You are on page 1of 18

PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021


Bài thi: NGOẠI NGỮ ; Môn thi: TIẾNG ANH
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM
Bộ đề thi thử trực tuyến – Đề số 01
Cô Vũ Thị Mai Phương

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. waited B. decided C. cooked D. contaminated
Hướng dẫn giải
Kiến thức phát âm đuôi "ed"
Đọc là / ɪd/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
Đọc là /t/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
Đọc là /d/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng: các âm còn lại
Đuôi "ed" trong đáp án C phát âm là /t/, đuôi "ed" trong các đáp án còn lại phát âm là / ɪd /
→ Chọn đáp án C
Question 2: A. shortlist B. temporary C. afford D. accordingly
Hướng dẫn giải
A. shortlist /ˈʃɔːrtlɪst/
B. temporary /ˈtempəreri/
C. afford /əˈfɔːrd/
D. accordingly /əˈkɔːrdɪŋli/
Chữ “or” trong đáp án B phát âm là /ə /, trong các đáp án còn lại phát âm là / ɔː/
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. confide B. gather C. divide D. maintain
Hướng dẫn giải
A. confide /kənˈfaɪd/
B. gather /ˈɡæðər/
C. divide /dɪˈvaɪd/
D. maintain /meɪnˈteɪn/
Trọng âm của đáp án B rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2
→ Chọn đáp án B
Question 4: A. compulsory B. certificate C. category D. accompany
Hướng dẫn giải
A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/
B. certificate /sərˈtɪfɪkət/
C. category /ˈkætəɡɔːri/
D. accompany /əˈkʌmpəni/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2
→ Chọn đáp án C

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Around 150 BC the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars
according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify
Hướng dẫn giải
A. record: ghi lại
B. shine: chiếu sáng, soi sáng
C. categorize: phân loại
D. diversify: đa dạng hoá
Classify (v): phân loại ~ categorize
Tạm dịch: Vào khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà thiên văn Hy Lạp Hipparchus đã phát triển
một hệ thống phân loại các ngôi sao theo độ sáng.
→ Chọn đáp án C
Question 6: Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.
A. import B. disappearance C. introduction D. arrival
Hướng dẫn giải
A. import: sự nhập khẩu
B. disappearance: sự biến mất
C. introduction: sự giới thiệu
D. arrival: sự đến, sự có mặt
Advent (n): sự ra đời, sự có mặt ~ arrival
Tạm dịch: Trước khi đường sắt ra đời, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again.
A. sad B. embarrassed C. confident D. happy
Hướng dẫn giải
A. sad: buồn B. embarrassed: xấu hổ, ngượng ngùng, bối rối
C. confident: tự tin D. happy: vui
down in the dumps: buồn, thất vọng >< happy
Tạm dịch: Cô ấy buồn vì phải thi lại.
→ Chọn đáp án D
Question 8: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
A. genuine B. different C. fake D. similar
Hướng dẫn giải
similar: giống nhau
different: khác nhau
fake: giả
genuine: chân thật
different (khác nhau) >< identical (giống hệt nhau)
Dịch: Nếu 2 chữ ký không giống nhau thì ngân hàng sẽ không công nhận phiếu trả tiền.
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 9: We have been cooking for the party for four hours.
A. We didn’t start cooking for the party until four.
B. We started cooking for the party four hours ago.
C. We have four cooks for the party.
D. Cooking for the party will be done in four hours.
Hướng dẫn giải
S + started / began + V-ing / to-V = S + have PII / have been + V-ing
(Bắt đầu làm việc gì / Làm việc gì được bao lâu)
Tạm dịch: Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc trong bốn giờ.
= B. Chúng tôi đã bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc bốn giờ trước.
→ Chọn đáp án B
Question 10: We couldn’t solve the problem until our teacher arrived.
A. Not until we solve the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến.
A. Sai thì động từ “solve” (solve → solved)
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết vấn đề. → khác nghĩa với câu gốc
C. Cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã có thể giải quyết vấn đề. → khác nghĩa với
câu gốc
D. Mãi cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
Cấu trúc với “not until”:
Not until + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi
= It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V
→ Chọn đáp án D
Question 11: Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.
A. Jenifer regrets not having rejected the job offer. B. If only Jenifer didn’t reject the job offer.
C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer. D. Jenifer regrets to reject the job offer.
Hướng dẫn giải
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả
định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Tạm dịch: Jenifer đã từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó.
A. Jenifer rất tiếc vì đã không từ chối lời mời làm việc. → sai nghĩa
B. Giá như Jenifer không từ chối lời mời làm việc. → Sai vì không lùi về QKHT
C. Jenifer ước cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc.
D. Jenifer rất tiếc phải từ chối lời mời làm việc. → sai nghĩa
→ Chọn đáp án C

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 12: “Don’t forget to submit your assignments by Thursday”, said the teacher to the students.
A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: "Đừng quên nộp bài tập của bạn trước thứ Năm", giáo viên nói với học sinh.
A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.
B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.
C. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.
D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài tập trước thứ Năm.
* Remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 13: I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng họ đã tập luyện chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều
huy chương.
A. Họ không thể tập luyện chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương.
B. Chắc hẳn họ đã luyện tập chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương.
C. Họ không nên luyện tập chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương.
D. Họ có thể đã luyện tập chăm chỉ cho các trận đấu vì họ đã giành được rất nhiều huy chương.
Could, may, might + have + PP: có lẽ đã - Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói
không dám chắc.
Shouldn’t have + pp: không nên làm gì trong quá khứ ( nhưng đã làm)
Must have + pp: chắc hằn đã làm gì trong quá khứ
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 14: He suffers _____ headaches.
A. from B. with C. in D. by
Hướng dẫn giải
Suffer from sth: phải trải qua cái gì, bị cái gì
Tạm dịch: Anh ấy bị đau đầu.
→ Chọn đáp án A
Question 15: In spite of her abilities, Laura has been __overlooked for promotion.
A. repeat B. repeatedly C. repetitive D. repetition

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


A. repeat (v): lặp lại B. repeatedly (adv): lặp đi lặp lại
C. repetitive (adj): lặp lại D. repetition (n): sự lặp lại
Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “overlooked” (adv +V)
Tạm dịch: Bất chấp khả năng của cô ấy, Laura đã bị bỏ qua khi có cơ hội thăng chức hết lần này đến
lần khác.
→ Chọn đáp án B
Question 16: The road to our village _____ next year.
A. is widened B. will widened C. can widened D. will be widened
Hướng dẫn giải
“next year” là dấu hiệu của thì TLĐ
Câu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Con đường đến ngôi làng của chúng tôi sẽ được mở rộng vào năm tới.
→ Chọn đáp án D
Question 17: My aunt gave me a _____ hat on my 16th birthday.
A. nice yellow new cotton B. new nice cotton yellow
C. new nice yellow cotton D. nice new yellow cotton
Hướng dẫn giải
Quy tắc sắp xếp các tính từ:
OSASCOMP – Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin - Material – Purpose
Nice: đẹp – Opinion
New: mới - Age
Yellow: màu vàng - Color
Cotton: chất liệu cotton - Material
Tạm dịch: Dì của tôi đã tặng tôi một chiếc mũ bông đẹp và mới màu vàng vào ngày sinh nhật thứ 16
của tôi.
→ Chọn đáp án D
Question 18: _____ every major judo title, Mark retired from international competition.
A. When he won B. Having won C. On winning D. Winning
Hướng dẫn giải
Khi 2 mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn 2 câu thành một.
Dùng phân từ để rút gọn câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ:
1. Khi muốn biểu đạt 2 hành động xảy ra cùng lúc thì ta dùng Ving hoặc P2 để rút gọn:
- Ving: khi mệnh đề là chủ động
- P2/Being P2: khi mệnh đề là bị động
2. Khi muốn biểu đạt 1 hành động xảy ra trước, ta dùng phân từ hoàn thành
- Having P2: chủ động
- Having been Pii: bị động
Viết đầy đủ: Mark had won every major judo title. Mark retired from international competition.
Rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from international competition.
Tạm dịch: Sau khi giành được mọi danh hiệu judo lớn, Mark đã nghỉ thi đấu quốc tế.
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 19: _____, his employees will have worked for two hours.
A. By the time the boss arrives B. When the boss arrives
C. After the boss arrives D. Only when the boss arrives
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: _____, nhân viên của anh ấy sẽ làm việc trong hai giờ.
A. Trước khi ông chủ đến
B. Khi ông chủ đến
C. Sau khi ông chủ đến
D. Chỉ khi ông chủ đến
By the time + mệnh đề chia ở thì HTĐ, Mệnh đề chia thì TLHT
→ Chọn đáp án A
Question 20: I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _____.
A. piece of cake B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea
Hướng dẫn giải
(be not) one’s cup of tea: (không) phải thứ mà ai đó yêu thích
piece of cake: việc dễ như ăn kẹo, rất dễ
Tạm dịch: Tôi không thích đi xem mua ba lê hay nhạc kịch, chúng không phải thứ mà tôi thích.
→ Chọn đáp án D
Question 21: Tom and Tony have a lot in _____ with each other.
A. common B. competition C. regard D. similar
Hướng dẫn giải
A. common: chung B. competition: cuộc thi
C. regard: về D. similar: giống
have sth in common with sb: có điểm gì chung với ai
Tạm dịch: Tom và Tony có rất nhiều điểm chung với nhau.
→ Chọn đáp án A
Question 22: The more he slept, ____ irritable he became.
A. the most B. the very more C. much more D. the more
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sáng càng…. càng: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Anh ấy càng ngủ nhiều, anh ấy càng trở nên cáu kỉnh. → Chọn đáp án D
Question 23: He went to Ha Noi yesterday, _____ ?
A. doesn’t he B. did he C. does he D. didn’t he
Hướng dẫn giải
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định
Động từ vế trước là “went” nên hỏi đuôi là “didn’t he”
Tạm dịch: Anh ấy đã đến Hà Nội hôm qua, có phải không?
→ Chọn đáp án D
Question 24: I saw Lisa at the museum when I _____ to restaurant.
A. was going B. went C. have gone D. was
Hướng dẫn giải
Thì QKTD diễn tả hành động đang diễn tả thì 1 hành động khác (QKĐ) xen vào.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy Lisa ở bảo tàng khi đang đi đến nhà hàng.
→ Chọn đáp án A

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 25: Some high school students often _____ helping the disadvantaged or handicapped
children.
A. look after B. clean up C. make out D. participate in
Hướng dẫn giải
A. look after: chăm sóc, trông nom B. clean up: dọn sạch
C. make out: hiểu D. participate in = take part in: tham gia vào
Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em
khuyết tật.
→ Chọn đáp án D
Question 26: A few kind words at the right time ___ all the difference.
A. make B. give C. do D. take
Hướng dẫn giải
A. make : tạo ra B. give: đưa C. do: làm D. take: lấy, nắm
Make a difference: tạo nên sự khác biệt
Tạm dịch: Một vài lời nói tử tế vào đúng thời điểm tạo nên tất cả sự khác biệt.
→ Chọn đáp án A
Question 27: _____ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite B. Although C. Despite D. In spite of
Hướng dẫn giải
Because + mệnh đề: bởi vì
Due to/Because of + N/Ving: bởi vì
In spite of/Despite + N/Ving: mặc dù
Even though/Although/Though + mệnh đề: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề, hai mệnh đề có nghĩa tương phản → Dùng although
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua một chiếc xe hơi mới.
→ Chọn đáp án B
Question 28: She made a big _____ about not having a window seat on the plane.
A. fuss B. complaint C. internet D. excitement
Hướng dẫn giải
Make a fuss: làm ầm ĩ lên, cãi cọ
B. complaint: sự phàn nàn
C. internet: mạng internet
D. excitement: sự hào hứng
Tạm dịch: Trên máy bay cô ấy đã cãi cọ vì không có chỗ ngồi gần cửa sổ.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete
each of the following exchanges.
Question 29: Nancy and James are talking about their school days.
- Nancy: “I think school days are the best time of our lives.”
- James: “_____. We had sweet memories together then.”
A. Absolutely B. That’s nonsense C. I’m afraid so D. I doubt it

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Tạm dịch: Nancy và James đang nói về thời đi học của họ.
- Nancy: "Tôi nghĩ những ngày đi học là khoảng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời của chúng tôi."
- James: “_____. Khi đó chúng tôi đã có những kỷ niệm ngọt ngào bên nhau ”.
A. Hoàn toàn đúng B. Điều đó vô nghĩa
C. Tôi rất sợ D. Tôi nghi ngờ điều đó
Dựa vào vế sau trong câu trả lời của James, James đồng ý với ý kiến của Nancy
* Cụm từ diễn đạt sự đồng ý:
“You can say that again”: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn
= I totally agree with you
= I couldn't agree with you more.
= I go along with you
= I hold the same opinion. = You have a point there.= Absolutely
→ Chọn đáp án A
Question 30: A: “Would you like me to send this package for you?”
B: “____”
A. That would be nice. Any problems. B. Yes, please, if you don’t mind.
C. I’m sorry, but here you are. D. No. thanks. I’m really busy.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: A: "Bạn có muốn tôi gửi gói hàng này cho bạn không?"
B: “____”
A. Điều đó sẽ tốt. Có vấn đề gì không. B. Vâng, nếu bạn không phiền.
C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây. D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận.
Would you like + N/to V-inf?
Các để trả lời theo hướng đồng ý:
Yes. I would like to./ I would love to./ I’d like to./ I’d love to.
Yes, please.
Yes, I would.
Cách để trả lời theo hướng từ chối:
No. Thanks/ Thank you.
I’m sorry. I can’t.
I would love to, but…..
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 31: They are having her house painted by a construction company.
A. having B. her C. painted D. construction
Hướng dẫn giải
Cần tính từ sở hữu thay thế cho đại từ “they”
Sửa: they → their
Tạm dịch: Nhà của họ đang được một công ty xây dựng sơn
→ Chọn đáp án B
Question 32: My brother usually aksed me for help when he has difficulty with his homework.
A. asked B. when C. has D. homework

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Ta nhận thấy usually diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, nên ta sẽ chia câu theo thì HTĐ.
Sửa: asked → asks
Tạm dịch: Em trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi nó gặp khó khăn với bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án A
Question 33: I’m becoming increasingly forgettable. Last week I locked myself out of the house
twice.
A. I’m becoming B. forgettable C. myself D. the
Hướng dẫn giải
Forgettable (Adj): có thể quên
Forgetful (Adj): hay quên, đãng trí
Sửa: forgetable → forgetful
Tạm dịch: Tôi ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước tôi tự khóa mình ở ngoài hai lần.
→ Chọn đáp án B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Christ the Redeemer is an Art Deco statue of Jesus Christ in Rio de Janeiro, Brazil, created by
Polish-French sculptor Paul Landowski and built by the Brazilian engineer Heitor da Silva Costa, in
collaboration with the French engineer Albert Caquot. The face was created by the Romanian (34)
_____ Gheorghe Leonida. The statue is 30 metres tall, not including its 8-metre pedestal, and its arms
stretch 28 metres wide. By (35) _____, it is approximately two-thirds the height of the Statue of
Liberty’s height from base to torch.
The statue weighs 635 metric tons (625 long, 700 short tons), and is (36) _____ at the peak of the
700-metre Corcovado mountain in the Tijuca Forest National Park overlooking the city of Rio. A
symbol of Christianity across the world, the statue has also become a cultural icon of both Rio de
Janeiro and Brazil, and is listed as (37) _____ of the New Seven Wonders of the world. The Statue, (38)
_____ was constructed between 1922 and 1931, is made of reinforced concrete and soapstone.
Question 34: A. artist B. guitarist C. stylist D. scientist
Hướng dẫn giải
A. artist: nghệ sĩ B. guitarist: người chơi ghi-ta
C. stylist: nhà tạo mốt D. scientist: nhà khoa học
Tạm dịch: The face was created by the Romanian artist Gheorghe Leonida.
(Khuôn mặt được tạo ra bởi nghệ sĩ Romania Gheorghe Leonida)
→ Chọn đáp án A
Question 35: A. package B. comparison C. pleasure D. occasion
Hướng dẫn giải
A. package: gói, kiện B. comparison: sự so sánh, phép so sánh
C. pleasure: sự vui thích D. occasion: dịp
By comparison: khi so sánh
Tạm dịch: By comparison, it is approximately two-thirds the height of the Statue of Liberty’s height
from base to torch.
(Để so sánh, nó bằng khoảng hai phần ba chiều cao của Tượng Nữ thần Tự do từ chân đế đến ngọn
đuốc.)
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 36: A. connected B. scratched C. located D. pointed


Hướng dẫn giải
A. connected – connect: kết nối B. scratched –scratch: bới, tìm
C. located – locate: nằm D. pointed – point: chỉ
Tạm dịch: The statue weighs 635 metric tons (625 long, 700 short tons), and is located at the peak of
the 700-metre Corcovado mountain in the Tijuca Forest National Park overlooking the city of Rio
(Bức tượng nặng 635 tấn (dài 625 tấn, ngắn 700 tấn), và nằm trên đỉnh núi Corcovado cao 700 mét
trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca nhìn ra thành phố Rio.)
→ Chọn đáp án C
Question 37: A. other B. each C. another D. one
Hướng dẫn giải chi tiết
Another + danh từ số ít: một (cái )khác,được sử dụng như tính từ,theo sau là sdanh từ số ít.
Each + danh từ số ít: mỗi, mọi…
Other + danh từ số nhiều: vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều
One of the + danh từ số nhiều: một trong những …
Tạm dịch: A symbol of Christianity across the world, the statue has also become a cultural icon of both
Rio de Janeiro and Brazil, and is listed as one of the New Seven Wonders of the world.
(Là biểu tượng của Cơ đốc giáo trên toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành biểu tượng văn hóa của
cả Rio de Janeiro và Brazil, và được coi là một trong Bảy kỳ quan mới của thế giới)
→ Chọn đáp án D
Question 38: A. why B. which C. who D. that
Hướng dẫn giải
Kiến thức về đại từ quan hệ
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
….. N (person) + WHO + V + O
Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, bổ sung cho cả câu đứng trước nó;
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có
thê sử dụng được)
Why: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for
that reason: …..N (reason) + WHY + S + V …
“The Statue” là danh từ chỉ vật nên dùng which/that
Trước chỗ trống có dấu “,” → loại “that”
Tạm dịch: The Statue, which was constructed between 1922 and 1931, is made of reinforced concrete
and soapstone.
(Bức tượng được xây dựng từ năm 1922 đến năm 1931, được làm bằng bê tông cốt thép và đá xà
phòng.)
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Dịch bài:
Christ the Redeemer is an Art Deco statue of Jesus Christ the Redeemer là một bức tượng Art Deco
Christ in Rio de Janeiro, Brazil, created by Polish- của Chúa Jesus ở Rio de Janeiro, Brazil, được tạo
French sculptor Paul Landowski and built by the ra bởi nhà điêu khắc người Pháp gốc Ba Lan Paul
Brazilian engineer Heitor da Silva Costa, in Landowski và được xây dựng bởi kỹ sư người
collaboration with the French engineer Albert Brazil Heitor da Silva Costa, phối hợp với kỹ sư
Caquot. The face was created by the Romanian người Pháp Albert Caquot. Khuôn mặt được tạo ra
artist Gheorghe Leonida. The statue is 30 metres bởi nghệ sĩ Romania Gheorghe Leonida. Bức
tall, not including its 8-metre pedestal, and its arms tượng cao 30 mét, chưa kể bệ 8 mét, và hai tay
stretch 28 metres wide. By comparison, it is giang rộng 28 mét. Để so sánh, nó bằng khoảng
approximately two-thirds the height of the Statue hai phần ba chiều cao của Tượng Nữ thần Tự do từ
of Liberty’s height from base to torch. chân đế đến ngọn đuốc.
The statue weighs 635 metric tons (625 Bức tượng nặng 635 tấn (dài 625 tấn, ngắn 700
long, 700 short tons), and is located at the peak of tấn), và nằm trên đỉnh núi Corcovado cao 700 mét
the 700-metre Corcovado mountain in the Tijuca trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca nhìn ra
Forest National Park overlooking the city of Rio. thành phố Rio. Là biểu tượng của Cơ đốc giáo trên
A symbol of Christianity across the world, the toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành biểu
statue has also become a cultural icon of both Rio tượng văn hóa của cả Rio de Janeiro và Brazil, và
de Janeiro and Brazil, and is listen as one of the được coi là một trong Bảy kỳ quan mới của thế
New Seven Wonders of the world. The Statue, giới. Bức tượng, được xây dựng từ năm 1922 đến
which was constructed between 1922 and 1931, is năm 1931, được làm bằng bê tông cốt thép và đá
made of reinforced concrete and soapstone. xà phòng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 43.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships
it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a
war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812. In general, however,
the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have
shown this. During World War I and World War II, and more recently in the Gulf War and the Iraq
War, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually
the first country to come forward and it is sometimes called ‘the 51st state of the union’. But the special
relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important
reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same
language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British
ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on
Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In
Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its
current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was
Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 39: What is the passage mainly about?


A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US.
C. A special relationship the UK developed during the World Wars.
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars.
Hướng dẫn giải
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tình hữu nghị bền chặt giữa Anh và Mĩ.
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.
C. Một mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh đã phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới.
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới.
Thông tin : The relationship between Britain and the US has always been a close one.
Tạm dịch: Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít.
→ Chọn đáp án B
Question 40: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means ______.
A. be willing to help B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Hướng dẫn giải
Cụm từ “come forward” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. sẵn sàng giúp đỡ
B. có thể giúp đỡ
C. miễn cưỡng giúp đỡ
D. háo hức giúp đỡ
come forward: đề nghị giúp đỡ ~ be willing to help
→ Chọn đáp án A
Question 41: The word “they” in paragraph 3 prefers to ______.
A. countries B. people C. political interests D. British ancestors
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 3 thích thành ______.
A. các quốc gia B. con người C. các lợi ích chính trị D. tổ tiên người Anh
Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.
Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có cùng
một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.
→ “they” đề cập đến “the people of the two countries”
→ Chọn đáp án B
Question 42: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special
relationship between Britain and the US?
A. The people of two countries are very similar.
B. Many American have British ancestors.
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lý do cho sự đặc biệt về mối quan hệ giữa Anh và
Mỹ?
A. Nhân dân hai nước rất giống nhau.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân của nhau.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.
+ Thông tin : An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.
Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có cùng
một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.
→ A đúng
+ Thông tin: Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain.
Tạm dịch: Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh.
→ B đúng
+ Thông tin ở đáp án C không được đề cập đến trong bài
→ C sai
+ Thông tin: The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-
American businesses operating on both sides of the Atlantic
Tạm dịch: Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Trong
→ D đúng
→ Chọn đáp án C
Question 43: Britain and the US are close to each other NOT because of their _____ ?
A. foreign policies B. power C. political interest D. language
Hướng dẫn giải
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì _____ của họ?
A. chính sách đối ngoại B. quyền lực C. lợi ích chính trị D. ngôn ngữ
Thông tin: But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language
Tạm dịch: Tuy nhiên, mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi
những lợi ích chính trị. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau.
Họ có cùng ngôn ngữ
→ C,D đúng
+ Thông tin: In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other
country, and their foreign policies have shown this
Tạm dịch: Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các
chính sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này.
→ A đúng
Dựa vào phương án loại trừ
→ Chọn đáp án B

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Dịch bài:
The relationship between Britain and the US Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối
has always been a close one. Like all close quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan
relationships it has had difficult times. The US was hệ thân thiết, nó đã có những khoảng thời gian khó
first a British colony, but between 1775 and 1783 khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh,
the US fought a war to become independent. The nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia
US fought the British again in the War of 1812. In một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại
general, however, the two countries have felt chiến đấu với Anh trong cuộc Chiến tranh năm
closer to each other than to any other country, and 1812. Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia gần gũi
their foreign policies have shown this. During nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính
World War I and World War II, and more recently sách đối ngoại của họ đã cho thấy điều này. Trong
in the Gulf War and the Iraq War, Britain and the Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế
US supported each other. When the US looks for giới thứ hai, và gần đây là Chiến tranh vùng Vịnh
foreign support, Britain is usually the first country và Chiến tranh Iraq, Anh và Mỹ đã hỗ trợ lẫn
to come forward and it is sometimes called ‘the nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài,
51st state of the union’.But the special relationship Anh thường là quốc gia đầu tiên tiến tới và đôi khi
that developed after 1945 is not explained only by nước này được gọi là ‘bang thứ 51 của Mỹ’. Tuy
shared political interests. An important reason for nhiên, mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm
the friendship is that the people of the two 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích
countries are very similar. They share the same chính trị. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị
language and enjoy each other’s literature, films là người dân hai nước rất giống nhau. Họ có cùng
and television. Many Americans have British ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
ancestors, or relatives still living in Britain. The truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên
US government and political system is based on là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh.
Britain’s, and there are many Anglo-American Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa
businesses operating on both sides of the Atlantic. trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp
In Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.
Trong
Britain some people are worried about the extent Một số người ở Anh lo lắng về mức độ ảnh hưởng
of US influence, and there is some jealousy of its của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh
current power. The special relationship was strong hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt bền
in the early 1980s when Margaret Thatcher was chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret
Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là
President of the US. Tổng thống Mỹ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 44 to 50.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for
any underlying terrain and those that are confirmed by terrain to a particular path. The first category of
glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, approximately called ice sheets.
There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice
sheet.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

When portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves. About 20,000 years ago
the Cordilleran Ice Sheet covered nearly all the mountains in Southern Alaska, western Canada, and the
western United States. It was about 3 kilometers deep in its thickest point in northern Alberta. Now
there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica. Any domelike body of
ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap.
Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and
on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called
mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls
their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several
directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially,
the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the
domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell, St. Elias, and Chugach mountains
of Alaska and northern British Columbia. Less spectacular than large ice fields are the most common
types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in
the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers bound by
terrain flows down valleys, curves around their corners and falls over cliffs.
Question 44: What does the passage mainly discuss?
A. Where major glaciers are located. B. How glaciers shape the land.
C. The different kinds of glaciers. D. How glaciers are formed.
Hướng dẫn giải
Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?
A. Nơi có các sông băng lớn.
B. Các sông băng định hình vùng đất như thế nào.
C. Các loại sông băng khác nhau.
D. Các sông băng được hình thành như thế nào.
Trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản
Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới
nó, có thể chảy về mọi
hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt.
Khi đọc toàn bộ bài, chúng ta cũng thấy văn bản đề cập đến các loại sông băng khác nhau
→ Chọn đáp án C
Question 45: The word “massive” in the first paragraph is closest in meaning to?
A. huge B. strange C. cold D. recent
Hướng dẫn giải
A. huge: lớn B. strange: lạ C. cold: lạnh D. recent: gần đây
Massive (adj): nhiều, to lớn, đồ sộ ~ huge
→ Chọn đáp án A
Question 46: It can be inferred that ice sheets are so named for which of the following reasons?
A. They are confined to mountain valleys.
B. They cover large areas of land.
C. They are thicker in some areas than in others.
D. They have a characteristic circular shape.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Có thể suy ra rằng các tảng băng được đặt tên như vậy là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Chúng bị giới hạn trong các thung lũng núi.
B. Chúng bao phủ những vùng đất rộng lớn.
C. Chúng dày hơn ở một số khu vực so với những khu vực khác.
D. Chúng có dạng hình tròn đặc trưng.
Thông tin : The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents,
approximately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice
for the glacier to qualify as an ice sheet.
Tạm dịch: Loại sông băng đầu tiên bao gồm những lớp phủ khổng lồ bao phủ toàn bộ lục địa, gần như
được gọi là các tảng băng. Phải có hơn 50.000 km vuông đất được bao phủ bởi băng thì sông băng mới
đủ tiêu chuẩn là một tảng băng
→ Chọn đáp án B
Question 47: According to the passage, where was the Cordillera Ice Sheet thickest?
A. Alaska B. Greenland C. Alberta D. Antarctica
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, lớp băng Cordillera dày nhất ở đâu?
A. Alaska B. Greenland C. Alberta D. Nam Cực
Thông tin: About 20,000 years ago the Cordilleran Ice Sheet covered nearly all the mountains in
Southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep in its
thickest point in northern Alberta.
Tạm dịch: Khoảng 20.000 năm trước, Lớp băng Cordilleran đã bao phủ gần như tất cả các ngọn núi ở
Nam Alaska, miền Tây Canada và miền Tây Hoa Kỳ. Nó nằm sâu nhất khoảng 3 km ở phía bắc Alberta.
→ Chọn đáp án C
Question 48: The word “subtle” in the fifth paragraph is closest in meaning to____.
A. slight B. common C. important D. measurable
Hướng dẫn giải
A. slight: nhỏ B. common: chung
C. important: quan trọng D. measurable: có thể đo lường
Subtle (Adj): nhỏ, không nhiều ~ slight
→ Chọn đáp án A
Question 49: The word “their” in last paragraph refers to ____ .
A. ice fields B. cirque glaciers C. valley glaciers D. valleys
Hướng dẫn giải
Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ____.
A. vùng băng B. sông băng đài vòng
C. sông băng ở thung lũng D. thung lũng
Thông tin : The ice of valley glaciers. bound by terrain. flows down valleys, curves around their
corners and falls over cliffs.
Tạm dịch: Băng của sông băng ở thung lũng bị ràng buộc bởi địa hình. chảy xuống các thung lũng, uốn
cong quanh các góc của chúng và đổ xuống các vách đá.
→ “their” đề cập đến danh từ số nhiều “valleys”
→ Chọn đáp án D

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 50: All of the following are alpine glaciers EXCEPT _____.
A. cirque glaciers B. ice caps C. ice fields D. valley glaciers
Hướng dẫn giải
Tất cả những điều sau đây đều là sông băng trên núi TRỪ _____.
A. sông băng hình vòng cung B. các chỏm băng
C. vùng băng D. sông băng thung lũng
Thông tin :
+ The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called
mountain or alpine glaciers…. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows
outward in several directions is called an ice field.
(Loại sông băng thứ hai bao gồm những sông băng có nhiều mảnh và kích thước khác nhau thường
được gọi là sông băng trên núi hoặc sông băng trên núi cao... Một dạng sông băng vùng núi giống như
một chỏm băng ở chỗ nó chảy ra ngoài theo nhiều hướng được gọi là vùng băng.)
→ C đúng. Ở đây miêu tả một dạng sông băng trên núi – “ice field” (vùng băng) giống “ice cap” (chỏm
băng) chứ không nói “ice cap” là một loại của sông băng trên núi nên B sai
+ Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and
valley glaciers.
(Ít hùng vĩ hơn các vùng băng lớn là các loại sông băng núi phổ biến nhất: sông băng hình tròn và sông
băng thung lũng.)
→ A,D đúng
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
There are two basic types of glaciers, those that Có hai loại sông băng cơ bản, những sông băng
flow outward in all directions with little regard for chảy ra ngoài theo mọi hướng mà không quan tâm
any underlying terrain and those that are đến bất kỳ địa hình bên dưới nào và những sông
confirmed by terrain to a particular path. The first băng được xác nhận bởi địa hình đối với một con
category of glaciers includes those massive đường cụ thể. Loại sông băng đầu tiên bao gồm
blankets that cover whole continents, những lớp phủ khổng lồ bao phủ toàn bộ lục địa,
approximately called ice sheets. There must be gần như được gọi là các tảng băng. Phải có hơn
over 50,000 square kilometers of land covered 50.000 km vuông đất được bao phủ bởi băng thì
with ice for the glacier to qualify as an ice sheet. sông băng mới đủ tiêu chuẩn là một tảng băng.
When portions of an ice sheet spread out over Khi các phần của một tảng băng trải rộng ra đại
the ocean, they form ice shelves.About 20,000 dương, chúng sẽ hình thành các thềm băng.
years ago the Cordilleran Ice Sheet covered nearly Khoảng 20.000 năm trước, lớp băng Cordilleran đã
all the mountains in Southern Alaska, western bao phủ gần như tất cả các ngọn núi ở Nam
Canada, and the western United States. It was Alaska, miền Tây Canada và miền Tây Hoa Kỳ.
about 3 kilometers deep in its thickest point in Nó nằm sâu nhất khoảng 3 km ở phía bắc Alberta.
northern Alberta. Now there are only two sheets Bây giờ chỉ còn lại hai tấm trên Trái đất, bao phủ ở
left on Earth, those covering Greenland and Greenland và Nam Cực. Bất kỳ khối băng nào có
Antarctica. Any domelike body of ice that also hình dạng giống hệt nhau cũng chảy ra theo mọi
flows out in all directions but covers less than hướng nhưng có diện tích dưới 50.000 km vuông
50,000 square kilometers is called an ice cap. được gọi là chỏm băng. Mặc dù ngày nay các
Although ice caps are rare nowadays, there are a chỏm băng rất hiếm, nhưng có một số lượng lớn ở

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG
PRO 3M/COMBO CẤP TỐC/PRO 3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

number in northeastern Canada, on Baffin Island, đông bắc Canada, trên đảo Baffin và quần đảo
and on the Queen Elizabeth Islands. Queen Elizabeth.
The second category of glaciers includes those Loại sông băng thứ hai bao gồm những sông
of a variety of sliapes and sizes generally called băng có nhiều mảnh và kích thước khác nhau
mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are thường được gọi là sông băng trên núi hoặc ở núi
typically identified by the landfrom that controls cao. Các sông băng vùng núi thường được xác
their flow. One form of mountain glacier that định bởi lớp đất liền kiểm soát dòng chảy của
resembles an ice cap in that it flows outward in chúng. Một dạng sông băng vùng núi giống như
several directions is called an ice field. The một chỏm băng ở chỗ nó chảy ra ngoài theo nhiều
difference between an ice field and an ice cap is hướng được gọi là vùng băng. Sự khác biệt giữa
subtle. Essentially, the flow of an ice field is một cánh đồng băng và một chỏm băng là rất nhỏ.
somewhat controlled by surrounding terrain and Về cơ bản, dòng chảy của một cánh đồng băng
thus does not have the domelike shape of a cap. phần nào bị kiểm soát bởi địa hình xung quanh và
There are several ice fields in the Wrangell, St. do đó không có hình dạng giống như nắp đậy. Có
Elias, and Chugach mountains of Alaska and một số vùng băng ở các dãy núi Wrangell, St.
northern British Columbia.Less spectacular than Elias và Chugach của Alaska và phía bắc British
large ice fields are the most common types of Columbia. Ít ngoạn mục hơn các vùng băng lớn là
mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. các loại sông băng núi phổ biến nhất: sông băng
Cirque glaciers are found in depressions in the hình tròn và sông băng thung lũng. Các sông băng
surface of the land and have a characteristie hình tròn được tìm thấy ở những chỗ trũng trên bề
circular shape. The ice of valley glaciers. bound by mặt đất và có dạng hình tròn đặc trưng. Băng của
terrain. flows down valleys, curves around their sông băng ở thung lũng bị ràng buộc bởi địa hình
corners and falls over cliffs. chảy xuống các thung lũng, uốn cong quanh các
góc của chúng và đổ xuống các vách đá.

Đăng kí PRO3M/COMBO CẤP TỐC/PRO3MPLUS – CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ MÔN TIẾNG ANH CÙNG CÔ VŨ MAI PHƯƠNG

You might also like