You are on page 1of 13

BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10

Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023


Môn thi: Tiếng Anh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NINH
(Thời gian làm bài: 60 phút, 40 câu hỏi)

Cô Vũ Thị Mai Phương

I. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. wanted B. walked C. kissed D. helped
Hướng dẫn giải
A. wanted /ˈwɒntɪd/: muốn
B. walked /wɔːkt/: đi bộ
C. kissed /kɪst/: hôn
D. helped /helpt/: giúp
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án A
Question 2: A. date B. take C. band D. place
Hướng dẫn giải
A. date /deɪt/ (n): ngày tháng
B. take /teɪk/ (v): lấy
C. band /bænd/ (n): ban nhạc
D. place /pleɪs/ (n): nơi
Đáp án C có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án C
II. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of primary stress in the following questions.
Question 3: A. happen B. arrive C. begin D. enjoy
Hướng dẫn giải
A. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra
B. arrive /əˈraɪv/ (v): đến
C. begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầu
D. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): tận hưởng
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án A
Question 4: A. impression B. computer C. musician D. engineer
Hướng dẫn giải

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

A. impression /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng


B. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy tính
C. musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ
D. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kĩ sư
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án D
III. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) that is CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: The librarian asked the children to be silent because everyone was trying to study.
A. noisy B. boring C. quiet D. early
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- noisy (adj): ầm ĩ
- boring (adj): nhàm chán
- quiet (adj): im lặng
- early (adj): sớm
silent (adj): im lặng = quiet
Tạm dịch: Thủ thư yêu cầu bọn trẻ im lặng vì mọi người đều đang cố học.
→ Chọn đáp án C
IV. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 6: Mary often wastes money in buying clothes that she just wears a few times.
A. spends B. saves C. pays D. makes
Hướng dẫn giải
A. spend (v): chi tiêu
B. save (v): tiết kiệm
C. pay (v): trả
D. make (v): tạo ra
waste (v): lãng phí >< save
Tạm dịch: Mary thường lãng phí tiền mua quần áo mà cô ấy chỉ mặc mấy lần.
→ Chọn đáp án B
V. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7: The ________ rain was the cause of the flood in this town last week.
A. light B. heavy C. big D. deep
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- light (adj): nhẹ
- heavy (adj): nặng

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

- big (adj): lớn


- deep (adj): sâu
heavy rain: cơn mưa nặng hạt
Tạm dịch: Cơn mưa nặng hạt là nguyên nhân gây ra lũ lụt ở thị trấn này vào tuần trước.
→ Chọn đáp án B
Question 8: He often ________ his grandparents on Saturdays.
A. visit B. visited C. is visiting D. visits
Hướng dẫn giải
Hiện tại đơn:
Ta thấy có ‘often’ => chia thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “he” → số ít → thêm “s/es” vào cuối động từ
Tạm dịch: Anh ấy thường thăm ông bà vào thứ Bảy.
→ Chọn đáp án D
Question 9: Ha Long city is famous ________ its beautiful beaches.
A. in B. of C. for D. with
Hướng dẫn giải
Kiến thức giới từ:
Famous for sth: nổi tiếng vì gì đó
Tạm dịch: Thành phố Hạ Long nổi tiếng vì những bãi biển đẹp.
→ Chọn đáp án C
Question 10: Sarah is the ________ student in this class.
A. very intelligent B. most intelligent C. more intelligent D. less intelligent
Hướng dẫn giải
So sánh nhất:
“intelligent” là tính từ dài → dạng so sánh hơn nhất là the most intelligent
Tạm dịch: Sarah là học sinh thông minh nhất lớp này.
→ Chọn đáp án B
Question 11: I ________ tennis a lot, but I don’t play very often now.
A. get used to playing B. am used to play C. used to play D. used to playing
Hướng dẫn giải
Cấu trúc “used to”:
S + used to + V: thường làm gì đó trong quá khứ, nhưng giờ không làm nữa
Tạm dịch: Tôi đã từng chơi quần vợt rất nhiều, nhưng bây giờ tôi không chơi thường xuyên nữa.
→ Chọn đáp án C
Question 12: The man ________ came to my house yesterday starred in a very famous film.
A. who B. whose C. whom D. which
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho từ chỉ người ‘the man’.
Tạm dịch: Người đàn ông đến nhà tôi ngày hôm qua đóng vai chính trong một bộ phim rất nổi tiếng.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

→ Chọn đáp án A
Question 13: English is now an effective medium of international ________.
A. communication B. talking C. announcement D. discussion
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- communication (n): truyền thông
- talking (n): việc nói chuyện
- announcement (n): thông báo
- discussion (n): cuộc thảo luận
Tạm dịch: Tiếng Anh hiện là phương tiện truyền thông quốc tế hiệu quả.
→ Chọn đáp án A
Question 14: If it rains tomorrow, we will have to ________ the match till Sunday.
A. call off B. keep on C. put off D. carry out
Hướng dẫn giải
Phrasal verb:
- call off: hủy
- keep on: tiếp tục
- put off: hoãn
- carry out: tiến hành
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến Chủ nhật.
→ Chọn đáp án C
Question 15: My parents always criticize me for not getting good grades at school. I wish they put
themselves in my ________.
A. pants B. legs C. hands D. shoes
Hướng dẫn giải
Idiom:
put yourself in sb’s shoes: đặt mình vào vị trí của ai đó
Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn chỉ trích tôi vì không đạt điểm cao ở trường. Tôi ước rằng họ đặt mình vào
vị trí của tôi.
→ Chọn đáp án D
VI. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting in each of the
following questions.
Question 16: Tom enjoyed to work on a farm when he was young.
A B C D
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + enjoy + V-ing: thích làm việc gì đó
Sửa: to work → working

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Tạm dịch: Tom rất thích làm việc ở nông trại khi anh ấy còn trẻ.
→ Chọn đáp án B
Question 17: The teacher who sang beautiful in our class spring festival is from England.
A B C D
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- beautiful (adj): đẹp, hay
- beautifully (n): một cách đẹp, hay
Đứng trước chỗ cần điền là động từ “sang”, ta sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Sửa: beautiful → beautifully
Tạm dịch: Cô giáo hát rất hay trong lễ hội mùa xuân của lớp chúng tôi đến từ nước Anh.
→ Chọn đáp án C
Question 18: Because the house was in bad condition, so my father decided to sell it.
A B C D
Hướng dẫn giải
Liên từ:
Because + S1 + V1, S2 + V2… (không có “so”)
Sửa: so → bỏ
Tạm dịch: Vì ngôi nhà đang ở trong tình trạng tồi tệ, cha tôi quyết định bán nó.
→ Chọn đáp án C
VII. Put each word in capital letters into the correct form so that It can fit the gap in each sentence
below.
Question 19: Three over 23-year -old football ______ can attend the 31st SEA Games. (play)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- play (v): chơi
- player (n): người chơi, cầu thủ
Vì có số từ ‘three’ phía trước, nên danh từ player phải thêm ‘s’.
→ players
Tạm dịch: Ba cầu thủ bóng đá trên 23 tuổi có thể tham dự SEA Games 31.
Question 20: She likes this website because it is _______ for her. (use)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- use (v): sử dụng
- useful (adj): hữu ích
Đứng trước chỗ cần điền là to be, ta sử dụng tính từ.
→ useful

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

Tạm dịch: Cô ấy thích sử dụng website này vì nó hữu ích với cô ấy.
Question 21: _______, the accident didn’t cause any damage to the village. (Lucky)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- lucky (adj): may mắn
- luckily (adv): may mắn thay
Trạng từ đứng đầu câu nhằm bổ nghĩa cho cả câu.
→ Luckily
Tạm dịch: May mắn thay, vụ tai nạn không gây thiệt hại gì cho ngôi làng.
Question 22: Last week, my teacher _______ me to take this examination. (courage)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- courage (n): sự dũng cảm
- encourage (v): khuyến khích
Last week là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn, nên ta cần chia động từ encourage thêm ‘d’.
→ encouraged
Tạm dịch: Tuần trước, giáo viên của tôi đã khuyến khích tôi tham gia kỳ thi này.
Question 23: Many wild animals have lost their homes because of ______. (forest)
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- forest (n): rừng
- deforestation (n): nạn phá rừng
→ deforestation
Tạm dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đã mất nơi ở vì nạn phá rừng.
VIII. Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the
following exchanges.
Question 24: Jen and Erwin are chatting after work. Jen suggests eating out.
- Jen: “Shall we eat out tonight at Diamond Restaurant?”
- Erwin: “________”
A. That’s a good idea B. It’s very kind of you. C. You’re welcome. D. That’s alright.
Hướng dẫn giải
A. Đó là một ý hay đấy
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Không có gì
D. Không sao
Tạm dịch: Jen và Erwin đang trò chuyện sau giờ làm việc. Jen đề nghị đi ăn ngoài.
- Jen: “Tối nay mình đi ăn ở nhà hàng Diamond nhé?”

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

- Erwin: “Đó là một ý hay đấy.”


→ Chọn đáp án A
Question 25: Linda and Jane are in the living room.
- Linda: “Would you mind opening the window?”
- Jane: “________”
A. I agree with you. B. Yes, you can. C. Not at all. D. Yes, I’d love to.
Hướng dẫn giải
A. Tôi đồng ý với bạn
B. Bạn có thể.
C. Được thôi
D. Có, tôi sẵn lòng.
Tạm dịch: Linda và Jane đang ở trong phòng khách.
- Linda: “Bạn có phiền mở cửa sổ được không?”
- Jane: “Được thôi.”
→ Chọn đáp án C
IX. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that
best fits each of the numbered blanks from 26-30.
There are a lot of disadvantages of living in a big city; air pollution is among (26) _______most
serious problems. Firstly, air pollution comes from the factories in the city. Big cities attract a lot of both
inside and outside investments, (27) _______the number of factories is increasing quickly. This makes
the air extremely (28) _______by smoke from factories. Secondly, that there are too many vehicles also
makes this problem worse. Exhaust from cars and motorbikes is one of the factors (29) _______make
the air polluted. To conclude, air pollution, which (30) _______to making more and more people get
many serious diseases such as lung cancer, tuberculosis and so on, is a big drawback of city life.
Question 26: A. a B. an C. the D. x (no article)
Hướng dẫn giải
Kiến thức mạo từ:
Sau chỗ cần điền là so sánh nhất “most” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: There are a lot of disadvantages of living in a big city; air pollution is among the most
serious problems. (Có rất nhiều bất lợi khi sống ở một thành phố lớn; ô nhiễm không khí là một trong
những vấn đề nghiêm trọng nhất.)
→ Chọn đáp án C
Question 27: A. therefore B. however C. so D. but
Hướng dẫn giải
Liên từ:
- therefore: do đó (phía sau phải có dấu phẩy)
- however: tuy nhiên (phía sau phải có dấu phẩy)
- so: nên
- but: nhưng
Tạm dịch: Big cities attract a lot of both inside and outside investments, so the number of factories is
increasing quickly. (Các thành phố lớn thu hút nhiều vốn đầu tư cả trong và ngoài nước nên số lượng

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

nhà máy ngày càng tăng nhanh.)


→ Chọn đáp án C
Question 28: A. pollutants B. pollute C. pollution D. polluted
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- pollutant (n): chất gây ô nhiễm
- pollute (v): làm ô nhiễm
- pollution (n): sự ô nhiễm
- polluted (adj): bị ô nhiễm
Tạm dịch: This makes the air extremely polluted by smoke from factories. (Điều này khiến không
khí trở nên vô cùng ô nhiễm bởi khói bụi từ các nhà máy.)
→ Chọn đáp án D
Question 29: A. that B. where C. who D. when
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho từ chỉ vật ‘factors’.
Tạm dịch: Exhaust from cars and motorbikes is one of the factors that make the air polluted. (Khí
thải từ ô tô và xe máy là một trong những tác nhân khiến không khí bị ô nhiễm.)
→ Chọn đáp án A
Question 30: A. results B. contributes C. expects D. brings
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng – giới từ:
- result in: dẫn tới
- contribute to: góp phần
- expect to: mong đợi
- bring about: mang lại
Tạm dịch: To conclude, air pollution, which contributes to making more and more people get many
serious diseases such as lung cancer, tuberculosis and so on, is a big drawback of city life. (Tóm lại, ô
nhiễm không khí, góp phần làm cho ngày càng nhiều người mắc nhiều bệnh hiểm nghèo như ung thư
phổi, lao phổi, v.v., là một trở ngại lớn của cuộc sống thành phố.)
→ Chọn đáp án B
DỊCH BÀI:
There are a lot of disadvantages of living in a big Có rất nhiều bất lợi khi sống ở một thành phố
city; air pollution is among the most serious lớn; ô nhiễm không khí là một trong những vấn
problems. Firstly, air pollution comes from the đề nghiêm trọng nhất. Thứ nhất, ô nhiễm không
factories in the city. Big cities attract a lot of both khí đến từ các nhà máy trong thành phố. Các
inside and outside investments, so the number of thành phố lớn thu hút nhiều vốn đầu tư cả trong

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

factories is increasing quickly. This makes the air và ngoài nước nên số lượng nhà máy ngày càng
extremely polluted by smoke from factories. tăng nhanh. Điều này khiến không khí trở nên vô
Secondly, that there are too many vehicles also cùng ô nhiễm bởi khói bụi từ các nhà máy. Thứ
makes this problem worse. Exhaust from cars and hai, việc có quá nhiều phương tiện di chuyển
motorbikes is one of the factors that make the air cũng khiến vấn đề này trở nên trầm trọng hơn.
polluted. To conclude, air pollution, which Khí thải từ ô tô, xe máy là một trong những tác
contributes to making more and more people get nhân khiến không khí bị ô nhiễm. Tóm lại, ô
many serious diseases such as lung cancer, nhiễm không khí, góp phần làm cho ngày càng
tuberculosis and so on, is a big drawback of city nhiều người mắc nhiều bệnh hiểm nghèo như ung
life. thư phổi, lao phổi, v.v., là một trở ngại lớn của
cuộc sống thành phố.
X. Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions from 31-35.
Twitter is a social network that allows users to send and receive short messages, called tweets.
Tweets can be up to 140 characters long. You can send tweets from your computer or even from your
mobile phones. While some social networking services like Facebook or MySpace are more
complicated, Twitter is fairly simple to use. To send or receive messages you just have to create an
account on Twitter. You can only send texts to Twitter; images are not allowed. Your messages on
Twitter can be private, meaning only your friends can read them or you could make them public,
meaning they can be seen by everyone. Recently, Twitter has also been used in business. Companies use
Twitter to inform people about new products or just to post something that is on sale. Twitter has
become very popular. Since its birth in 2006 over one hundred million people around the world have
been using it regularly.
Question 31: This passage is about _______.
A. a new product B. a new company C. an account D. a social network
Hướng dẫn giải
Đoạn văn viết về _______.
A. một sản phẩm mới
B. một công ty mới
C. một tài khoản
D. một mạng xã hội
Tóm tắt:
Đoạn văn đã đưa ra những thông tin giới thiệu về mạng xã hội Twitter.
→ Chọn đáp án D
Question 32: According to the passage, Twitter is _______ to use.
A. expensive B. complicated C. simple D. cheap
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, Twitter rất _____ để sử dụng.
A. đắt

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

B. phức tạp
C. đơn giản
D. rẻ
Thông tin:
While some social networking services like Facebook or MySpace are more complicated, Twitter is
fairly simple to use. (Trong khi một số dịch vụ mạng xã hội như Facebook hoặc MySpace phức tạp
hơn thì Twitter lại khá đơn giản để sử dụng.)
→ Chọn đáp án C
Question 33: According to the passage, if you make your messages public, _______ can see them.
A. everyone B. only you C. no one D. only your friends
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, nếu bạn công khai tin nhắn của mình, _______ có thể nhìn thấy chúng.
A. mọi người
B. chỉ bạn
C. không ai
D. chỉ bạn bè của bạn
Thông tin:
Your messages on Twitter can be private, meaning only your friends can read them or you could
make them public, meaning they can be seen by everyone. (Tin nhắn của bạn trên Twitter có thể ở chế
độ riêng tư, nghĩa là chỉ bạn bè của bạn mới có thể đọc chúng hoặc bạn có thể đặt chúng ở chế độ
công khai, nghĩa là mọi người đều có thể xem chúng.)
→ Chọn đáp án A
Question 34: You can do three following activities on Twitter EXCEPT_______.
A. sending messages B. receiving messages
C. sending images D. introducing new products
Hướng dẫn giải
Bạn có thể thực hiện các hoạt động sau trên Twitter ngoại trừ _______.
A. gửi tin nhắn
B. nhận tin nhắn
C. gửi hình ảnh
D. giới thiệu sản phẩm mới
Thông tin:
+ To send or receive messages you just have to create an account on Twitter. (Để gửi hoặc nhận tin
nhắn, bạn chỉ cần tạo một tài khoản trên Twitter.)
→ A, B đúng
Companies use Twitter to inform people about new products or just to post something that is on sale.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

(Các công ty sử dụng Twitter để thông báo cho mọi người về sản phẩm mới hoặc chỉ để đăng thứ gì
đó đang được giảm giá.) → D đúng
+ You can only send texts to Twitter; images are not allowed. (Bạn chỉ có thể gửi văn bản lên
Twitter, hình ảnh không được phép.) → C sai
→ Chọn đáp án C
Question 35: It can be inferred from the passage that Twitter has now_______.
A. been only nation-wide popular B. been world-wide popular
C. not been popular D. been only used in business
Hướng dẫn giải
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Twitter giờ _______.
A. chỉ nổi tiếng khắp cả nước
B. nổi tiếng khắp thế giới
C. không nổi tiếng
D. được sử dụng chỉ trong kinh doanh
Thông tin:
Twitter has become very popular. Since its birth in 2006 over one hundred million people around the
world have been using it regularly. (Twitter đã trở nên rất phổ biến. Kể từ khi ra đời vào năm 2006,
hơn một trăm triệu người trên thế giới đã sử dụng nó thường xuyên.)
→ Chọn đáp án B
DỊCH BÀI:
Twitter is a social network that allows users Twitter là một mạng xã hội cho phép người dùng
to send and receive short messages, called tweets. gửi và nhận các tin nhắn ngắn, được gọi là tweet.
Tweets can be up to 140 characters long. You can Tweet có thể dài tối đa 140 ký tự. Bạn có thể gửi
send tweets from your computer or even from tweet từ máy tính hoặc thậm chí từ điện thoại di
your mobile phones. While some social động của mình. Trong khi một số dịch vụ mạng
networking services like Facebook or MySpace xã hội như Facebook hoặc MySpace phức tạp
are more complicated, Twitter is fairly simple to hơn thì Twitter lại khá đơn giản để sử dụng. Để
use. To send or receive messages you just have to gửi hoặc nhận tin nhắn, bạn chỉ cần tạo một tài
create an account on Twitter. You can only send khoản trên Twitter. Bạn chỉ có thể gửi văn bản
texts to Twitter; images are not allowed. Your lên Twitter, hình ảnh không được phép. Tin nhắn
messages on Twitter can be private, meaning only của bạn trên Twitter có thể ở chế độ riêng tư,
your friends can read them or you could make nghĩa là chỉ bạn bè của bạn mới có thể đọc chúng
them public, meaning they can be seen by hoặc bạn có thể đặt chúng ở chế độ công khai,
everyone. Recently, Twitter has also been used in nghĩa là mọi người đều có thể xem chúng. Gần
business. Companies use Twitter to inform people đây, Twitter cũng đã được sử dụng trong kinh
about new products or just to post something that doanh. Các công ty sử dụng Twitter để thông báo

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

is on sale. Twitter has become very popular. cho mọi người về sản phẩm mới hoặc chỉ để đăng
Since its birth in 2006 over one hundred million thứ gì đó đang được giảm giá. Twitter đã trở nên
people around the world have been using it rất phổ biến. Kể từ khi ra đời vào năm 2006, hơn
regularly. một trăm triệu người trên thế giới đã sử dụng nó
thường xuyên.

XI. Rewrite each of the sentences below in such a way that it means exactly the same as the one given
before it.
Question 36: “Where are you going on your holiday?” I asked them.
→ I asked
Hướng dẫn giải
Câu gián tiếp với từ để hỏi:
S + asked/wanted to know/wondered + Wh- + S + V (lùi thì)
Lùi thì: are going → were going
you → they
your → their
→ I asked them where they were going on their holiday.
Tạm dịch: “Các bạn đi nghỉ ở đâu vậy?”, tôi hỏi họ.
→ Tôi hỏi họ sẽ đi nghỉ ở đâu.
Question 37: She can’t buy a new bike because she doesn’t have enough money.
→ If she
Hướng dẫn giải
Câu điều kiện loại 2:
If + [quá khứ đơn], S + would/could + V
Điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại
→ If she had enough money, she could buy a new bike.
Tạm dịch: Cô ấy không thể mua một chiếc xe đạp mới vì cô ấy không có đủ tiền.
→ Nếu cô ấy có đủ tiền, cô ấy có thể mua một chiếc xe đạp mới.
Question 38: They've changed the date of the festival.
→ The date
Hướng dẫn giải
Cấu trúc câu bị động (hiện tại hoàn thành):
S + have/has + been + P2
→ The date of the festival has been changed.
Tạm dịch: Người ta đã thay đổi ngày lễ hội.
→ Ngày lễ hội đã được thay đổi.
Question 39: Despite being so young, Nham Manh Dung performed perfectly in the final football
match.
→ Although
Hướng dẫn giải
Liên từ:
- despite + N/V-ing: mặc dù

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10
BỨT PHÁ ĐIỂM THI VÀO LỚP 10 - ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Luyện đề tuyển sinh vào lớp vào 10 || Biên soạn và giảng dạy: Cô Vũ Thị Mai Phương

- although + clause: mặc dù


→ Although he was so young, Nham Manh Dung performed perfectly in the final football match.
Tạm dịch: Mặc dù còn rất trẻ, Nhâm Mạnh Dũng đã có màn thể hiện hoàn hảo trong trận chung kết
bóng đá.
→ Mặc dù anh còn rất trẻ, Nhâm Mạnh Dũng đã có màn thể hiện hoàn hảo trong trận chung kết bóng
đá.
Question 40: It’s not worth making him get up early.
→ There is
Hướng dẫn giải
Idiom:
There’s no point in V-ing: thật vô ích khi làm gì
→ There’s no point in making him get up early.
Tạm dịch: Bắt anh ta dậy sớm chẳng đáng gì đâu.
→ Thật vô ích khi bắt anh ta dậy sớm.

Cô Mai Phương chúc các em đạt điểm số cao nhất trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10

You might also like