You are on page 1of 9

Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+

ĐÁP ÁN AVDV UTE ĐỀ THI THAM KHẢO 2023


Bộ Đề: 01

1C 2D 3B 4B 5A
6B 7B 8D 9A 10B
11D 12B 13C 14D 15A
16B 17B 18C 19B 20B
21D 22A 23C 24C 25B
26B 27B 28B 29C 30A
31D 32B 33 34 35
36 37 38 39 40
41 42 43A 44D 45C
46A 47B 48B 49D 50B
51C 52C 53B 54C 55A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


1. Đáp án C
A. buried (v-ed): chôn cất
B. busy (adj): bận rộn
C. absorbed + in (adj): say mê làm gì mà không còn chú ý đến những cái
khác
D. helping (v-ing) => loại, vì động từ “help” không đi với “in” (help sb/sth)
Tạm dịch: Căn nhà bị trộm trong khi cả nhà mải mê đánh bài.

2. Đáp án B
Giải thích: cụm từ accept one’s invitation: đồng ý lời mời của ai
Dịch: Tôi rất xin lỗi không thể đồng ý lời mời của cậu được.
3. Đáp án B
A. Theo dõi B. Theo C. Nghe D. ý nghĩa
Tạm dịch: Theo những gì anh ấy nói, anh ấy thậm chí không ở đó khi tội án
được thực hiện.
4. Đáp án B
A. tuy nhiên B. theo đó C. chưa D. cuối cùng
anh ấy đã gây ấn tượng đáng kể với người chủ của mình và theo đó anh ấy
sẽ sớm được thăng chức.
A. tuy nhiên B. theo đó C. chưa D. cuối cùng
5. Đáp án A

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
a vivid acount of sth: 1 bài tường thuật sinh động về cái gì đó
Tạm dịch:Anh ấy đã mang đến cho người nghe một bài tường thuật sống
động về cuộc hành trình của anh ấy qua Peru.
6. Đáp án B
Cụm từ: take something into account: cân nhắc, suy nghĩ
=>Will you be taking my precious experience into account when you fix my
salary?
Tạm dịch: Bạn có tính đến kinh nghiệm quý báu của tôi khi sửa lương cho
tôi không?
7. Đáp án B
A. tính phí B. buộc tội C. đổ lỗi D. bị bắt
Tạm dịch:Cảnh sát đã chặn anh ta lại khi anh ta đang lái xe về nhà và buộc
tội anh ta vì chạy quá tốc độ.
8. Đáp án D
A. vết thương, đau B. tổn hại C. bị tổn thương D. đau âm ỉ
Tạm dịch:Dạ dày của anh ấy bắt đầu co thắt vì thức ăn không tốt mà anh ấy
đã ăn.
9. Đáp án A
A. thêm B. kết hợp C. đoàn kết D. ngân hàng
Giải thích: add st to st: thêm cái gì vào đâu
Dịch: Nếu cậu góp số tiền của cậu vào của mình, chúng ta sẽ đủ tiền mua.
10. Đáp án B
A. năng lượng B. ngưỡng mộ C. ngạc nhiên D. niềm tự hào
Tạm dịch: Anh ấy đầy sự ngưỡng mộ cho sự dũng cảm của cô ấy.
11. Đáp án B. admit = serve as a means of entrance: đóng vai trò như một
cách thức để cho phép (ai đó ) được vào ….
Nghĩa các từ còn lại: permit = allow: cho phép, include: bao gồm
12. Đáp án B
A. chọn B. chấp nhận C. thực hiện D. thu thập
Dịch: Con bò đã bị mất đi đứa con của chính mình nhưng người nông dân
đã thuyết phục nhận con nuôi mà mẹ đã chết.
13. Đáp án C
Dịch: Giáo viên nói rằng chúng tôi _____ chăm chỉ hơn trong cách phát âm.
A. công việc B. làm việc C. nên làm việc D. đã làm việc
14. Đáp án D
because of+N: bởi vì
A. vậy B. nếu C. vì D. vì
Dịch: Tàu không thể chạy nhanh vì tuyết.
15. Đáp án A
let sb V: để ai làm gì
dịch: Đừng để trẻ em chơi trong bếp.
16. Đáp án B
at Christmas: vào dịp giáng sinh
A. trên B. tại C. trong D. của

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
Dịch: Những bài hát nào họ thường hát vào dịp giáng sinh?
17. Đáp án B
Chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Cô ấy không vui vì bị điểm kém.
18. Đáp án C
chỗ trống cần điền trạng từ
Dịch:Cô ấy đã tử tế chuẩn bị bữa trưa dã ngoại cho chúng tôi.
A. tử tế B. không tử tế C. tử tế D. tử tế
19. Đáp án B
Câu điều kiện loại 1
A. chưa mua B. sẽ không mua C. không mua D. sẽ không mua
Dịch: Chúng tôi sẽ không mua chiếc xe này nếu nó đắt tiền.
20. Đáp án B
câu điều kiện loại 1
A. phải B. sẽ C. có thể D. sẽ
Dịch: Nếu anh ấy cẩn thận, anh ấy sẽ đạt được điểm cao.
21. Đáp án D
chỗ trống cần điền tính từ
A. thất vọng B. thất vọng C. thất vọng D. thất vọng
dịch: Có phải anh ấy thực sự thất vọng rằng bạn không thể đến đó.
22. Đáp án A
- beautiful : đẹp (adj)
- beautifully : một cách đẹp đẽ (adv)
- beauty : vẻ đẹp (N)
- beautify : làm đẹp (V)
- Trước danh từ ta cần một tính từ để bổ sung tính trạng cho danh từ đó .
Dịch : Tôi nghĩ rằng hầu hết những đứa trẻ đều sáng tạo để tự viết những
câu thơ hay
23. Đáp án C
It + be + adj + to V
Cần thiết để bảo vệ rừng.
24. Đáp án C
By + Ving: bằng cách …
Dịch: Họ kiếm sống bằng cách đánh bắt cá trên đại dương mỗi ngày.
25. Đáp án B
suggest Ving : đề xuất, gợi ý
Tôi đề nghị đi xem phim.
26. Đáp án B
Pros and cons = advantages and disadvantages: lợi ích và tác hại
Tạm dịch: Có rất nhiều cuộc tranh cãi nảy lửa giữa các nhà khoa học liên
quan đến lợi ích và tác hại của việc sử dụng tàu thăm dò vũ trụ không gian
để nghiên cứu các Vật thể ngoài Vũ trụ.
27. Đáp án B

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
Giải thích: The new air conditioner was installed yesterday. (Máy điều hòa
mới được lắp đặt ngày hôm qua.)

A. inspected thoroughly: kiểm tra kỹ


B. put in position: đặt vào vị trí
C. well repaired: sửa chữa tốt
D. delivered to the customer: giao đến khách hàng Vậy installed có nghĩa
tương đồng với phương án B.
28. Đáp án B
We were pretty disappointed with the quality of the food. (Chúng tôi khá thất
vọng với chất lượng thực phẩm.)
A. highly (adv.): cao B. rather (adv.): khá, hơi C. extremely (adv.): cực kỳ D.
very (adv.): rất
Vậy pretty có nghĩa tương đồng với phương án B.
29. Đáp án C
Giải thích: Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty
and make them look younger. (Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để
tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.)
A. improve (v.): cải thiện B. maximize (v.): tăng tối đa C. worsen (v.): làm tệ
hơn D. enrich (v.): làm giàu
Vậy enhance có nghĩa tương phản với phương án C.
30. Đáp án A.
Giải thích: I think we cannot purchase this device this time as it costs an
arm and a leg. (Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể mua thiết bị này lần này vì
nó làm tốn rất nhiều tiền.)
A. is cheap: rẻ tiền B. is painful: đau đớn C. is confusing: nhầm lẫn D. is
expensive: đắt đỏ Vậy costs an arm and a leg có nghĩa tương phản với
phương án A.
31. Đáp án D
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự từ chối lời mời ăn thêm vì Mai đã no.
A. Điều đó thật tuyệt vời B. Vâng, tôi thích bữa tiệc của bạn
C. Có, xin vui lòng D. Không, cảm ơn
Dịch nghĩa: Nam và Mai đang dự tiệc tại nhà Nam.

- Nam: “Bạn có muốn ăn thêm món tráng miệng không, Mai?”

- Mai: “Không, cảm ơn. Mình no rồi.”


32. Đáp án B.
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự phủ định phù hợp vì Tim cho rằng sự im
lặng sẽ làm hại tình bạn của mình.
A. Đó là một ý tưởng tuyệt vời B. Đó không phải là một ý tưởng tốt C. Tôi
không sai D. Vâng, tôi nghĩ nhiều
Dịch nghĩa: Tim và Peter đã cãi nhau tuần trước và bây giờ Tom đang cho
Tim lời khuyên. - Tom: “Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
im lặng.” - Tim: “Đó không phải là ý kiến hay. Im lặng có thể giết chết tình
bạn của chúng tôi.”
33.You can have this book when you finish it.
34.I study twice a week with my partner.
35.Tuan learns English by reading English magazines.
36.My parents live in a small village in the countryside.
37. He goes to school except Saturday and Sunday.
38 .My sister is writing a letter.
39.What subject do you like the most?
40.His father always gets up at 5.30 every morning.
41.Where does your mother work?
42.I was born on 1st, August 1995
43. Đáp án A
Cần điền đại từ quan hệ thay do danh từ chỉ người “people” và làm chủ ngữ
cho mệnh đề quan hệ => dùng “who” hoặc “that”.
Maybe you find it easier to connect with people (46) who are closer to your
age than those who are older or younger than you.
Tạm dịch: Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi
bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn.
44. Đáp án D
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được “generation” (thế hệ).
Another + N số ít: cái gì đó khác
Very + adj: rất …
All + N số nhiều / N không đếm được: toàn bộ ….
Each + N số ít, đếm được: mỗi
Each generation has its own unique set of characteristics and norms.
Tạm dịch: Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng.
45. Đáp án C
Cụm từ: For example, : Ví dụ, .
For example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its
patriotism, hard workers, and loyalty to institutions.
Tạm dịch: Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến
với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức.
46. Đáp án A
A. wonder (n): sự băn khoăn
B. picture (n): bức tranh
C. business (n): công ty, kinh doanh
D. training (n): sự đào tạo
=> (it’s) no/little/small wonder (that)…: it is not surprising (không có gì ngạc
nhiên khi …)
It is no wonder that many people from different generations have a hard
time understanding each other.
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác
nhau rất khó hiểu nhau.

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
47. Đáp án B
A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán
B. exist (v): tồn tại
C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó
D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and
opinions that (50) exist between individuals from different generations.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm
tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ
khác nhau.
48. Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin
việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV)
or completing a job application. Here are some of the most common and
most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn
thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng
nhất.)
49. Đáp án D
Từ "executing" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. liệt kê
B. xác định, tìm ra
C. hoàn thành
D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
“They do not necessarily know the specific skills you used in executing
them, nor do they know what results you achieved - both of which are
essential” (Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử
dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã
đạt được là gì - cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
50. Đáp án B
Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ
B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu
D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
“The more concrete information you can include, the better.” (Thông tin bạn
cung cấp càng cụ thể càng tốt).
51. Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền của tổ chức
B. thông tin
C. năng suất
D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“If any innovations you introduced saved the organization money, how much
did they save? If you found a way of increasing productivity, by what
percentage did you increase it?”
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho
tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1
cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?)
52. Đáp án C
Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản
sơ yếu lí lịch của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
“The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were
responsible in a past position: all this tells your potential employers is what
you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills
you used in executing them, nor do they know what results you achieved -
both of which are essential” (Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc
mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà
tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ
không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện
các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả
hai thứ đó đều rất quan trọng).
“Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of
space.” (Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống -
mục tiêu của bạn - là một sự lãng phí giấy).

53. Đáp án B
Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin
việc nên viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn đã đạt được thành
công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to
four sentences long. A good one will make the person reviewing your
application want to read further." (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để
viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu
ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của
bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).

54. Đáp án C
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực
hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một
cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc
mà họ đang làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến
công việc mà họ đang xin.
Từ khóa: not true
Thông tin 1: However, your ability to negotiate effectively, for example, can
be just as important as your technical skills.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan
trọng như các kĩ năng thực hành.
Thông tin 2. All information you give should be relevant, so carefully
consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that
is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a
connection for the resume reviewer, so that they will understand how your
skills will fit in their organization.
Tạm dịch: Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau,
vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn
đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn,
bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch
hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ
55. Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _________.
A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn
trống.
B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM


Biên soạn bởi: Thầy Đình Văn (Cựu Sinh Viên SPKT) Toeic 950+
C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả
năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.
D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
"If you are modest about the skills you can offer, or the results you have
achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with
a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On
the other hand, of course, never'stretch the truth or lie."
(Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã
đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn
viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói
chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được
phóng đại sự thật hay nói dối).

Top 10 Giảng Viên Được Yêu Thích Nhất HCM

You might also like