saw advertised in the paper.
A. on B. in C. to D. for
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
apply for something: ứng tuyển cái gì
Tạm dịch: Anh tôi đã ứng tuyển việc làm mà anh ấy thấy được quảng cáo trên báo.
→ Chọn đáp án D
Question 4: _______ it was raining heavily, he went out without a raincoat
A. Because B. Despite C. Although D. Because of
Hướng dẫn giải
Liên từ/Trạng từ:
- because + clause: vì
- despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc C. Hợp nghĩa chọn C.
Tạm dịch: Mặc dù trời đang mưa to, anh ấy vẫn ra ngoài mà không mặc áo mưa.
→ Chọn đáp án C
Question 5: He will go out with his friends, ______ his homework.
A. until he completed B. after he will have completed
C. as soon as he has completed D. when he was completing
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đi ra ngoài với bạn bè ngay khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án C
Question 6: Rescuers have _______ to pull survivors out from under debris caused by the devastating
earthquake that rocked Turkey and Syria on February, 2nd.
A. taken their time B. raced against time
C. made good time D. kept up with the times
Hướng dẫn giải
Thành ngữ (Idioms):
- take your time: từ từ
- race against time: chạy đua với thời gian
- make good time: hoàn thành nhanh chóng (hành trình, chuyến đi,…)
- keep up with the times: theo kịp thời đại
Tạm dịch: Những người cứu hộ đã chạy đua với thời gian để kéo những người sống sót ra khỏi đống
đổ nát gây ra do trận động đất thảm khốc xảy ra tại Thổ Nhĩ Kỳ và Syria vào ngày 2 tháng 2.
→ Chọn đáp án B
Question 7: ________ a lot of lessons, I needed to study hard to keep up with the rest of the class.
A. Being missed B. Having missed C. Missed D. To miss
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy
ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang
dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đã lỡ mất nhiều tiết học, tôi cần học hành chăm chỉ để theo kịp các bạn trong lớp.
→ Chọn đáp án B
Question 8: Vietnam failed to ______ in the second leg of the 2022 AFF Cup after losing 0-1 and let
Thailand lift the trophy.
A. sort it out B. bring it about C. look it over D. turn it around
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- sort something out: sắp xếp lại cái gì (cho gọn gàng)
- bring something about: gây ra cái gì
- look something over: nhìn qua cái gì
- turn something around: xoay chuyển cái gì
Tạm dịch: Việt Nam đã không thể xoay chuyển tình thế trong trận lượt về AFF Cup 2022 sau khi
thua 0-1 và để Thái Lan nâng cúp.
→ Chọn đáp án D

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Question 9: The university is ______ progress in the ongoing development of educational programs,
services and facilities.
A. doing B. taking C. making D. having
Hướng dẫn giải
Cụm từ (Collocations):
make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Trường đại học đang tiến bộ trong quá trình liên tục phát triển các chương trình giáo dục,
dịch vụ và cơ sở vật chất.
→ Chọn đáp án C
Question 10: Ninh Bình ______ seventh in the Most Welcoming Regions On Earth, a category of the
Traveller Review Awards 2023, by the leading digital hotel booking service.
A. has ranked B. ranks C. ranked D. was ranked
Hướng dẫn giải
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Ninh Bình đã được xếp thứ 7 trong số những khu vực hiếu khách nhất trên Trái Đất, một
hạng mục trong Giải thưởng Traveller Review năm 2023, bởi dịch vụ đặt phòng khách sạn kỹ thuật số
hàng đầu.
→ Chọn đáp án D
Question 11: The situation of COVID-19 worldwide is still serious, ______?
A. isn't it B. hasn't it C. doesn't it D. won't it
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng tobe ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “am/is/are”
==> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên thế giới vẫn còn nghiêm trọng, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Question 12: His health has improved a lot since he ______ doing exercises regularly.
A. started B. had started C. has stared D. was ranked
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
HTHT + since + QKĐ
Tạm dịch: Sức khỏe của anh ấy đã cải thiện rất nhiều kể từ khi anh ấy bắt đầu tập thể dục thường
xuyên.
→ Chọn đáp án A
Question 13: I got a diploma in business administration, but still sometimes wish I had been able to go
to university and get a _______.
A. diploma B. scholarship C. certificate D. degree
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- diploma (n): bằng (cấp 3)
- scholarship (n): học bổng
- certificate (n): giấy chứng nhận
- degree (n): bằng đại học

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Tạm dịch: Tôi đã có chứng chỉ ngành quản trị kinh doanh, nhưng đôi khi vẫn ước mình đã có thể đi
học đại học và lấy được bằng.
→ Chọn đáp án D
Question 14: The harder you try, _______.
A. the most you achieve C. you achieve the more
B. the better you achieve D. the more you achieve
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Càng càng cố gắng chăm chỉ, thì bạn càng đạt được nhiều hơn.
→ Chọn đáp án D
Question 15: The children were attracted to the ______ store opposite their school gate to buy fresh
bread.
A. new big beautiful B. big new beautiful
C. beautiful new big D. beautiful big new
Hướng dẫn giải
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → beautiful
size → big
age → new
Tạm dịch: Bọn trẻ bị thu hút đến cửa hàng mới rất to và xinh đối diện cổng trường để mua bánh mì
tươi.
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 16: Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
A. number B. position C. variety D. quality
Hướng dẫn giải
A. number (n): con số
B. position (n): vị trí
C. variety (n): đa dạng, nhiều
D. quality (n): chất lượng
diversity (n): sự đa dạng = variety
Tạm dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa trên toàn thế giới.
→ Chọn đáp án C
Question 17: If petrol price goes up any more, I will have to use a bicycle to save money.
A. increases B. decreases C. reduces D. develops
Hướng dẫn giải
A. tăng
B. giảm
C. giảm
D. phát triển
go up: tăng = increase

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Tạm dịch: Nếu giá xăng tăng nữa, tôi sẽ sử dụng xe đạp để tiết kiệm tiền.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 18: Mrs. Brown last went on a trip to Hanoi two years ago.
A. Mrs. Brown didn't go on a trip to Hanoi two years ago.
B. Mrs. Brown hasn't gone on a trip to Hanoi for two years.
C. Mrs. Brown has gone on a trip to Hanoi for two years.
D. Mrs. Brown has two years to go on a trip to Hanoi.
Hướng dẫn giải
Bà Brown đã đi Hà Nội lần cuối vào 2 năm trước.
A. Bà Brown đã không đi Hà Nội vào 2 năm trước.
B. Bà Brown đã không đi Hà Nội được 2 năm.
C. Bà Brown đã đi Hà Nội được 2 năm.
D. Bà Brown có 2 năm để đi Hà Nội.
Cấu trúc:
S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án B
Question 19: It isn't necessary for us to get a visa for Singapore.
A. We may not get a visa for Singapore.
B. We needn't get a visa for Singapore.
C. We shouldn't get a visa for Singapore.
D. We mustn't get a visa for Singapore.
Hướng dẫn giải
Không cần thiết để chúng tôi xin visa đi Singapore.
A. Chúng ta không thể xin visa đi Singapore.
B. Chúng ta không cần xin visa đi Singapore.
C. Chúng ta không nên xin visa đi Singapore.
D. Chúng ta không được phép xin visa đi Singapore.
→ Chọn đáp án B
Question 20: "I'll wait for you until you come", she said to Nam.
A. She told Nam she would wait for you until he came.
B. She told Nam she would wait for him until he came.
C. She told Nam she'll wait for you until he comes.
D. She told Nam she would wait for him until you came.
Hướng dẫn giải
“Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đến.”, cô ấy đã nói với Nam.
A. Cô ấy đã nói với Nam rằng cô ấy sẽ đợi bạn cho đến khi anh ấy đến.
B. Cô ấy đã nói với Nam rằng cô ấy sẽ đợi cho đến khi anh đến.
C. Sai ngữ pháp, chưa lùi thì
D. Cô ấy đã nói với Nam rằng cô ấy sẽ đợi anh ấy cho đến khi bạn đến.
Câu tường thuật (Reported speech:
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (told), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: will wait → would
wait

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 21: The native teachers used the advanced English vocabulary in his presentation so students
A B C
don't understand the lesson.
D
Hướng dẫn giải
Chủ ngữ số nhiều (the native teachers) → dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu.
Sửa: his → their
Tạm dịch: Những giáo viên bản địa đã sử dụng từ vựng tiếng Anh cao cấp trong bài giảng vì thế các
học sinh không hiểu bài.
→ Chọn đáp án B
Question 22: Every employee is expected to be competent and industrial because wage rates depend on
A B C D
levels of productivity.
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- industrial (adj): thuộc về công nghiệp
- industrious (adj): siêng năng, chăm chỉ
Sửa: industrial → industrious
Tạm dịch: Mỗi nhân viên được kỳ vọng phải có năng lực và siêng năng vì mức lương phụ thuộc vào
mức năng suất.
→ Chọn đáp án C
Question 23: Last year, Tim works as a shipper and he earned twice as much as his brother.
A B C D
Hướng dẫn giải
Chia thì:
“last year” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: works → worked
Tạm dịch: Năm ngoái, Tim đã làm nhân viên giao hàng và kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 24: He isn't qualified. He is not given important tasks.
A. If he were qualified, he would never be given important tasks.
B. If only he were qualified and wouldn't be given important tasks.
C. He wished he had been qualified and would have been given important tasks.
D. He wishes he were qualified and would be given important tasks.
Hướng dẫn giải
Anh ấy không đủ điều kiện. Anh ấy không được giao những công việc quan trọng.
A. Nếu anh ấy đủ điều kiện, anh ấy sẽ không bao giờ được giao những công việc quan trọng.
B. Giá mà anh ấy đủ điều kiện và sẽ không được giao những công việc quan trọng.
C. Sai vì chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn.

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

D. Anh ấy ước mình đủ điều kiện và sẽ được giao những công việc quan trọng.
→ Chọn đáp án D
Question 25: The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively
whenever she appears on the stage.
A. Only after everyone listens to the master of ceremonies attentively whenever she appears on the stage
does she have a very soft voice.
B. Had it not been for the very soft voice of the master of ceremonies, everyone wouldn't have listened
to her attentively whenever she appeared on the stage.
C. Only by having a very soft voice to attract everyone's attention does the master of ceremonies appear
on the stage.
D. So soft is the voice of the master of ceremonies that everyone listens to her attentively whenever she
appears on the stage.
Hướng dẫn giải
Người dẫn chương trình có một giọng nói rất nhẹ nhàng. Mọi người đều chú ý lắng nghe cô ấy mỗi
khi cô xuất hiện trên sân khấu.
A. Chỉ sau khi mọi người chú ý lắng nghe cô ấy mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu thì cô ấy mới có
một giọng nói rất nhẹ nhàng.
B. Nếu không vì giọng nói rất nhẹ nhàng của người dẫn chương trình, mọi người đã không chú ý lắng
nghe cô ấy mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu.
C. Chỉ bằng việc có một giọng nói rất nhẹ nhàng để thu hút sự chú ý của mọi người thì người dẫn
chương trình mới xuất hiện trên sân khấu.
D. Giọng nói của người dẫn chương trình nhẹ nhàng đến mức mọi người đều chú ý lắng nghe cô ấy
mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu.
→ Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the
first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political
persuasion - have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us
married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in
with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.
The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos
have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in
public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared
with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 35
and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number
increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing
segment of the solo-dwelling population.
Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in
apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs.
There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they
coupled up and decamped to pursue a single-family home.
Question 26: The best title for this passage could be _______.
A. the rise in divorce rates B. figures about solo dwellers in the US

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

C. the increase in solo living D. solos' tendency towards living in apartments


Hướng dẫn giải
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này có thể là ______.
A. tỷ lệ ly hôn tăng lên
B. các số liệu về người độc thân ở Mỹ
C. sự gia tăng về việc sống độc thân
D. xu hướng sống trong căn hộ của những người độc thân
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về xu hướng sống độc thân ngày càng gia tăng.
==> Sự gia tăng về việc sống độc thân
→ Chọn đáp án C
Question 27: Which statement is TRUE according to the passage?
A. The rise of living alone has brought about significant social advantages.
B. People have begun settling down as singletons since the second half of the last century.
C. Solos tend to live big houses in car-dependent suburbs.
D. People now marry at young age and when they divorce, they remarry quickly.
Hướng dẫn giải
Nhận định nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Sự gia tăng việc sống một mình đã mang lại những lợi ích xã hội đáng kể.
B. Mọi người đã bắt đầu sống độc thân từ nửa sau thế kỷ trước.
C. Những người sống độc thân có xu hướng sống ở các ngôi nhà lớn ở những vùng ngoại thành phụ
thuộc vào xe ô tô.
D. Những người hiện kết hôn sớm và khi ly dị, họ nhanh chóng tái hôn.
Thông tin:
+ During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For
the first time in human history, great numbers of people - at all ages, in all places, of every political
persuasion - have begun settling down as singletons. (Trong suốt nửa thế kỷ qua, giống loài chúng
ta đã dấn thân vào một cuộc thử nghiệm xã hội đáng chú ý. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, vô số
người - ở mọi độ tuổi, mọi địa điểm, thuộc mọi tư tưởng chính trị - đã bắt đầu sống độc thân.)
→ B sai
+ Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in
apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent
suburbs. (Mặc cho nỗi sợ rằng việc sống một mình có thể không bền vững về mặt môi trường, những
người sống độc thân có xu hướng sống ở những căn hộ thay vì những căn nhà lớn, và trong các thành
phố tương đối xanh thay vì những vùng ngoại ô phụ thuộc vào ô tô.)
→ C sai
+ Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades. (Giờ đây chúng ta kết hôn
muộn hơn. Chúng ta ly dị, và sống độc thân hàng mấy năm hoặc hàng mấy thập kỷ.)
→ D sai
+ The rise of living alone has produced significant social benefits, too. (Sự nổi lên của việc sống
một mình cũng đã mang lại những lợi ích xã hội đáng kể.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
Question 28: The word "them" in paragraph 2 refers to _______.
A. young adults B. the elderly C. middle-aged adults D. solo dwellers

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Hướng dẫn giải


Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những người thanh niên
B. những người già
C. những người trung niên
D. những cư dân sống độc thân
Thông tin:
Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in
1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population. (Những thanh niên
từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu người, so với con số 500,000 vào năm 1850, khiến họ trở thành bộ
phận tăng trưởng nhanh nhất trong số người sống độc thân.)
→ Chọn đáp án A
Question 29: In paragraph 2, all the following are the suggestions of the writer EXCEPT _________.
A. There are fewer middle-aged solos than the elderly who live alone.
B. The number of the young adult choosing to live alone has increased the most rapidly.
C. Solo dwellers have helped to renew their cities.
D. In the US, more females choose to live alone than males.
Hướng dẫn giải
Trong đoạn 2, tất cả những điều sau đều là ý của người viết ngoại trừ ______.
A. Có ít người trung niên sống độc thân hơn những người già sống một mình.
B. Số thanh niên chọn sống độc thân đã tăng lên rất nhanh chóng.
C. Những người sống độc thân đã giúp đổi mới các thành phố.
D. Ở Mỹ, nhiều phụ nữ chọn sống độc thân hơn đàn ông.
Thông tin:
+ Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in
1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population. (Những thanh
niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu người, so với con số 500,000 vào năm 1850, khiến họ trở
thành bộ phận tăng trưởng nhanh nhất trong số người sống độc thân.)
→ B đúng
+ Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend
money, socialise and participate in public life. (Những người độc thân trẻ tuổi và trung niên đã giúp
đem lại sức sống mới cho các thành phố, vì họ có nhiều khả năng dùng tiền, giao lưu và tham gia đời
sống cộng đồng hơn.)
→ C đúng
+ Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with
14 million men. (Những người dân sống độc thân hiện thời ở Mỹ chủ yếu là phụ nữ: khoảng 18 triệu
người, so với 14 triệu nam giới.)
→ D đúng
+ The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 35 and 64. The
elderly account for about 11 million of the total. (Đại đa số, hơn 16 triệu người, là người trung niên
có độ tuổi từ 35 đến 64. Những người già chiếm khoảng 11 triệu trong tổng số.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Question 30: The word "decamped" in paragraph 3 means _______.
A. quitted B. settled down C. lived separately D. lived together

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Hướng dẫn giải


Từ “decamped” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. từ bỏ
B. an cư
C. sống riêng
D. sống cùng nhau
decamp (v): bỏ đi = live separately
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
During the past half-century, our species has Trong suốt nửa thế kỷ qua, giống loài chúng ta đã
embarked on a remarkable social experiment. For dấn thân vào một cuộc thử nghiệm xã hội đáng
the first time in human history, great numbers of chú ý. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, vô số
people - at all ages, in all places, of every người - ở mọi độ tuổi, mọi địa điểm, thuộc mọi tư
political persuasion - have begun settling down as tưởng chính trị - đã bắt đầu sống độc thân. Cho
singletons. Until the second half of the last đến nửa sau thế kỷ trước, đa số chúng ta vẫn kết
century, most of us married young and parted hôn sớm và chỉ chia lìa khi chết đi. Nếu cái chết
only at death. If death came early, we remarried đến sớm, chúng ta nhanh chóng tái hôn; nếu
quickly; if late, we moved in with family, or they muộn, chúng ta sống chung với gia đình, hoặc họ
with us. Now we marry later. We divorce, and ở cùng chúng ta. Giờ đây chúng ta kết hôn muộn
stay single for years or decades. hơn. Chúng ta ly dị, và sống độc thân hàng mấy
năm hoặc hàng mấy thập kỷ.
The rise of living alone has produced significant Sự nổi lên của việc sống một mình cũng đã mang
social benefits, too. Young and middle-aged solos lại những lợi ích xã hội đáng kể. Những người
have helped to revitalise cities, because they are độc thân trẻ tuổi và trung niên đã giúp đem lại
more likely to spend money, socialise and sức sống mới cho các thành phố, vì họ có nhiều
participate in public life. Contemporary solo khả năng dùng tiền, giao lưu và tham gia đời
dwellers in the US are primarily women: about 18 sống cộng đồng hơn. Những người dân sống độc
million, compared with 14 million men. The thân hiện thời ở Mỹ chủ yếu là phụ nữ: khoảng
majority, more than 16 million, are middle-aged 18 triệu người, so với 14 triệu nam giới. Đại đa
adults between the ages of 35 and 64. The elderly số, hơn 16 triệu người, là người trung niên có độ
account for about 11 million of the total. Young tuổi từ 35 đến 64. Những người già chiếm
adults between 18 and 34 number increased more khoảng 11 triệu trong tổng số. Những thanh niên
than 5 million, compared with 500,000 in 1950, từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu người, so với
making them the fastest-growing segment of the con số 500,000 vào năm 1850, khiến họ trở thành
solo-dwelling population. bộ phận tăng trưởng nhanh nhất trong số người
Despite fears that living alone may be sống độc thân.
environmentally unsustainable, solos tend to live Mặc cho nỗi sợ rằng việc sống một mình có thể
in apartments rather than in big houses, and in không bền vững về mặt môi trường, những người
relatively green cities rather than in car-dependent sống độc thân có xu hướng sống ở những căn hộ
suburbs. There's good reason to believe that thay vì những căn nhà lớn, và trong các thành
people who live alone in cities consume less phố tương đối xanh thay vì những vùng ngoại ô
energy than if they coupled up and decamped to phụ thuộc vào ô tô. Có căn cứ để tin rằng những
pursue a single-family home. người sống một mình ở các thành phố tiêu thụ ít
năng lượng hơn khi họ ghép đôi lại và sống ly

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

thân để theo đuổi cuộc sống 1 mình.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 31. A. promised B. injured C. gathered D. contained
Hướng dẫn giải
A. promised /ˈprɒm.ɪst/: hứa
B. injured /ˈɪn.dʒərd/: làm bị thương
C. gathered /ˈɡæð.ərd/: tập trung, tụ tập
D. contained /kənˈteɪnd/: chứa
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án A
Question 32: A. describe B. lifelong C. online D. include
Hướng dẫn giải
A. describe /dɪˈskraɪb/ (v): miêu tả
B. lifelong /ˈlaɪf.lɒŋ/ (adj): suốt đời
C. online /ˈɒn.laɪn/ (adj): trực tuyến
D. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm
Đáp án D có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 33: The table is too heavy for me to move alone.
A. old B. bulky C. light D. easy
Hướng dẫn giải
A. old (adj): cũ
B. bulky (adj): cồng kềnh
C. light (adj): nhẹ
D. easy (adj): dễ
heavy (adj): nặng >< light
Tạm dịch: Cái bàn quá nặng để tôi tự mình di chuyển.
→ Chọn đáp án C
Question 34: Though her name rang a bell, I couldn't remember where I had met her before.
A. was famous B. sounded strange
C. sounded familiar D. was announced
Hướng dẫn giải
A. nổi tiếng
B. nghe lạ
C. nghe quen quen
D. được thông báo
ring a bell: nghe quen quen >< sound strange
Tạm dịch: Mặc dù tên cô ấy nghe rất quen, tôi vẫn không thể nhớ tôi từng gặp cô ấy ở đâu.
→ Chọn đáp án B

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of stress in each of the following questions.
Question 35: A. important B. artistic C. expensive D. accurate
Hướng dẫn giải
A. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
B. artistic /ɑːˈtɪs.tɪk/ (adj): có tính nghệ thuật
C. expensive /ɪkˈspen.sɪv/ (adj): đắt tiền
D. accurate /ˈæk.jə.rət/ (adj): chính xác
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Question 36: A. action B. advice C. brother D. entrance
Hướng dẫn giải
A. action /ˈæk.ʃən/ (n): hành động
B. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên
C. brother /ˈbrʌð.ər/ (n): anh, em trai
D. entrance /ˈen.trəns/ (n): lối vào
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each
of the following exchanges.
Question 37: Linda is thanking Daniel for his birthday present.
- Linda: “Thanks for the book. I've been looking for it for months.”
- Daniel: “________.”
A. You can say that again. C. I like reading books.
B. Thank you for looking for it. D. I'm glad you like it.
Hướng dẫn giải
A. Bạn nói rất đúng.
B. Mình thích đọc sách.
C. Cảm ơn vì đã tìm nó.
D. Mình rất vui khi bạn thích nó.
Tạm dịch: Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy,
- Linda: “Cảm ơn vì quyển sách. Mình đã tìm nó cả mấy tháng rồi.”
- Daniel: “Mình rất vui khi bạn thích nó.”
→ Chọn đáp án D
Question 38: Mrs. Brown and Mrs. Smith are talking about teaching teamwork skills to children.
- Mrs. Brown: “Teamwork skills should be taught to children.”
- Mrs. Smith: “_________. They are necessary for their real life.”
A. You're welcome C. You're wrong
B. I totally agree with you D. I don't either
Hướng dẫn giải
A. Bạn không cần khách sáo
B. Bạn đã sai
C. Tôi hoàn toàn đồng tình
D. Tôi cũng không

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Tạm dịch: Cô Brown và cô Smith đang nói chuyện về việc dạy kỹ năng làm việc nhóm cho các học
sinh.
- Cô Brown: “Kỹ năng làm việc nhóm nên được dạy cho trẻ em.”
-Cô Smith: “Tôi hoàn toàn đồng tình. Chúng rất cần thiết cho cuộc sống thực của chúng.”
→ Chọn đáp án B

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
For all the talk of what humankind has done to cause destruction to the planet, we should not forget
that nature itself is a (39) ______ force, capable of doing damage on a huge scale. The greenhouse effect
and the hole in the ozone layer are indeed made worse by the industrialized society we live in. (40)
_______, we must remember that there are certain species of plants and animals which, quite naturally,
(41) ______ off gases that are very harmful to the atmosphere. And only 50 years ago in London,
hundreds of people died from the smog (42) ______ hung over the River Thames. What is interesting
here is that smoke and gases from industry, vehicles and fossil fuels were ingredients in this deadly
mixture. The (43) ______ vital ingredient, though, was the completely natural fog, and who would have
thought that could be harmful? In the early days of the industrial revolution, poets, painters and
philosophers described how the polluted urban skies made them think of the end of the world.
Question 39: A. heavy B. muscular C. natural D. powerful
Hướng dẫn giải
A. heavy (adj): nặng
B. muscular (adj): thuộc về cơ bắp
C. natural (adj): tự nhiên
D. powerful (adj): quan trọng, quyền lực
Tạm dịch:
For all the talk of what humankind has done to cause destruction to the planet, we should not forget
that nature itself is a powerful force, capable of doing damage on a huge scale. (Nói về tất cả những gì
con người đã làm và phá hoại hành tinh, chúng ta không nên quên rằng tự thân thiên nhiên là một thế
lực đầy quyền uy, có khả năng gây thiệt hại trên diện rộng.)
→ Chọn đáp án D
Question 40: A. As a result B. Although C. However D. For example
Hướng dẫn giải
A. As a result: hậu quả là
B. Although: mặc dù
C. However: tuy nhiên
D. For example: ví dụ
Tạm dịch:
However, we must remember that there are certain species of plants and animals which, quite
naturally,… (Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng có những loài thực vật và động vật cụ thể mà khá tự
nhiên,…)
→ Chọn đáp án C
Question 41: A. give B. run C. throw D. take
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
give off something: tỏa ra, phát ra cái gì (ánh sáng, mùi hương, khí…)

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Tạm dịch:
However, we must remember that there are certain species of plants and animals which, quite
naturally, give off gases that are very harmful to the atmosphere. (Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng
có những loài thực vật và động vật cụ thể mà khá tự nhiên, tỏa ra những khí rất có hại cho khí quyển.)
→ Chọn đáp án A
Question 42: A. which B. whose C. who D. when
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘the smog’ đứng trước
Tạm dịch:
And only 50 years ago in London, hundreds of people died from the smog which hung over the River
Thames. (Và chỉ mới 50 năm trước ở London, hàng trăm người đã thiệt mạng vì khói bụi bao phủ trên
sông Thames.)
→ Chọn đáp án A
Question 43: A. many B. other C. others D. much
Hướng dẫn giải
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. the other + N: cái còn lại
C. others: những cái khác
D. much + N (không đếm được): nhiều
Tạm dịch:
The other vital ingredient, though, was the completely natural fog, and who would have thought that
could be harmful? (Tuy nhiên, thành phần quan trọng còn lại là sương mù hoàn toàn tự nhiên, và ai có
thể nghĩ rằng nó có thể gây hại?)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
For all the talk of what humankind has done to Nói về tất cả những gì con người đã làm và phá
cause destruction to the planet, we should not hoại hành tinh, chúng ta không nên quên rằng tự
forget that nature itself is a powerful force, thân thiên nhiên là một thế lực đầy quyền uy, có
capable of doing damage on a huge scale. The khả năng gây thiệt hại trên diện rộng. Hiệu ứng
greenhouse effect and the hole in the ozone layer nhà kính và lỗ thủng tầng ozone thực sự trở nên
are indeed made worse by the industrialized tệ hơn bởi xã hội công nghiệp hóa mà chúng ta
society we live in. However, we must remember đang sống. Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng có
that there are certain species of plants and những loài thực vật và động vật cụ thể mà khá tự
animals which, quite naturally, give off gases that nhiên, tỏa ra những khí rất có hại cho khí quyển.
are very harmful to the atmosphere. And only 50 Và chỉ mới 50 năm trước ở London, hàng trăm
years ago in London, hundreds of people died người đã thiệt mạng vì khói bụi bao phủ trên sông
from the smog which hung over the River Thames. Điều thú vị ở đây là khói và khí từ
Thames. What is interesting here is that smoke ngành công nghiệp, xe cộ và nhiên liệu hóa thạch
and gases from industry, vehicles and fossil fuels là thành phần của hỗn hợp chết người này. Tuy
were ingredients in this deadly mixture. The other nhiên, thành phần quan trọng còn lại là sương mù
vital ingredient, though, was the completely hoàn toàn tự nhiên, và ai có thể nghĩ rằng nó có
natural fog, and who would have thought that thể gây hại? Trong những ngày đầu của cuộc
could be harmful? In the early days of the cách mạng công nghiệp, các nhà thơ, họa sĩ và

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

industrial revolution, poets, painters and các triết gia đã miêu tả bầu trời thành thị bị ô
philosophers described how the polluted urban nhiễm khiến họ nghĩ đến ngày tận thế ra sao.
skies made them think of the end of the world.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
It's important to be able to articulate your dream job. Not just for personal reasons, but also for when
you're asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to
someone who's clearly going to be judging your response? Just picking a place to start is a head-
scratcher.
First, let's talk about what you're good at doing, or your strengths. It's likely you've already had the
chance to talk about this topic a bit during the interview, so it makes for a nice transition. Highlight the
skills that you enjoy using most, not just the ones you're a superstar at. This is about your dream job, so
don't shy away from mentioning any that you want to grow as well.
Next, it's time to talk about what interests you. Think big picture for this. What drew you to your
industry? What's something you did as a kid that's actually found its way into your work? What is it
about your career that keeps you engaged? Weave that in.
Giving a sense of what your career values are will give the interviewer an idea about what motivates
you; it's a good way to bring the focus back to the company you're interviewing for. It also adds some
extra complexity to your answer. You're not just saying, "I want an interesting job that I'm good at." I
mean, that's nice, but this is your dream job we're talking about!
Don't pigeonhole yourself with anything that official. Instead, give the hiring manager a more
nuanced response by covering your skills, interests, and values. He or she will get the chance to learn
more about you-and you have more flexibility to line up your career goals and the position you're
applying for. That's a win-win.
Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. The secret formula for a job interview.
B. What makes for the dream job?
C. Is “dream job" really possible?
D. Think proactively about your career.
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Công thức bí mật dành cho một cuộc phỏng vấn việc làm
B. Điều gì tạo nên công việc trong mơ?
C. “Công việc trong mơ” có thật sự có khả năng không?
D. Hãy suy nghĩ tích cực về sự nghiệp của bạn
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những gì nên nói trong buổi phỏng vấn xin việc.
==> Công thức bí mật cho một cuộc phỏng vấn việc làm
→ Chọn đáp án A
Question 45: The word "nuanced" in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
A. discouraging B. automatic C. distinctive D. insignificant
Hướng dẫn giải
Từ “nuanced” trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ _____.
A. discouraging (adj): gây nản lòng

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

B. automatic (adj): tự động


C. distinctive (adj): riêng biệt, khác biệt
D. insignificant (adj): không đáng kể
nuanced (adj): khác = distinctive
→ Chọn đáp án C
Question 46: The word "head-scratcher" in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
A. difficulty B. misery C. simplicity D. flexibility
Hướng dẫn giải
Từ “head-scratcher” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. difficulty (n): khó khăn
B. misery (n): sự khổ sở
C. simplicity (n): sự đơn giản
D. flexibility (n): sự linh hoạt
head-scratcher (n): sự nan giải = difficulty
→ Chọn đáp án A
Question 47: The word "ones" in paragraph 2 refers to ______.
A. skills B. strengths C. interviews D. transitions
Hướng dẫn giải
Từ “ones” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những kỹ năng
B. những điểm mạnh
C. những buổi phỏng vấn
D. những bước chuyển tiếp
Thông tin:
Highlight the skills that you enjoy using most, not just the ones you're a superstar at. (Hãy nhấn mạnh
những kỹ năng mà bạn thích sử dụng nhất, không phải chỉ những cái mà bạn thành thạo.)
→ Chọn đáp án A
Question 48: What is the tone of the passage?
A. Motivating B. Biased C. Caustic D. Speculative
Hướng dẫn giải
Tông giọng của đoạn văn là gì?
A. Thúc đẩy
B. Thiên vị
C. Châm biếm
D. Phỏng đoán
→ Chọn đáp án A
Question 49: According to the passage, what should interviewees NOT include in their answers?
A. Their values B. Their interests C. Their engagement D. their skills
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, những người được phỏng vấn không nói nói gì trong câu trả lời của mình?
A. Giá trị của họ
B. Sở thích của họ
C. Sự cam kết
D. Những kỹ năng của họ
Thông tin:

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

Instead, give the hiring manager a more nuanced response by covering your skills, interests, and
values. (Thay vào đó, hãy đưa cho người quản lý tuyển dụng một câu trả lời khác biệt hơn bằng cách
bao gồm cả kỹ năng, sở thích, và giá trị của bạn.)
→ Chọn đáp án C
Question 50: It can be inferred from the passage that ______.
A. Something relating to your childhood as well as your priorities in career shouldn't be mentioned to
your interviewer.
B. Being able to express your thoughts about your dream job wisely can help you a lot in a job
interview.
C. Taking advantage of your shyness in any job interview can definitely help impress your interviewer.
D. Concentrating on your most outstanding ability to work for the company is a must in a job interview.
Hướng dẫn giải
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____.
A. những gì liên quan đến thời thơ ấu cũng như những ưu tiên trong sự nghiệp của bạn không nên
được nhắc đến với người phỏng vấn.
B. việc có thể bày tỏ suy nghĩ về công việc mơ ước một cách khôn ngoan có thể giúp bạn rất nhiều
trong buổi phỏng vấn xin việc.
C. việc tận dụng nỗi ngại ngùng trong bất kỳ buổi phỏng vấn xin việc nào chắc chắn có thể giúp bạn
gây ấn tượng với người phỏng vấn.
D. việc tập trung vào những khả năng nổi trội nhất khi làm việc cho công ty là phải làm trong buổi
phỏng vấn xin việc.
Thông tin:
Instead, give the hiring manager a more nuanced response by covering your skills, interests, and
values. He or she will get the chance to learn more about you-and you have more flexibility to
line up your career goals and the position you're applying for. That's a win-win. (Thay vào đó,
hãy đưa cho người quản lý tuyển dụng một câu trả lời khác biệt hơn bằng cách bao gồm cả kỹ năng,
sở thích, và giá trị của bạn. Họ sẽ có cơ hội hiểu hơn về bạn - và bạn cũng có có thể linh hoạt hơn để
sắp xếp các mục tiêu nghề nghiệp và vị trí bạn đang ứng tuyển. Đó là một việc đôi bên cùng có lợi.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
It's important to be able to articulate your dream Quan trọng là bạn phải có thể chỉ rõ công việc
job. Not just for personal reasons, but also for mơ ước của mình. Không chỉ vì các lý do cá
when you're asked about it in interviews. But, nhân, mà còn để khi bạn bị hỏi về điều đó trong
how can you even begin to describe your ideal các buổi phỏng vấn. Nhưng, làm sao để bạn có
job, especially to someone who's clearly going to thể bắt đầu mô tả việc làm lý tưởng của mình, đặc
be judging your response? Just picking a place to biệt là với những ai rõ ràng sẽ đánh giá câu trả lời
start is a head-scratcher. của bạn. Việc chọn một điểm để bắt đầu là một
vấn đề nan giải.
First, let's talk about what you're good at doing, Đầu tiên, hãy nói về những gì bạn giỏi, hoặc thế
or your strengths. It's likely you've already had mạnh của bạn. Có khả năng bạn đã có cơ hội để
the chance to talk about this topic a bit during the nói về chủ đề này một chút trong buổi phỏng vấn,
interview, so it makes for a nice transition. vì thế hãy làm nên một bước chuyển tiếp tốt đẹp.
Highlight the skills that you enjoy using most, not Hãy nhấn mạnh những kỹ năng mà bạn thích sử

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!
PRO 3M/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MỌI KÌ THI
Hướng dẫn giải: Cô Vũ Thị Mai Phương || Độc quyền và duy nhất tại: Ngoaingu24h.vn

just the ones you're a superstar at. This is about dụng nhất, không phải chỉ những cái mà bạn
your dream job, so don't shy away from thành thạo. Đây là nói về công việc mơ ước, vì
mentioning any that you want to grow as well. thế đừng ngại đề cập đến bất kỳ những điều mà
bạn muốn phát triển.
Next, it's time to talk about what interests you. Kế tiếp, đây là lúc nói về điều đã thu hút bạn.
Think big picture for this. What drew you to your Hãy nghĩ về một bức tranh lớn cho việc này. Thứ
industry? What's something you did as a kid that's gì lôi kéo bạn đến ngành công nghiệp này? Có
actually found its way into your work? What is it phải việc bạn đã làm khi còn bé đã thực sự ảnh
about your career that keeps you engaged? Weave hưởng đến công việc của bạn hay không? Điểm
that in. gì liên quan đến công việc giữ chân bạn? Hãy nói
Giving a sense of what your career values are will về điều đó.
give the interviewer an idea about what motivates Việc đưa ra suy nghĩ về những giá trị nghề
you; it's a good way to bring the focus back to the nghiệp sẽ giúp người phỏng vấn biết được điều
company you're interviewing for. It also adds tạo động lực cho bạn; đó là một cách hiệu quả để
some extra complexity to your answer. You're not tập trung trở lại công ty mà bạn đang phỏng vấn.
just saying, "I want an interesting job that I'm Việc này cũng bổ sung thêm một số tính phức tạp
good at." I mean, that's nice, but this is your cho câu trả lời của bạn. Bạn không nên chỉ nói,
dream job we're talking about! “Tôi muốn một công việc thú vị mà tôi làm giỏi.”
Ý tôi là, câu đó cũng được, nhưng chính công
Don't pigeonhole yourself with anything that việc mơ ước là điều mà chúng ta đang nói bàn
official. Instead, give the hiring manager a more tới.
nuanced response by covering your skills, Đừng giới hạn bản thân mình. Thay vào đó, hãy
interests, and values. He or she will get the đưa cho người quản lý tuyển dụng một câu trả lời
chance to learn more about you-and you have khác biệt hơn bằng cách bao gồm cả kỹ năng, sở
more flexibility to line up your career goals and thích, và giá trị của bạn. Họ sẽ có cơ hội hiểu hơn
the position you're applying for. That's a win-win. về bạn - và bạn cũng có có thể linh hoạt hơn để
sắp xếp các mục tiêu nghề nghiệp và vị trí bạn
đang ứng tuyển. Đó là một việc đôi bên cùng có
lợi.

Vì quyền lợi chính đáng của chính các em. TUYỆT ĐỐI KHÔNG chia sẻ tài liệu ĐỘC QUYỀN này cho người khác!

You might also like