You are on page 1of 21

PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021


Bài thi: NGOẠI NGỮ ; Môn thi: TIẾNG ANH
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM
Bộ đề thi thử trực tuyến – Đề số 02
Cô Vũ Thị Mai Phương

Question 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
_____, they will have done their homework.
A. By the time you finish cooking B. By the time you finished cooking
C. When you finish cooking D. While you finish cooking
Hướng dẫn giải
Thì tương lai hoàn thành:
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
S + will + have + V3/V-ed + by the time/when/as soon as + S + V (hiện tại đơn)
Tạm dịch: Trước khi bạn nấu ăn xong, chúng sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.
→ Chọn đáp án A
Question 2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
_____ yesterday, we saw many deer.
A. While we hiking through the woods B. Hiking through the woods
C. During hiked through the woods D. Hiking through the woods we
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, ta có thể rút gọn bằng cách: bỏ liên từ, bỏ
chủ ngữ, và chuyển V sang V-ing
While we were hiking through the woods = Hiking through the woods
Tạm dịch: Trong lúc đi bộ qua khu rừng vào gày hôm qua, chúng tôi đã thấy rất nhiều con nai.
→ Chọn đáp án B
Question 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of
the sentences in the following questions.
Linda’s final exam is important. She realizes little of it.
A. Under no circumstances does Linda realize how important her final exam is.
B. Rarely does Linda realize how important her final exam is.
C. Little does Linda realize how important her final exam is.
D. Never does Linda realize how important her final exam is.
Hướng dẫn giải
Kì thi cuối kì Linda rất quan trọng. Cô ấy nhận thức rất ít về điều này.
A. Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào Linda cũng không nhận ra bài thi cuối kì của cô ấy quan trọng ra sao.
B. Hiếm khi Linda nhận ra bài thi cuối kì của cô ấy quan trọng ra sao.
C. Linda hầu như không nhận ra bài thi cuối kì của cô ấy quan trọng ra sao.
D. Linda không bao giờ nhận ra bài thi cuối kì của cô ấy quan trọng ra sao.
Cấu trúc đảo ngữ:
Under no circumstances + trợ động từ + S + V: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không….

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Rarely + trợ động từ + S + V: hiếm khi


Never + trợ động từ + S + V: không bao giờ
Little + trợ động từ + S + V: hầu như không
→ Chọn đáp án C
Question 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
A. slow B. determined C. hesitant D. reliant
Hướng dẫn giải
A. slow (adj): chậm
B. determined (adj): kiên định
C. hesitant (adj): lưỡng lự, do dự
D. reliant (adj): phụ thuộc
indecisive (adj): không quyết đoán = hesitant
Tạm dịch: Một chỉ huy thiếu quyết đoán khó có thể có được lòng tin của cấp dưới.
→ Chọn đáp án C
Question 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Two students are discussing their previous English class.
- Student 1: “I think the teacher should give us more exercises.”
- Student 2: “_______.”
A. Yes, let’s. B. Ok C. That’s rubbish D. That’s what I was thinking
Hướng dẫn giải
A. Đúng, hãy làm vậy.
B. Được.
C. Mình không tin
D. Đó cũng là những gì mình nghĩ.
Tạm dịch:
Hai học sinh đang thảo luận về tiết học tiếng Anh trước.
- Học sinh 1: “Mình nghĩ giáo viên nên giao cho chúng ta nhiều bài tập hơn.”
- Học sinh 2: “Đó cũng là những gì mình nghĩ.”
→ Chọn đáp án D
Question 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Some vegetables are grown without soil and artificial light.
A. real B. natural C. genuine D. true
Hướng dẫn giải
A. real (adj): thật
B. natural (adj): tự nhiên
C. genuine (adj): thật, chính xác
D. true (adj): đúng
artificial >< natural
Tạm dịch: Một số loại rau được trồng không cần đất và ánh sáng nhân tạo.
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Brain’s attitude _____ his work has always been very positive.
A. with B. into C. at D. towards
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: attitude to/towards: thái độ đối với
Tạm dịch: Brain luôn có thái độ rất tích cực đối với công việc của mình.
→ Chọn đáp án D
Question 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
I knew she was only flattering me because she wanted to borrow some money.
A. teasing B. threatening C. praising D. helping
Hướng dẫn giải
A. teasing: trêu chọc
B. threatening: đe dọa
C. praising: ca ngợi
D. helping: giúp đỡ
flatter (v): nịnh nọt, tâng bốc = praise
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy chỉ nịnh nọt tôi vì cô ấy muốn mượn tiền.
→ Chọn đáp án C
Question 9: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. grew out of it
Hướng dẫn giải
A. kiên quyết tiếp tục
B. nổi giận
C. mất động lực thử
D. quá tuổi làm nó
lose one’s nerve: bỗng dưng mất động lực hoặc tự tin để làm gì đó >< was determined to go ahead
Tạm dịch: Tôi dự định sẽ đi nhảy dù nhưng tôi mất can đảm vào phút cuối.
→ Chọn đáp án A
Question 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
The application form _____ to the university before May 31st.
A. must send B. sent C. must be sending D. must be sent
Hướng dẫn giải
Cấu trúc bị động:
Xét nghĩa của câu, ta cần bị động.
Tạm dịch: Đơn đăng kí phải được gửi đến trường đại học vào trước ngày 31 tháng 5.
→ Chọn đáp án D

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 11: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
While I was looking through my old albums the other day, I _____ this photograph of my parents’
wedding.
A. took after B. made up C. turned down D. came across
Hướng dẫn giải
Kiến thức phrasal verbs:
take after: giống
make up: bịa chuyện, trang điểm, sáng tạo ra
turn down: từ chối
come across: tình cờ trông thấy
Tạm dịch: Trong lúc tôi tìm đồ giữa những cuốn album cũ vào một ngày nọ, tôi đã tình cờ trông thấy
ảnh cưới của ba mẹ tôi.
→ Chọn đáp án D
Question 12: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best completes each of the
following exchanges.
Tom is in Ho Chi Minh city and asks a passer-by the way to the railway station.
Tom: “Can you show me the way to the railway station, please?”
Passer-by: “_______”
A. No way. B. Just round the corner over there.
C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here.
Hướng dẫn giải
A. Không đời nào
B. Ở gần chỗ đằng kia.
C. Tra từ điển đi!
D. Không có xe cộ ở gần đây.
Tạm dịch:
Tom đang ở thành phố Hồ Chí Minh và hỏi một người đi đường về đường đến ga xe lửa.
- Tom: “Bạn có thể chỉ tôi đường đến ga xe lửa được không, làm ơn?”
- Người qua đường: “Ở gần chỗ đằng kia.”
→ Chọn đáp án B
Question 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Jack dropped out of school at the age of 15. He now regrets it.
A. If only Jack had dropped out of school when he was 15.
B. If Jack dropped out of school when he was 15, he would regret it.
C. Jack wishes he hadn’t dropped out of school when he was 15.
D. Jack regrets not having dropped out of school when he was 15.
Hướng dẫn giải
Jack bỏ học ở tuổi 15. Anh ấy bây giờ hối hận về điều này.
A. Giá mà Jack đã bỏ học khi anh ấy 15 tuổi.
B. Nếu Jack bỏ học khi anh ấy 15 tuổi, anh ấy sẽ hối hận.
C. Jack ước mình đã không bỏ học khi 15 tuổi.
D. Jack hối tiếc vì đã không bỏ học khi 15 tuổi.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Câu điều kiện:


Loại 2: If + [quá khứ đơn], S + would/could + V: điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại
Cấu trúc ‘if only’:
If only + [quá khứ hoàn thành]: ước chuyện không thể xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc ‘regret’:
regret + having + V3/V-ed: hối tiếc vì đã làm gì
Cấu trúc điều ước:
S + wish + [quá khứ hoàn thành]: ước chuyện không thể xảy ra trong quá khứ
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 14. A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate
Hướng dẫn giải
A. tangle /ˈtæŋ.ɡəl/ (v): làm rối, làm lộn xộn
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj): đáng sợ
C. battle /ˈbæt.əl/ (n): trận chiến
D. calculate /ˈkæl.kjə.leɪt/ (v): tính toán
→ Chọn đáp án B
Question 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Indiana University, one of the largest ones in the nation, is located in a ________ town.
A. small beautiful Midwestern. B. beautiful Midwestern small
C. Midwestern beautiful small D. beautiful small Midwestern
Hướng dẫn giải
Trật tự tính từ:
Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → beautiful
size → small
origin → Midwestern
Tạm dịch: Đại học Indiana, một trong những trường to nhất ở quốc gia, tọa lạc ở một thị trấn nhỏ xinh
đẹp ở Trung Tây.
→ Chọn đáp án D
Question 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
A. is said B. these C. become D. confidential
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
confidential (adj): bảo mật
confident (adj): tự tin
Sửa: confidential → confident
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống hữu ích này sẽ giúp những người trẻ trở nên tự tin
hơn.
→ Chọn đáp án D

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
_____ the young mother appeared visibly very happy after the childbirth.
A. Tired as she was B. She was tired C. As tired D. Despite tired
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Adj/adv + as/though + S + V, clause: Cho dù, …….
Tạm dịch: Mặc dù mệt, người mẹ trẻ trông rất hạnh phúc sau khi sinh con.
→ Chọn đáp án A
Question 18: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
It is desirable that the hotel manager remember to call the _____ staff every 6 months to clean up the air
conditioners.
A. maintaining B. maintain C. maintainable D. maintenance
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
A. maintaining (V-ing): duy trì
B. maintain (v): duy trì
C. maintainable (adj): có thể duy trì
D. maintenance (n): bảo trì, bảo dưỡng
Cụm cố định: maintenance staff: nhân viên bảo trì, bảo dưỡng
Tạm dịch: Mong rằng quản lý khách sạn nhớ gọi cho nhân viên bảo tr 6 tháng 1 lần để vệ sinh máy
điều hòa.
→ Chọn đáp án D
Question 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
The faster we walk, _____ we will get there.
A. the soonest B. the soon C. the more soon D. the sooner
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Chúng ta càng đi nhanh, chúng ta sẽ càng đến đó sớm.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 20. A. helped B. cleaned C. played D. ruined
Hướng dẫn giải
A. helped /helpt/: giúp
B. cleaned /kliːnd/: làm sạch
C. played /pleɪd/: chơi
D. ruined /ˈruː.ɪnd/: phá hủy
Đáp án A, ed đọc là /t/, còn lại đọc là /d/.
→ Chọn đáp án A

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of the primary stress in each of the following questions.
Question 21. A. deploy B. maintain C. focus D. attain
Hướng dẫn giải
A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): tận dụng
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. focus /ˈfəʊ.kəs/ (v): tập trung vào
D. attain /əˈteɪn/ (v): đạt được
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Question 22: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it _____ the whole time
we were there.
A. poured with rain B. rained dogs and cats
C. dropped in the bucket D. made hay white the sun shined
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
it pours with rain: mưa như trút nước
a drop in the bucket = a drop in the ocean: hạt cát giữa biển khơi
make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội
rain dogs and cats: sai vì phải là rain cats and dogs
Tạm dịch: Chúng tôi rất mong chờ được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời mưa
như trút nước suốt thời gian chúng tôi ở đó.
→ Chọn đáp án A
Question 23: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Last year, the company went ____ up after the one of its senior executives offered his resignation.
A. straight B. belly C. stomach D. cloud
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: go belly up = go bankrupt
Tạm dịch: Năm vừa rồi, công ty này đã phá sản sau khi một trong những giám đốc điều hành cấp cao
nộp đơn xin thôi việc.
→ Chọn đáp án B
Question 24: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
While my father ___ a film on TV, my mother was cooking dinner.
A. watched B. was watching C. had watched D. watches
Hướng dẫn giải
Thì quá khứ tiếp diễn:
Diễn tả 2 hành động diễn ra đồng thời tại một thời điểm trong quá khứ.
S1 + was/were + V-ing + while + S2 + was/were + V-ing
Tạm dịch: Trong lúc ba tôi đang xem phim trên TV, mẹ tôi đang nấu bữa tối.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

→ Chọn đáp án B
Question 25: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is cloest in meaning to each
of the following questions.
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.
B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.
C. Luisa may be very disappointed when she failed the exam.
D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.
Hướng dẫn giải
Tôi chắc là Luisa đã rất thất vọng khi rớt kì thi.
A. Luisa phải rất thất vọng khi rớt kì thi.
B. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi rớt kì thi.
C. Luisa có thể rất thất vọng khi rớt kì thi.
D. Luisa đã có thể rất thất vọng khi rớt kì thi.
Cấu trúc:
could have + PP: có thể làm gì
must have + PP: chắc chắ đã làm gì trong quá khứ
→ Chọn đáp án B
Question 26: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Volunteers may be required to obtain Red Cross _____ in order to serve through hospitals and
healthcare organizations or provide disaster relief.
A. diploma B. certification C. license D. degree
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
A. diploma (n): chứng chỉ
B. certification (n): giấy chứng nhận
C. license (n): giấy phép
D. degree (n): bằng cấp
Tạm dịch: Những tình nguyện viên có thể được yêu cầu phải có giấy chứng nhận Chữ Thập Đỏ để phục
vụ ở các bệnh viện và các tổ chức y thể hoặc cung cấp cứu trợ thiên tai.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of the primary stress in each of the following questions.
Question 27. A. uncertain B. arrogant C. familiar D. impatient
Hướng dẫn giải
A. uncertain /ʌnˈsɜː.tən/ (adj): không chắc chắn
B. arrogant /ˈær.ə.ɡənt/ (adj): kiêu ngạo, tự cao
C. familiar /fəˈmɪl.i.ər/ (adj): quen thuộc
D. impatient /ɪmˈpeɪ.ʃənt/ (adj): không kiên nhẫn
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 28: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentences that is closest in meaning to
each of the following questions.
“You’d better work harder if you don’t want to retake the exam!” the teacher said to Jimmy.
A. The teacher advised Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
B. The teacher ordered Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
C. The teacher reminded Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
D. The teacher warned Jimmy to work harder if he didn’t want to retake the exam.
Hướng dẫn giải
“Tốt hơn là bạn nên chăm chỉ hơn nếu bạn không muốn thi lại!” giáo viên nói với Jimmy.
A. Giáo viên khuyên Jimmy học chăm hơn nếu anh ấy không muốn phải thi lại.
B. Giáo viên ra lệnh cho Jimmy học chăm hơn nếu anh ấy không muốn phải thi lại.
C. Giáo viên nhắc nhở Jimmy học chăm hơn nếu anh ấy không muốn phải thi lại.
D. Giáo viên cảnh báo Jimmy học chăm hơn nếu anh ấy không muốn phải thi lại.
Cấu trúc:
had better do something = should do something
order somebody to do something: ra lệnh cho ai làm gì
remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì
warn somebody to do something: cảnh báo ai nên làm gì
advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì
→ Chọn đáp án A
Question 29: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Everyone was taken to hospital last night, _____?
A. weren’t they B. were they C. wasn’t he D. was he
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi:
Chủ ngữ mệnh đề chính là everyone ➔ chủ ngữ câu hỏi đuôi là they.
Was taken là động từ chính và ở khẳng định ➔ câu hỏi đuôi là weren’t they
Tạm dịch: Mọi người đều được đưa đến bệnh viên vào tối qua, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Question 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.
A. his B. prime C. being D. the
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “ozone” (vật).
Sửa: his → its
Tạm dịch: Khí ozon được sinh ra từ một số nguồn, nguồn chính chính là từ động cơ ô tô.
→ Chọn đáp án A

Question 31: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

A new TV show has sparked _____ by showing the positive side of dropping out of college.
A. controversy B. argument C. contention D. debate
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: spark controversy = cause controversy: gây ra tranh cãi
Tạm dịch: Một chương trình TV mới đã gây tranh cãi khi đưa ra những mặt tích cực của việc bỏ học
đại học.
→ Chọn đáp án A
Question 32: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
He last visited London three years ago.
A. He has been in London for three years.
B. He hasn’t visited London for three years.
C. He didn’t visit London three years ago.
D. He was in London for three years.
Hướng dẫn giải
Anh ấy tham quan London lần cuối vào 3 năm trước.
A. Anh ấy đã ở London được 3 năm.
B. Anh ấy đã không đi thăm London được 3 năm.
C. Anh ấy đã không đi tham quan London vào 3 năm trước.
D. Sai ngữ pháp
Cấu trúc: S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án B
Question 33: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.
A. has disappeared B. and C. are still D. for her
Hướng dẫn giải
“three days ago” → thì quá khứ đơn
Sửa: has disappeared → disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất vào 3 ngày trước, và bây giờ họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.
→ Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase
that best fits each the numbered blanks.
Speech is one of the most important (34) _____ of communicating. It consists of far more than just
making noises. To talk and also to be understood by (35) _____ people, we have to speak a language.
That is, we have to use combinations of languages that everyone agrees to stand for a particular object
or idea. Communication would be impossible if everyone made up their own language.
Learning a language properly is very (36) _____. The basic vocabulary of English is not very large,
and not only about 2,000 words are needed to speak it quite well. (37) _____ the more idea you can
express the more precise you can be about their exact meaning. Words are the main thing (38) _____ we
use in communicating what we want to say. The way we say the words is also very important. Our tone
of voice can express many emotions and show whether we are pleased or angry, for instance.
Question 34. A. rules B. reasons C. ways D. tests
Hướng dẫn giải

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

A. rules: quy tắc B. reasons: lí do


C. ways: cách thức D. tests: bài kiểm tra
Tạm dịch: Speech is one of the most important ways of communicating. (Lời nói là một trong những
cách thức giao tiếp quan trọng nhất.)
→ Chọn đáp án C
Question 35. A. other B. another C. others D. the other
Hướng dẫn giải
A. other: khác B. another: một cái khác
C. others: những cái khác D. the other: cái còn lại
Tạm dịch: To talk and also to be understood by other people, we have to speak a language. (Để nói và
cũng để người khác hiểu, chúng ta phải nói một ngôn ngữ.)
→ Chọn đáp án A
Question 36. A. easy B. expensive C. simple D. important
Hướng dẫn giải
A. easy (adj): dễ B. expensive (adj): đắt
C. simple (adj): đơn giản D. important (adj): quan trọng
Tạm dịch: Learning a language properly is very easy. (Học một ngôn ngữ đúng cách thì rất dễ dàng.)
→ Chọn đáp án A

Question 37. A. Although B. Therefore C. But D. However


Hướng dẫn giải
A. Although: mặc dù B. Therefore: do đó
C. But: nhưng D. However: tuy nhiên
Tạm dịch: The basic vocabulary of English is not very large, and not only about 2,000 words are
needed to speak it quite well. But the more idea you can express the more precise you can be about
their exact meaning. (Từ vựng cơ bản của tiếng Anh không quá nhiều, chỉ cần khoảng 2000 từ là có thể
nói được nó khá tốt. Nhưng bạn thể hiện càng nhiều ý tưởng thì bạn càng có thể hiểu chính xác về
nghĩa của chúng.)
→ Chọn đáp án C

Question 38. A. where B. which C. who D. whom


Hướng dẫn giải
A. where: nơi mà B. which: cái mà
C. who: người mà D. whom: người mà
Đại từ quan hệ:
who: đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ
which: đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
whom: chỉ người, làm bổ túc từ
Trạng từ quan hệ: where: trạng từ chỉ nơi chốn
Ta cần 1 đại từ quan hệ thay cho thing ➔ Dùng which
Tạm dịch: Words are the main thing which we use in communicating what we want to say. (Từ ngữ là
cái chủ yếu chúng ta sử dụng trong giao tiếp những gì chúng ta muốn nói.)
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

DỊCH BÀI:
Speech is one of the most important ways of Lời nói là một trong những cách thức giao tiếp
communicating. It consists of far more than just quan trọng nhất. Nó bao gồm nhiều thứ chứ không
making noises. To talk and also to be understood đơn thuần là tạo ra tiếng ồn. Để nói và cũng để
by other people, we have to speak a language. That người khác hiểu, chúng ta phải nói một ngôn ngữ.
is, we have to use combinations of languages that Đó là, chúng ta phải sử dụng sự kết hợp của ngôn
everyone agrees to stand for a particular object or ngữ mà mọi người đồng ý nó đại diện cho một vật
idea. Communication would be impossible if cụ thể hoặc một ý kiến. Giao tiếp sẽ không thể
everyone made up their own language. thực hiện nếu mọi người tự tạo ra ngôn ngữ của
Learning a language properly is very easy. The riêng mình.
basic vocabulary of English is not very large, and Học một ngôn ngữ đúng cách thì rất dễ dàng. Từ
not only about 2,000 words are needed to speak it vựng cơ bản của tiếng Anh không quá nhiều, chỉ
quite well. But the more idea you can express the cần khoảng 2000 từ là có thể nói được nó khá tốt.
more precise you can be about their exact Nhưng bạn thể hiện càng nhiều ý tưởng thì bạn
meaning. Words are the main thing which we use càng có thể hiểu chính xác về nghĩa của chúng. Từ
in communicating what we want to say. The way ngữ là cái chủ yếu chúng ta sử dụng trong giao tiếp
we say the words is also very important. Our tone những gì chúng ta muốn nói. Cách chúng ta nói ra
of voice can express many emotions and show những từ đó cũng rất quan trọng. Tông giọng có
whether we are pleased or angry, for instance. thể thể hiện nhiều cảm xúc, ví dụ cho thấy liệu
chúng ta đang vui hay giận dữ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the answer to each of the
questions.
The concept of traffic-free shopping areas goes back a long time. During the Middle Ages,
traffic-free shopping areas known as souks were built in Middle Eastern countries to allow people to
shop in comfort and safety. As far back as 2,000 years ago, road traffic was banned from central Rome
during the day to allow for the free movement of pedestrians, and was only allowed in at night when
shops and markets had closed for the day.
The modern, traffic-free shopping street was born in Europe in the 1960s, when both city populations
and car ownership increased rapidly. Dirty exhaust fumes from cars and the risks involved in crossing
the road were beginning to make shopping an unpleasant and dangerous experience. Many believed the
time was right for experimenting with car-free streets, and shopping areas seemed the best place to start.
At first, there was resistance from shopkeepers. They believed that such a move would be bad for
business. They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in their cars.
When the first streets in Europe were closed to traffic, there were even noisy demonstrations as many
shopkeepers predicted they would lose customers.
However, research carried out afterwards in several European cities revealed some unexpected
statistics. In Munich, Cologne and Hamburg, visitors to shopping areas increased by 50 percent. On
Copenhagen’s main shopping street, shopkeepers reported sales increases of 25-40 percent.
Shopkeepers in Minneapolis, USA, were so impressed when they learnt this that they even offered to
pay for the construction and maintenance costs of their own traffic-free streets. With the arrival of the
traffic–free shopping street, many shops, especially those selling things like clothes, food and smaller
luxury items, prospered. Unfortunately, it wasn’t good news for everyone, as shops selling furniture and
larger electrical appliances actually saw their sales drops. Many of these were forced to move
elsewhere, away from the city centre. Today they are a common feature on the outskirts of towns and
cities, often situated in out- of-town retail zones with their own car parks and other local facilities.
Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 39: What can be the best tittle of the passage?


A. How traffic-free shopping streets developed.
B. How towns and cities are planned and built.
C. Removing cars and other vehicles from streets in towns and cities.
D. The difference between towns and cities now, and towns and cities in the past.
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Con đường mua sắm không xe cộ đã phát triển như thế nào.
B. Thị trấn và thành phố được hoạch định và xây dựng ra sao.
C. Loại bỏ xe hơi và các phương tiện khác khỏi đường phố ở thị trấn và thành phố.
D. Sự khác biệt giữa thị trấn và thành phố ngày nay, với thị trấn và thành phố trong quá khứ.
Cả bài đang nói tố sự phát teiern của những con đường mua sắm mà không cho xe cô đi vào.
→ Chọn đáp án A
Question 40: The word “revealed” in paragraph 4 could best be replaced by ____ .
A. hide B. uncovered C. kept D. met
Hướng dẫn giải
Từ “revealed” trong đoạn 4 có thể được thay thế bởi từ ______.
A. hide: giấu B. uncovered: mở ra C. kept: giữ D. met: gặp
reveal (v): tiết lộ
→ Chọn đáp án B
Question 41: Why was there resistance from shopkeepers?
A. Because they were unable to get in their cars.
B. Because they disagreed with an idea and refused to accept it.
C. Because they wanted to experiment with car-free streets.
D. Because they were trying something in order to discover what it is like.
Hướng dẫn giải
Vì sao có sự phản đối từ những người chủ cửa hàng?
A. Vì họ không thể vào đó bằng xe hơi.
B. Vì họ không đồng ý với ý tưởng và từ chối chấp nhận nó.
C. Vì họ muốn thử nghiệm con đường mua sắm không xe hơi.
D. Vì họ đang thử một thứ khác để khám phá xem nó ra sao.
Thông tin: At first, there was resistance from shopkeepers. They believed that such a move would be
bad for business. They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in
their cars. (Lúc đầu, đã có sự chống đối từ các chủ cửa hàng. Họ cho rằng đây là sự thay đổi không tốt
cho việc kinh doanh. Họ lập luận rằng mọi người sẽ tránh những con đường nếu họ không thể vào đó
với xe của mình.)
→ Chọn đáp án B
Question 42: Which of the following is NOT mentioned as one of traffic-free shopping areas’
accomplishments?
A. There was a 50% increase in the number of shoppers in Munich, Cologne and Hamburg.
B. Shopkeepers in Minneapolis, USA even offered to pay for the construction and maintenance costs of
their own traffic–free streets.
C. Shops selling furniture and larger electrical appliances saw their sales growths.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. Many clothing, food, or smaller luxury item stores thrived.


Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây không được nhắc đến như một trong những thành tựu của khu vực mua sắm không xe
cộ?
A. Số lượng người đi mua sắm tăng thêm 50% ở Munich, Cologne và Hamburg.
B. Các chủ cửa hàng ở Minneapolis, Mỹ thậm chí đề nghị chi trả chi phí xây dựng và bảo trì của con
đường mua sắm không xe cộ của họ.
C. Những cửa hàng bán nội thất và thiết bị điện lớn có sự tăng trưởng doanh số.
D. Nhiều cửa hàng bán quần áo, thức ăn, hoặc những món đồ xa xỉ nhỏ đã phát đạt.
Thông tin:
+ In Munich, Cologne and Hamburg, visitors to shopping areas increased by 50 percent. (Ở Munich,
Cogne và Hamburg, du khách đến khu mua sắm tăng lên 50%.)
→ A đúng
+ Shopkeepers in Minneapolis, USA, were so impressed when they learnt this that they even offered
to pay for the construction and maintenance costs of their own traffic-free streets. (Các chủ cửa
hàng ở Minneapolis, USA, đã rất ấn tượng khi họ nhận ra điều này, và họ thậm chí sẵn sàng chi trả chi
phí cho việc xây dựng và bảo trì con đường mua sắm không xe cộ của họ.)
→ B đúng
+ With the arrival of the traffic–free shopping street, many shops, especially those selling things like
clothes, food and smaller luxury items, prospered. (Với sự xuất hiện của con đường mua sắm không
xe cộ, nhiều cửa hàng, đặc biệt là những nơi bán quần áo, thức ăn và những món đồ xa xỉ nhỏ, đã làm ăn
phát đạt.)
→ D đúng
+ Unfortunately, it wasn’t good news for everyone, as shops selling furniture and larger electrical
appliances actually saw their sales drops. (Không may là, đây không phải là một tin tốt cho tất cả mọi
người, vì những cửa hàng bán nội thất và thiết bị điện lớn hơn đã bị tụt giảm doanh số.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Question 43: The word “their” in the third paragraph refers to ____.
A. shopkeepers B. people C. cars D. streets
Hướng dẫn giải
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những người chủ cửa hàng B. mọi người
C. những chiếc xe hơi D. con đường
Thông tin: They argued that people would avoid streets if they were unable to get to them in their cars.
(Họ lập luận rằng mọi người sẽ tránh những con đường nếu họ không thể vào đó với xe của mình.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
The concept of traffic-free shopping areas goes Mô hình khu mua sắm không xe cộ đã có từ rất
back a long time. During the Middle Ages, traffic- lâu. Ở thời Trung Cổ, khu mua sắm không xe cộ
free shopping areas known as souks were built in được biết đến như loại hình chợ Ả Rập được xây
Middle Eastern countries to allow people to shop dựng ở những quốc gia Trung Đông để cho phép
in comfort and safety. As far back as 2,000 years mọi người mua sắm thoải mái, và quan trọng hơn

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

ago, road traffic was banned from central Rome là, an toàn. 2000 năm trước, giao thông bị cấm ở
during the day to allow for the free movement of trung tâm La Mã trong ngày để tạo sự di chuyển tự
pedestrians, and was only allowed in at night when do cho người đi bộ, và chỉ được cho phép vào vào
shops and markets had closed for the day. ban đêm khi các cửa hàng và chợ đã đóng cửa.
Khu mua sắm hiện đại không xe cộ được khởi đầu
The modern, traffic-free shopping street was born ở châu Âu vào những năm 1960, khi cả dân số
in Europe in the 1960s, when both city populations thành phố và người sở hữu ô tô tăng lên nhanh
and car ownership increased rapidly. Dirty exhaust chóng. Khí thải bẩn từ ô tô và mối nguy hiểm của
fumes from cars and the risks involved in crossing việc băng qua đường bắt đầu khiến việc mua sắm
the road were beginning to make shopping an trở thành một trải nghiệm không thoải mái và đáng
unpleasant and dangerous experience. Many sợ. Nhiều người tin rằng đây là thời điểm đúng đắn
believed the time was right for experimenting with để thử nghiệm con đường không xe hơi, và khu
car-free streets, and shopping areas seemed the mua sắm dường như là nơi tốt nhất để bắt đầu.
best place to start. Lúc đầu, đã có sự chống đối từ các chủ cửa hàng.
At first, there was resistance from shopkeepers. Họ cho rằng đây là sự thay đổi không tốt cho việc
They believed that such a move would be bad for kinh doanh. Họ lập luận rằng mọi người sẽ tránh
business. They argued that people would avoid những con đường nếu họ không thể vào đó với xe
streets if they were unable to get to them in their của mình. Khi những con đường đầu tiên ở châu
cars. When the first streets in Europe were closed Âu cấm giao thông, thậm chí đã có những cuộc
to traffic, there were even noisy demonstrations as biểu tình ồn ào, vì nhiều chủ cửa hàng nghĩ họ sẽ
many shopkeepers predicted they would lose mất khách.
customers. Tuy nhiên, nghiên cứu được thực hiện sau đó ở
However, research carried out afterwards in nhiều thành phố châu Âu tiết lộ nhiều thống kê bất
several European cities revealed some unexpected ngờ. Ở Munich, Cogne và Hamburg, khách đến
statistics. In Munich, Cologne and Hamburg, khu mua sắm tăng lên 50%. Tại các con đường
visitors to shopping areas increased by 50 percent. mua sắm chính ở Copenhagen, các chủ cửa hàng
On Copenhagen’s main shopping street, cho biết doanh số bán hàng tăng 25-40%. Các chủ
shopkeepers reported sales increases of 25-40 cửa hàng ở Minneapolis, USA, đã rất ấn tượng khi
percent. Shopkeepers in Minneapolis, USA, were họ nhận ra điều này, và họ thậm chí sẵn sàng chi
so impressed when they learnt this that they even trả chi phí cho việc xây dựng và bảo trì con đường
offered to pay for the construction and mua sắm không xe cộ của họ. Với sự xuất hiện của
maintenance costs of their own traffic-free streets. con đường mua sắm không xe cộ, nhiều cửa hàng,
With the arrival of the traffic–free shopping street, đặc biệt là những nơi bán quần áo, thức ăn và
many shops, especially those selling things like những món đồ xa xỉ nhỏ, đã làm ăn phát đạt.
clothes, food and smaller luxury items, prospered. Không may là, đây không phải là một tin tốt cho
Unfortunately, it wasn’t good news for everyone, tất cả mọi người, vì những cửa hàng bán nội thất
as shops selling furniture and larger electrical và thiết bị điện lớn hơn đã bị tụt giảm doanh số.
appliances actually saw their sales drops. Many of Nhiều cửa hàng buộc phải rời đi, khỏi trung tâm
these were forced to move elsewhere, away from thành phố. Ngày nay, chúng là một đặc điểm phổ
the city centre. Today they are a common feature biến ở vùng ngoại ô của các thị trấn và thành phố,
on the outskirts of towns and cities, often situated thường nằm trong các khu bán lẻ ngoại thành với
in out-of-town retail zones with their own car bãi đậu xe riêng và các cơ sở vật chất khác tại địa
parks and other local facilities. phương.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the answer to each of the
questions.
Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their jobs due to the
economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever seen people who have
just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But
other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future.
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people.
The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Sometimes a situation
may really be overwhelming. However, in many cases, you really can influence our own moods by the
way you think about negative situations.
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One
family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They
cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life
seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in
their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is
already trying to figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for
experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems
to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events.
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. This
could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets through life without having
some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the
situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a
better tomorrow. And you will not suffer as much pain today.
Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help you through
many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if
you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to seek help when you need it. The
advice of a friend, family member, or even a professional may be all it takes to get back on track.
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can
certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
Question 44: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations.
B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person.
C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful.
D. There seems to have more pessimists than optimists.
Hướng dẫn giải
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Lạc quan là một cách hiệu quả để vượt qua những tình huống tồi tệ.
B. Giữ suy nghĩ lạc quan hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người.
C. Suy nghĩ lạc quan là điều kiện cần để thành công.
D. Dường như có nhiều người bi quan hơn người lạc quan.
Bài đọc đang nói về tầm quan trọng của lối suy nghĩ tích cực để vượt qua nghịch cảnh trong cuộc sống,
điều đó giúp mang lại một tương lai tốt đẹp hơn.
→ Chọn đáp án A
Question 45: The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to ___?
A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage
Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Từ “grief” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ ______?
A. problem (n): vấn đề B. sorrow (n): sự phiền muộn
C. disappointment (n): sự thất vọng D. damage (n): thiệt hại
grief (n): sự đau buồn
→ Chọn đáp án B
Question 46: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. tragic events B. all of the people
C. the first family D. the second family
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến gì?
A. những sự kiện bi thảm
B. tất cả mọi người
C. gia đình đầu tiên
D. gia đình thứ hai
Thông tin: One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been
destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. (Một
gia đình không thể che giấu được nỗi đau của họ. Họ cảm thấy mọi thứ quan trọng của mình đều bị phá
hủy. Họ không thể tưởng tượng mình sẽ có thể thay thế mọi thứ và bắt đầu lại như thế nào.)
→ Chọn đáp án C
Question 47: It can be inferred from the third paragraph that ____
A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations.
B. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems are.
C. optimists often suffer less terrible situations than pessimists.
D. your attitude will decide the way you react to terrible situations.
Hướng dẫn giải
Có thể suy ra từ đoạn văn thứ ba rằng _______
A. sự thất vọng và buồn rầu là những cảm xúc chung của tất cả mọi người trong những tình huống tồi tệ.
B. thái độ của bạn trong những tình huống tồi tệ quan trọng hơn việc vấn đề đó nghiêm trọng ra sao.
C. người lạc quan chịu ít những tình huống tồi tệ hơn người bi quan.
D. thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng với những tình huống tồi tệ.
Ở đoạn văn thứ 3, tác giả nêu ra ví dụ về 2 gia đình khác nhau. 1 gia đình phản ứng tồi tệ và đau khổ vì
những gì họ đã mất quan trận bão. Gia đình thứ 2 thì ngược lại, họ thấy nhẹ nhõm khi mình vẫn còn
những điều chưa mất đi, và họ tiếp tục để cải thiện tình hình.
➔ Thái độ của chúng ta sẽ quyết định cách chúng ta phản ứng với những tình huống tiêu cực ra sao,
phản ứng đó là tích cực hay tiêu cực.
→ Chọn đáp án D
Question 48: The word “scenario” in paragraph 4 mostly means _____.
A. trouble B. background C. circumstance D. imagination
Hướng dẫn giải
Từ “scenario” trong đoạn 4 có nghĩa là ______.
A. trouble (n): vấn đề
B. background (n): nền
C. circumstance (n): tình huống

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

D. imagination (n): tưởng tượng


scenario (n): viễn cảnh = circumstance.
→ Chọn đáp án C
Question 49: According to the passage, which of the following is NOT TRUE?
A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations.
B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life.
C. Paying attention to the solutions of the setback is better than focusing on the damage it causes.
D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, điều nào sau đây không đúng?
A. Việc mọi người cần nhớ chính là quản lý cảm xúc riêng đối với những tình huống tồi tệ.
B. Mọi người sẽ chịu đựng một vài trải nghiệm tồi tệ trong cuộc đời mình.
C. Chú ý đến giải pháp cho sự thất bại tốt hơn việc tập trung vào thiệt hại mà nó gây ra.
D. Để có một nền tảng tốt cho tương lai, bạn không nên trải qua những tình huống tồi tệ vào ngày hôm
nay.
Thông tin:
+ One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people.
The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. (Một vài lời khuyên
có ích cần ghi nhớ đó là bạn không thể luôn luôn kiểm soát được tình hình hoặc người khác. Thứ duy
nhất mà bạn có thể chế ngự chính là phản ứng của bản thân đối với những tình huống xấu.)
→ A đúng
+ Nobody gets through life without having some bad things happen. (Không ai trải qua cuộc sống mà
không có những việc tồi tệ xảy đến.)
→ B đúng
+ In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how
awful the setback is. (Trong những tình huống này, cố gắng tập trung vào những việc bạn có thể thực
hiện để khắc phục tình hình, thay vì vào việc thất bại này tồi tệ ra sao.)
→ C đúng
+ In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful
the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. (Trong những
tình huống này, cố gắng tập trung vào những việc bạn có thể thực hiện để khắc phục tình hình, thay vì
vào việc thất bại này tồi tệ ra sao. Bằng cách này, bạn sẽ đặt nền tảng cho một ngày mai tốt đẹp hơn.)
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Question 50: According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles?
A. Be optimistic and make out a plan.
B. Ask other people for help when necessary.
C. Control your emotions.
D. Determine how serious the problem is.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 5, đâu là điều quan trọng bạn nên làm khi gặp vấn đề?
A. Lạc quan và vạch ra kế hoạch. B. Nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.
C. Chế ngự cảm xúc. D. Xác định vấn đề này nghiêm trọng như thế nào.
Thông tin: The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

stay positive and work out a plan. (Điều quan trọng là, bất kể là vấn đề gì, bạn càng có thể sửa chữa
nó nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra kế hoạch.)
→ Chọn đáp án A

DỊCH BÀI:
Times are tough. The nightly news is filled with Thời gian qua thật khó khăn. Tin tức mỗi tối đầy
stories of people who have lost their jobs due to những câu chuyện về những người mất việc vì
the economic crisis, or lost their homes in a fire or khủng hoảng kinh tế, hoặc mất nhà vì hỏa hoạn
natural disaster. Have you ever seen people who hoặc thiên tai. Bạn đã từng thấy người vừa mới
have just endured an awful situation? Some focus chịu đựng một tình huống tồi tệ hay chưa? Một số
on what they have lost, and this is easy to tập trung vào những gì họ đã mất, và điều này rất
understand. But other people focus on what they dễ hiểu. Nhưng có những người tập trung vào
did not lose, and they start thinking about a better những thứ mà họ đã không đánh mất, và bắt đầu
future. nghĩ về một tương lai tốt đẹp hơn.
One good piece of advice to remember is that you Một lời khuyên có ích cần ghi nhớ đó là bạn không
cannot always control situations or other people. thể luôn luôn kiểm soát được tình hình hoặc người
The only thing you can control is your own khác. Thứ duy nhất mà bạn có thể chế ngự chính là
personal reaction to bad situations. Sometimes a phản ứng của bản thân đối với những tình huống
situation may really be overwhelming. However, xấu. Đôi khi một tình huống có thể quá sức chịu
in many cases, you really can influence your own đựng. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, bạn thật
moods by the way you think about negative sự có thể làm ảnh hưởng tâm trạng bản thân bởi
situations. cách nghĩ về những tình huống tiêu cực.
Imagine two families: Both have lost their homes Hãy tưởng tượng có hai gia đình: cả hai đều mất
and all their belongings in a devastating storm. nhà và tất cả tài sản trong một cơn bão tàn phá.
One family cannot mask their grief. They feel that Một gia đình không thể che giấu được nỗi đau của
everything they hold dear has been destroyed. họ. Họ cảm thấy mọi thứ quan trọng của mình đều
They cannot imagine how they will ever be able to bị phá hủy. Họ không thể tưởng tượng mình sẽ có
replace things and start over again. Their normal thể thay thế mọi thứ và bắt đầu lại như thế nào.
life seems to have been completely lost. In Cuộc sống thường nhật của họ dường như đã hoàn
contrast, a second family is crying with joy. All of toàn mất đi. Đối nghịch với đó, gia đình thứ hai
the people in their family are unharmed and safe. khóc vì hạnh phúc. Tất cả thành viên trong gia
This family is just happy that everyone has đình đều không bị thương và an toàn. Gia đình này
survived. This family is already trying to figure cảm thấy vui chỉ vì mọi người đều sống sót. Họ
out how they can recover. You can’t really blame đang cố gắng tìm cách để trở lại bình thường. Bạn
the first family for experiencing a very normal thật sự không thể trách gia đình thứ nhất vì đó là
reaction to a terrible situation. However, the những phản ứng rất bình thường với một tình
second family certainly seems to be better off. huống tồi tệ. Tuy nhiên, gia đình thứ hai chắc chắn
They are thinking about making progress rather có vẻ khấm khá hơn. Họ nghĩ về việc tiến tới hơn
than focusing on the tragic events. là tập trung vào những sự việc bi thảm.
Though this scenario is extreme, everyone Mặc dù viễn cảnh này cực đoan, nhưng mọi người
experiences setbacks that seem just awful at the đều trải qua những thất bại dường như khủng
time. This could be a job loss, illness, or problems khiếp vào một thời điểm nào đó. Đó có thể là mất
with family members. Nobody gets through life việc, bệnh tật, hoặc các vấn đề với thành viên
without having some bad things happen. In these trong gia đình. Không ai trải qua cuộc sống mà

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

situations, try to focus on the steps you can take to không có những việc tồi tệ xảy đến. Trong những
remedy the situation, instead of how awful the tình huống này, cố gắng tập trung vào những việc
setback is. By doing this, you will be laying the bạn có thể thực hiện để khắc phục tình hình, thay
foundation for a better tomorrow. And you will not vì vào việc thất bại này tồi tệ ra sao. Bằng cách
suffer as much pain today. này, bạn sẽ đặt nền tảng cho một ngày mai tốt đẹp
hơn. Và bạn sẽ không chịu đựng nhiều nỗi đau vào
Actually, controlling how you feel and trying to ngày hôm nay.
maintain a positive attitude can help you through Thật ra, kiểm soát cảm xúc và cố gắng duy trì thái
many tough situations. The bottom line is, no độ tích cực có thể giúp bạn vượt qua nhiều tình
matter what the problem is, you are more likely to huống khó khăn. Điều quan trọng là, bất kể là vấn
fix it if you can stay positive and work out a plan. đề gì, bạn vẫn có sửa chữa nó nếu bạn luôn lạc
Also, never be afraid to seek help when you need quan và vạch ra kế hoạch. Cũng đừng bao giờ
it. The advice of a friend, family member, or even ngần ngại tìm sự giúp đỡ khi bạn cần. Lời khuyên
a professional may be all it takes to get back on từ một người bạn, một thành viên trong gia đình,
track. hay thậm chí là một chuyên gia có thể giúp mọi
It may sound like a cliché. While a positive chuyện đi vào đúng hướng.
attitude may not be the answer to every problem, it Nó có thể nghe như một lời sáo rỗng. Trong khi
can certainly give you an advantage in surviving thái độ lạc quan có thể không phải là mấu chốt cho
most of life’s minor setbacks. mọi vấn đề, nó chắc chắn có thể mang lại lợi thế
cho bạn trong việc vượt qua hầu hết những thất bại
nhỏ trong đời.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ vựng Từ loại Phiên âm Nghĩa
1 commander n /kəˈmɑːn.dər/ chỉ huy
2 flatter v /ˈflæt.ər/ nịnh nọt, tâng bốc
3 maintenance n /ˈmeɪn.tən.əns/ bảo trì, bảo dưỡng
4 resistance n /rɪˈzɪs.təns/ sự phản đối
5 tough adj /tʌf/ khó khăn
6 grief n /ɡriːf/ đau buồn
7 setback n /ˈset.bæk/ thất bại
8 tragic adj /ˈtrædʒ.ɪk/ bi thảm, bi kịch
9 cliché n /ˈkliː.ʃeɪ/ lời sáo rỗng
10 scenario n /sɪˈnɑː.ri.əʊ/ viễn cảnh
11 endure v /ɪnˈdʒʊər/ chịu đựng
12 overwhelming adj /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ quá sức chịu đựng
13 pedestrian n /pəˈdes.tri.ən/ người đi bộ

BẢNG CẤU TRÚC


STT Cấu trúc Nghĩa
1 lose one’s nerve mất động lực, mất can đảm
2 look through something tìm đồ giữa cái gì
3 take after somebody giống ai
4 turn down từ chối
5 come across bắt gặp
6 make up bịa chuyện
7 drop out of bỏ học
8 stretch out nằm dài
9 rain dogs and cats mưa như trút nước
10 it is pouring (with) rain mưa lớn
11 make hay while the sun shines tận dụng cơ hội
12 a drop in the bucket/ocean hạt cát giữa đại dương
13 go belly up = go bankrupt phá sản
14 spark (off) controversy gây tranh cãi
15 stand for ủng hộ
16 a piece of advice = a bit of advice một chút lời khuyên
17 hold something dear xem điều gì là rất quan trọng
18 the bottom line điểm mấu chốt, điều quan trọng
19 lay/provide the foundation for something xây dựng nền tảng cho cái gì
20 get through trải qua
21 start over bắt đầu lại (sau khi thất bại)
22 round the corner rất gần đây

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG

You might also like