You are on page 1of 13

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 19 – CÁC CẤP SO SÁNH

Exercise 1.2: Choose the best answer to complete the following sentences.

ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.C 4.C 5.A 6.C 7.B 8.D 9.A 10.B
11.A 12.D 13.A 14.C 15.D 16.C 17.A 18.B 19.B 20.C
21.C 22.C 23.B 24.B 25.C 26.C 27.D 28.B 29.A 30.D
31.B 32.A 33.A 34.C 35.A 36.B 37.C 38.C 39.D 40.A
41.B 42.D 43.A 44.B 45.C 46.D 47.A 48.B 49.A 50.C
51.D

Question 1: He arrived ____ than anyone else, so he had to wait more than an hour.
A. earlier B. more early C. early D. earliest
Đáp án A
Dịch nghĩa: Anh đến sớm hơn bất kỳ ai khác, vì vậy anh phải chờ hơn một giờ.
Xét các đáp án:
A. earlier → Cấu trúc so sánh hơn: adj/adv + đuôi -er + than (đối với tính từ/trạng từ ngắn)
B. more early → Sai cấu trúc so sánh hơn
C. early → Có “than” nên đây là so sánh hơn
D. earliest → Có “than” nên đây là so sánh hơn

Question 2: It is getting hotter and ____ every summer. I guess that is the result of global warming.
A. less B. more C. colder D. hotter
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Thời tiết đang trở nên nóng hơn và nóng hơn mỗi mùa hè. Tôi đoán đó là kết quả của sự
nóng lên toàn cầu.
Xét các đáp án:
A. less → Sai cấu trúc so sánh kép
B. more → Sai cấu trúc so sánh kép
C. colder → Sai cấu trúc so sánh kép (hai từ phải giống nhau, trước là hotter thì sau cũng là hotter)
D. hotter → Cấu trúc so sánh kép: adj-er + and + adj-er (càng ngày càng) (dùng với tính từ ngắn)

Question 3: The meal was a bit ____ expensive than we expected, but it was very nice.
A. least B. less C. more D. most
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Bữa ăn đắt hơn một chút so với chúng tôi dự kiến, nhưng nó rất ngon.
Xét các đáp án:
A. least → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. less → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn more
C. more → So sánh hơn có thể được giảm nhẹ bằng cách thêm “a bit” (một chút) vào trước hình thức so
sánh.
D. most → Có “than” nên đây là so sánh hơn

Question 4: Total weight of all the ants in the world is much greater than ______________.
A. all human beings B. total human beings
C. that of all human beings D. those of all human beings
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tổng trọng lượng của tất cả các loài kiến trên thế giới lớn hơn nhiều so với tất cả loài người.
Xét các đáp án:
A. all human beings → hai vế so sánh không cân xứng (một bên là cân nặng một bên là người)
B. total human beings → hai vế so sánh không cân xứng (một bên là cân nặng một bên là người)
C. that of all human beings → that = total weight
D. those of all human beings → Total weight là số ít nên dùng that

Question 5: Normally, in order for a political party to form a government, it has to have ____________
number of seats in Parliament.
A. the largest B. as large as C. larger than D. so large
Đáp án A
Dịch nghĩa: Thông thường, để một đảng chính trị thành lập chính phủ, nó phải có số lượng ghế lớn nhất
trong Quốc hội.
Xét các đáp án:
A. the largest → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn the largest
B. as large as → cụm have as large as không có nghĩa
C. larger than → have đi với danh từ
D. so large → have đi với danh từ

Question 6: On the way to the mountains, it was impossible to see ______________ a few meters ahead
because of the heavy fog.
A. rather than B. how far C. more than D. so large
Đáp án C
Dịch nghĩa: Trên đường lên núi, không thể nhìn thấy phía trước hơn vài mét vì sương mù dày đặc.
Xét các đáp án:
A. rather than → hơn là
B. how far → bao xa
C. more than → hơn
D. so large → cụm see so large không có nghĩa

Question 7: According to a study, women blink almost twice _______________ men.


A. more than B. as much as C. much than D. so much that
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo một nghiên cứu, phụ nữ chớp mắt gần gấp đôi nam giới.
Xét các đáp án:
A. more than →nếu dùng more phải bỏ almost twice
B. as much as → Cấu trúc S + V + Số lần + as + adj/adv + as + Noun/Pronoun/Clause
C. much than → Không có cấu trúc much than, chỉ có more than.
D. so much that → Sau that là mệnh đề

Question 8: Ozone depletion has been _____________ at the poles. especially over Antarctica, where a
seasonal ozone layer "hole’ appears.
A. as severe as B. so severe as C. more severe than D. the most severe
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Sự suy giảm ôzôn là nghiêm trọng nhất ở các cực. Đặc biệt là ở Nam Cực, nơi “lỗ thủng”
tầng ozone theo mùa xuất hiện.
Xét các đáp án:
A. as severe as → không dùng đáp án này vì phía sau lấy ví dụ ở Nam Cực, nghĩa là ở các cực đã bị suy
giảm ozone nhiều nhất
B. so severe as → Không dùng dạng diễn đạt này
C. more severe than → không dùng đáp án này vì phía sau lấy ví dụ ở Nam Cực, nghĩa là ở các cực đã bị
suy giảm ozone nhiều nhất
D. the most severe → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn the most severe

Question 9: I was relieved to see that the new computer software was _______________ complicated to
use than I had thought it would be.
A. much less B. far too C. the most D. so much
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi thấy rằng phần mềm máy tính mới ít phức tạp hơn để sử
dụng so với tôi nghĩ.
Xét các đáp án:
A. much less → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn much less (So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách
thêm “much” (nhiều) vào trước hình thức so sánh).
B. far too → Có chữ “relieve” (an tâm) nên không thể nói phần mềm phức tạp hơn tôi nghĩ
C. the most → Có “than” nên đây là so sánh hơn
D. so much → Có “than” nên đây là so sánh hơn

Question 10: The 1665 plague in London took almost _____________ lives _____________ the Great
Fire of London the year after.
A. the same as B. as many – as C. much more than D. such a lot – that
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bệnh dịch hạch năm 1665 ở Luân Đôn đã cướp đi gần như nhiều sinh mạng như Đại hỏa
hoạn ở Luân Đôn năm sau đó.
Xét các đáp án:
A. the same as → Sai cấu trúc so sánh bằng
B. as many - as → Cấu trúc so sánh bằng: as + many + N + as
C. much more than → Đã có ‘’almost’’ thì không dùng “much more” nữa
D. such a lot - that → Sai vì khi đã dùng cấu trúc “such….that” thì không dùng “almost” trước “such” như
vậy

Question 11: Cotton shirts feel _________________ than polyester ones.


A. much softer B. more softly C. far more softer D. far more softly
Đáp án A
Dịch nghĩa: Áo sơ mi cotton mềm mại hơn nhiều so với áo polyester.
Xét các đáp án:
A. much softer → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” (nhiều) vào trước hình
thức so sánh.
B. more softly → sau feel dùng tính từ, không dùng trạng từ
C. far more softer → Khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại
D. far more softly → sau feel dùng tính từ, không dùng trạng từ

Question 12: Of the three courses I did, this one is ________________ interesting.
A. the hardest and more B. harder but more C. the harder but more D. the hardest but most
Đáp án D
Dịch nghĩa: Trong ba khóa học tôi đã học, đây là khóa học khó nhất nhưng thú vị nhất.
Xét các đáp án:
A. the hardest and more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu trúc so sánh hơn vì không biết
hơn cái nào
B. harder but more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu trúc so sánh hơn vì không biết hơn cái
nào
C. the harder but more → Ở đây có 3 khóa học nên không thể dùng cấu trúc so sánh hơn vì không biết hơn
cái nào
D. the hardest but most → Dùng cấu trúc so sánh nhất

Question 13: Of the two films we watched yesterday. Titanic is _______________.


A. the more interesting B. the most interesting C. better interesting D. as interesting
Đáp án A
Dịch nghĩa: Trong hai bộ phim chúng tôi đã xem ngày hôm qua. Titanic là bộ phim thú vị hơn.
Giải thích:
- so sánh giữa 2 đối tượng với nhau ta dùng so sánh hơn. Từ đó, ta loại B, D
- C sai cấu trúc của so sánh hơn (không dùng better + adj)

Question 14: This car is _______________ of the two models in the showroom.
A. more modem B. the most modern
C. the more modern D. one of the most modern
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chiếc xe này hiện đại hơn trong hai mô hình trong phòng trưng bày.
Xét các đáp án:
A. more modem → Cái xe này đã được xác định nên ta dùng mạo từ “the”, hơn nữa sai ở “modem”
B. the most modern → Chỉ có 2 cái (two models) nên ta không dùng cấu trúc so sánh nhất mà dùng cấu
trúc so sánh hơn
C. the more modern → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than
D. one of the most modern → Chỉ có 2 cái (two models) nên ta không dùng cấu trúc so sánh nhất mà dùng
cấu trúc so sánh hơn

Question 15: The tickets for the play weren’t nearly as expensive ________________ we thought.
A. so B. than C. that D. as
Đáp án D
Dịch nghĩa: Vé cho vở kịch không đắt như chúng ta nghĩ.
Xét các đáp án:
A. so → Sai cấu trúc so sánh bằng
B. than → Sai cấu trúc so sánh bằng
C. that → Sai cấu trúc so sánh bằng
D. as → Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as

Question 16: Why don’t we go on the coach? It is ______________ cheaper than the train.
A. a hit quite B. quite bit C. quite a bit D. a quite bit
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đi xe khách? Nó rẻ hơn một chút so với tàu.
Xét các đáp án:
A. a bit quite → a bit phải đứng trước cheaper
B. quite bit → không có từ bit mà chỉ có a bit
C. quite a bit → Trong so sánh hơn có thể chèn thêm các cụm như much/far/a bit vào trước tính từ so sanh
để nhấn mạnh
D. a quite bit → a bit phải đứng cạnh nhau (không tách ra)

Question 17: A quick look would reveal that France has twice _______________ computers.
A. as many televisions as B. more televisions than
C. as many as televisions D. many as televisions as
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa:
Xét các đáp án: Một cái nhìn nhanh sẽ thấy rằng Pháp có số lượng tivi nhiều gấp đôi máy tính.
A. as many televisions as → Cấu trúc S + V + Số lần + as + adj/adv + (N) + as + Noun/Pronoun/Clause
B. more televisions than → Sai cấu trúc so sánh bội, có twice (số lần) thì phải dùng cấu trúc so sánh bội
C. as many as televisions →2 danh từ (televisions và computers) không đi liền nhau
D. many as televisions as → Sai cấu trúc so sánh bội

Question 18: The _______________ source of power in 1970 was from natural gas with almost 25%.
A. most second important B. second most important
C. second important most D. most important second
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nguồn năng lượng quan trọng thứ hai trong năm 1970 là từ khí đốt tự nhiên với gần 25%.
Xét các đáp án:
A. most second important → Không dùng dạng diễn đạt này vì không có cấu trúc đó
B. second most important → Cấu trúc: the + second/third/… + most + adj
C. second important most → most phải đứng trước adv/adj
D. most important second → Không dùng dạng diễn đạt này vì không có cấu trúc đó

Question 19: Staying in a hotel costs ________________ renting a room in a dormitory for a week.
A. as much as twice B. twice as much as C. twice more than D. twice as
Đáp án B
HD: Dịch nghĩa: Ở trong một khách sạn chi phí gấp đôi so với thuê một phòng trong ký túc xá trong một
tuần.
Xét các đáp án:
A. as much as twice → twice đứng trước as + adj/adv + as
B. twice as much as → Cấu trúc: S + V + Số lần + as + adj/adv + as + Noun/Pronoun/Clause
C. twice more than → Có twice thì phải dùng cấu trúc so sánh bội
D. twice as → sau as là một adv/adj

Question 20: _______ a person gets, _______ the chance they will develop a disease that harms the brain.
A. So old - greater than B. Too old - a lot greater
C. The older - the greater D. The oldest - the greatest
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Một người càng lớn tuổi, càng có nhiều khả năng họ sẽ phát triển một căn bệnh gây hại
cho não.
Xét các đáp án:
A. So old - greater than → So old không đứng đầu câu
B. Too old - a lot greater → Too old không đứng đầu câu
C. The older - the greater → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. The oldest - the greatest → Cấu trúc so sánh kép dùng 2 lần cấu trúc so sánh hơn

Question 21: People are becoming _____________ aware of healthy eating, exercise, and relaxation, and
want to incorporate them into their daily lives.
A. hardly ever B. rather than C. more and more D. much as
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Mọi người ngày càng nhận thức rõ hơn về ăn uống lành mạnh, tập thể dục và thư giãn, và
muốn kết hợp chúng vào cuộc sống hàng ngày.
Xét các đáp án:
A. hardly ever → Dựa vào ngữ cảnh ta không chọn đáp án này
B. rather than → cụm becoming rather than không có nghĩa
C. more and more → Cấu trúc so sánh kép: more and more + adj (càng ngày càng) (dùng với tính từ dài)
D. much as → Nếu sử dụng cấu trúc so sánh bằng thì phía sau phải có một as nữa

Question 22: The more she practices, _____________ she becomes.


A. the greater confidence B. more confidently C. the more confident D. the most confident
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô càng luyện tập, cô càng trở nên tự tin.
Xét các đáp án:
A. the greater confidence → Vì cấu trúc become + adj nên confidence sai
B. more confidently → thiếu mạo từ the và sai từ confidently (sau become + adj)
C. the more confident → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. the most confident → Sai cấu trúc so sánh kép

Question 23: The more you talk about the situation, _______________.
A. it seems worse B. the worse it seems
C. the worse does it seem D. it seems the worse
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bạn càng nói về tình hình, nó dường như càng tồi tệ hơn.
Xét các đáp án:
A. it seems worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the worse it seems → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. the worse does it seem → sau the more/-er là một câu khẳng định, không phải câu hỏi
D. it seems the worse → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)

Question 24: The older you are, _______________.


A. the more you may become worried B. the more worried you may become
C. the more worry you may D. you may become more worried
Đáp án B
Dịch nghĩa: Càng lớn tuổi, bạn càng lo lắng.
Giải thích:
*Cấu trúc so sánh kép: 
“The + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V, the + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V”
(càng……..càng….)
Question 25: Sound comes in waves, and the higher the frequency, ________________.
A. higher is the pitch B. the pitch is higher C. the higher the pitch D. pitch is higher
Đáp án C
Dịch nghĩa: Âm thanh phát ra theo sóng và tần số càng cao thì cường độ càng cao.
Xét các đáp án:
A. higher is the pitch → Sai cấu trúc so sánh kép (thiếu mạo từ “the”)
B. the pitch is higher → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
C. the higher the pitch → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật: The more/-er + S + V, the
more/-er + S + V
D. pitch is higher → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)

Question 26: The more you have tried to edit the article, _________________.
A. it becomes better B. the more it has become
C. the better it becomes D. it has becomes better and better
Đáp án C
Dịch nghĩa: Bạn càng cố gắng chỉnh sửa bài viết, nó càng trở nên tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. it becomes better → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the more it has become → Nếu cho vào câu câu sẽ trở nên vô nghĩa (nó trở nên nhiều hơn về cái gì?)
C. the better it becomes → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
D. it has becomes better and better → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)

Question 27: The better the weather is, ________________.


A. the beaches get the more crowded B. the beaches get the most crowded
C. the most crowded the beaches get D. the more crowded the beaches get
Đáp án D
Dịch nghĩa: Thời tiết càng tốt, các bãi biển càng đông đúc.
Xét các đáp án:
A. the beaches get the more crowded → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the beaches get the most crowded → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
C. the most crowded the beaches get → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
D. the more crowded the beaches get → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V

Question 28: The country is rapidly losing its workers as __________________.


A. people are emigrating more B. more and more people are emigrating
C. people emigrating are more and more D. more emigrating people are
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đất nước đang nhanh chóng mất đi công nhân của mình khi ngày càng có nhiều người di cư.
Xét các đáp án:
A. people are emigrating more → không có than ở phía sau nên không dùng cấu trúc so sánh hơn
B. more and more people are emigrating → Đúng nghĩa với đề bài
C. people emigrating are more and more → Không dùng dạng diễn đạt này
D. more emigrating people are → as = because nên sau as là một mệnh đề

Question 29: _____________ you study for these exams, ________________ you will do.
A. The harder - the better B. The more - the much
C. The hardest- the best D. The more hard - the more good
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ làm tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. The harder - the better → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. The more - the much → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the more/-er….)
C. The hardest- the best → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the more/-er….)
D. The more hard - the more good → Sai cấu trúc so sánh hơn (hard là từ 1 âm tiết, good là trường hợp
bất quy tắc)

Question 30: The more waste paper we recycle, __________________.


A. the least trees we preserve B. the most trees we preserve
C. the fewer trees we preserve D. the more trees we preserve
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng ta càng tái chế nhiều giấy thải, chúng ta càng bảo tồn nhiều cây xanh
Xét các đáp án:
A. the least trees we preserve → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the more/-er….)
B. the most trees we preserve → Sai cấu trúc so sánh kép (the more/-er……,the more/-er….)
C. the fewer trees we preserve → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa.
D. the more trees we preserve → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.

Question 31: He is ______________ than me, so it’s certain that he will achieve more success than me.
A. more young and intelligent B. younger and more intelligent
C. more intelligent and younger D. more and more intelligent and younger
Đáp án B
 Dịch nghĩa: Anh ấy trẻ hơn và thông minh hơn tôi, vì vậy, chắc chắn rằng anh ấy sẽ đạt được nhiều thành
công hơn tôi.
Xét các đáp án:
A. more young and intelligent → Sai cấu trúc so sánh hơn (young là từ 1 âm tiết)
B. younger and more intelligent → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than (đối với tính từ/trạng từ
ngắn dài); adj/adv + đuôi -er + than (đối với tính từ/trạng từ ngắn)
C. more intelligent and younger → Nếu younger đi sau thì người đọc sẽ hiểu là more younger, sai cấu trúc
so sánh hơn
D. more and more intelligent and younger → Có “than” nên đây là so sánh hơn

Question 32: The more different cultures work together, ______ essential to avoid problems.
A. the more cultural competency training is B. the more culturally competent training is
C. the more cultural competent training is D. the more culturally competency training is
Đáp án A
Dịch nghĩa: Càng nhiều nền văn hóa khác nhau làm việc cùng nhau, việc đào tạo năng lực văn hóa càng
cần thiết để tránh các vấn đề.
Xét các đáp án:
A. the more cultural competency training is → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
B. the more culturally competent training is → Phía sau là danh từ nên không đi với trạng từ mà đi với
tính từ (cultural)
C. the more cultural competent training is → competent training là đào tạo có thẩm quyền, không có nghĩa
nên không cho vào trong câu
D. the more culturally competency training is → Phía sau là danh từ nên không đi với trạng từ mà đi với
tính từ (cultural)

Question 33: These days, in India, there are ____ married couples who live on their own than before.
A. more B. many C. less D. little
Đáp án A
Dịch nghĩa: Ngày nay, ở Ấn Độ, có nhiều cặp vợ chồng sống một mình hơn trước.
Xét các đáp án:
A. more → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. many → Nếu dùng từ này sẽ bị thừa cụm “than before”
C. less → Less được dùng kèm với danh từ không đếm được, married couples đếm được nên C sai
D. little → little dùng trước danh từ không đếm được, married couples đếm được nên D sai

Question 34: In some countries in the Middle East, people stand __________ to each other than those in
North America in a conversation.
A. most closely B. more closely C. closer D. closest
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ở một số quốc gia ở Trung Đông, mọi người đứng gần nhau hơn so với những người ở Bắc
Mỹ trong một cuộc trò chuyện.
Giải thích: 
- Căn cứ vào từ “than” nên vị trí trống cần một tính từ chia ở dạng so sánh hơn. 
- Công thức của so sánh hơn: 
+ Với tính từ/trạng từ ngắn: S1 + V1 + adj/adv (er) + than + S2 + V2
+ Với tính từ/trạng từ dài: S1 + V1 + more + adj/adv + than + S2 + V2
=> ta loại A, D
- Cả close và closely đều là trạng từ nhưng ta có cấu trúc close to st/st nên loại đáp án B

Question 35: Wedding ceremonies are ____ now than they used to be in the past.
A. less complicated B. the most complicated
C. as complicated D. the least complicated
Đáp án A
Dịch nghĩa: Nghi lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn trước đây.
Xét các đáp án:
A. less complicated → Cấu trúc so sánh hơn: less + adj/adv + than (đối với tính từ/trạng từ ngắn dài)
B. the most complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất
C. as complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh bằng
D. the least complicated → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất

Question 36: It’s much ____________ to celebrate a small and cozy wedding to save money.
A. best B. better C. the best D. the better
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tổ chức một đám cưới nhỏ và ấm cúng để tiết kiệm tiền tốt hơn nhiều.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn B (better: tốt hơn)

Question 37: In some Asian families, parents tend to have far __________ control over their children
than those in some American families.
A. the most B. the more C. more D. most
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ở một số gia đình châu Á, cha mẹ có xu hướng kiểm soát con cái nhiều hơn so với những gia
đình ở một số gia đình Mỹ.
Xét các đáp án:
A. the most → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước
B. the more → Đây không phải cấu trúc so sánh kép (không có the more/-er phía sau)
C. more → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “far” (nhiều) vào trước hình thức so sánh.
D. most → Thiếu mạo từ “the”

Question 38: This is _______________ wedding party I’ve ever attended.


A. the more memorable B. more memorable
C. the most memorable D. most memorable
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Đây là bữa tiệc cưới đáng nhớ nhất mà tôi đã từng tham dự.
Xét các đáp án:
A. the more memorable → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định mới dùng cấu trúc the +
more (less) adj/adv /-er
B. more memorable → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn
C. the most memorable → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài)
D. most memorable → Thiếu mạo từ “the”

Question 39: Chocolates and flowers are by far ____ presents for mothers on Mother’s Day in the UK.
A. more popular B. the more popular C. less popular D. the most popular
Đáp án D
Dịch nghĩa: Sô cô la và hoa cho đến nay là những món quà phổ biến nhất cho các bà mẹ vào Ngày của
Mẹ ở Anh.
Xét các đáp án:
A. more popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. the more popular → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định mới dùng cấu trúc the + more
(less) adv/adj /-er.
C. less popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
D. the most popular → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài).

Question 40: Chuseok is one of __________ celebrations in the Korean calendar when Koreans give
thanks to nature.
A. the most important B. the more important C. the less important D. more important
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Chuseok là một trong những lễ kỷ niệm quan trọng nhất trong lịch Hàn Quốc khi người
Hàn Quốc cảm ơn thiên nhiên.
Xét các đáp án:
A. the most important → Cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài)
B. the more important → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định mới dùng cấu trúc the + more
(less) adj/adv /-er
C. the less important → Chỉ khi có sự so sánh giữa 2 thứ đã được xác định mới dùng cấu trúc the + more
(less) adj/adv /-er
D. more important → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn

Question 41: The more polite you appear to be, __________ your partner will be.
A. the happiest B. the happier C. the most happily D. the more happily
Đáp án B
Dịch nghĩa: Bạn càng tỏ ra lịch sự, bạn đời của bạn sẽ càng hạnh phúc.
Xét các đáp án:
A. the happiest → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
B. the happier → Cấu trúc so sánh kép khi nói về 2 người hoặc sự vật:
The more/-er + S + V, the more/-er + S + V
C. the most happily → Sai cấu trúc so sánh kép (bắt đầu bằng the more/-er)
D. the more happily → Sai vì căn cứ vào “be” nên vế sau không thể dùng trạng từ

Question 42: Of the two bridesmaids, Lisa turned out to be ______.


A. the most charming B. the least charming C. more charming D. the more charming
Đáp án D
Dịch nghĩa: Trong số hai phù dâu, Lisa dường như quyến rũ hơn.
Giải thích:
- so sánh giữa hai đối tượng ta dùng so sánh hơn. Do đó, ta loại A,B
- trong cấu trúc of the two + N ta dùng dạng so sánh the + tính từ ở dạng so sánh hơn. 

Question 43: The Korean are _______________ than the American in addressing their bosses.
A. more formal B. formal C. most formal D. the most formal
Đáp án A
HD: Dịch nghĩa: Người Hàn Quốc trang trọng hơn người Mỹ trong việc xưng hô với ông chủ của họ.
Xét các đáp án:
A. more formal → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/adv + than (đối với tính từ/trạng từ ngắn dài)
B. formal → Có “than” nên đây là so sánh hơn.
C. most formal → Thiếu mạo từ “the”
D. the most formal → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất

Question 44: There are _____________ occasions for giving gifts in modern societies than before.
A. less B. more C. the least D. the most
Đáp án B
Dịch nghĩa: Có nhiều dịp tặng quà trong xã hội hiện đại hơn trước.
Xét các đáp án:
A. less → Ngày nay có nhiều dịp để tặng quà hơn chứ không phải ít hơn
B. more → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
C. the least → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất.
D. the most → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất.

Question 45: June has become __________ month for weddings in many countries when the symbolic
flowers, roses, usually bloom.
A. more popular B. less popular C. the most popular D. the least popular
Đáp án C
HD: Dịch nghĩa: Tháng 6 đã trở thành tháng phổ biến nhất cho đám cưới ở nhiều quốc gia khi hoa biểu
tượng, hoa hồng, thường nở rộ.
Xét các đáp án:
A. more popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. less popular → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
C. the most popular → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.
D. the least popular → Ở đằng sau có các dấu hiệu cho thấy tháng 6 là tháng phù hợp với đáp cưới nên
không chọn đáp án này.

Question 46: Before doing something important, Vietnamese people always try to choose __________
time for it.
A. better B. less good C. the least good D. the best
Đáp án D
HD: Dịch nghĩa: Trước khi làm một việc quan trọng, người Việt Nam luôn cố gắng chọn thời điểm tốt
nhất cho nó.
Xét các đáp án:
A. better → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn.
B. less good → Không có cụm từ “less good”
C. the least good → Không có cụm từ “the least good”
D. the best → Dựa vào ngữ cảnh ta chọn đáp án này.

Question 47: My grandmother feels much ______ whenever I give her a homemade cake on Mother’s Day.
A. happier B. more happily C. the happiest D. the most happily
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bà tôi cảm thấy hạnh phúc hơn nhiều mỗi khi tôi tặng bà một chiếc bánh tự làm vào Ngày
của Mẹ.
Xét các đáp án:
A. happier → So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” (nhiều) vào trước hình thức so
sánh.
B. more happily → sai vì sau feel + adj
C. the happiest → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước
D. the most happily → Chỉ có so sánh hơn mới có “much” đứng trước và ở vị trí trống cần một tính từ chứ
không phải một trạng từ. 

Question 48: If you listen ___________to this piece of music, you can hear a flute in the background.
A. careful B. more carefully C. more careful D. most careful
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn nghe kỹ hơn bản nhạc này, bạn có thể nghe thấy tiếng sáo ở nền.
Xét các đáp án:
A. careful → A sai vì sau động từ listen là một trạng từ để bổ nghĩa cho nó, nên tính từ “careful” không
thể đứng sau “listen” ở đây được, phải là “careful”-> “carefully”.
B. more carefully → Đúng 
C. more careful → Không có “than” nên đây không phải là so sánh hơn và vị trí trống cần một trạng từ
D. most careful → Thiếu mạo từ “the” và  vị trí trống cần một trạng từ

Question 49: Please cut my hair ______________ the style in this magazine.
A. the same length as B. the same length like C. the same long like D. the same long as
Đáp án A
Dịch nghĩa: Hãy cắt tóc của tôi cùng chiều dài với phong cách trong tạp chí này.
Xét các đáp án:
A. the same length as → So sánh ngang bằng với: the same + N + as …: … cùng…như là
B. the same length like → Sai cấu trúc so sánh ngang bằng (dùng as, không dùng like)
C. the same long like → the same + N, không phải là adj
D. the same long as → the same + N, không phải là adj

Question 50: Winning a place at university _________ for most students


A. has become as difficult B. becomes the most difficulty
C. is becoming more and more difficult D. will become more difficult
Đáp án C
Dịch nghĩa: Vào được đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn đối với hầu hết học sinh.
Xét các đáp án:
A. has become as difficult → Sai cấu trúc so sánh bằng (vì thiếu as thứ hai)
B. becomes the most difficulty → Sau the most là adv/adj
C. is becoming more and more difficult → Cấu trúc so sánh kép:
S + V + more and more + adj/adv (đối với tính từ/trạng từ dài)
D. will become more difficult → Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng, mà ở đây chỉ có
một (Winning a place at university)

Question 51: Tom: “Is your government salary good?”


Mary: “Yes, but I don’t make as much _______________ worked in private industry.”
A. as I would if I B. if I would have C. I would if D. as I
Đáp án D
Dịch nghĩa: 
Tom: “Lương công chức của bạn có tốt không?”
Mary: “Tốt, nhưng tôi không kiếm được nhiều như tôi đã kiếm trong lĩnh vực tư nhân.”
Xét các đáp án:
A. as I would if I → Không dùng dạng diễn đạt này
B. if I would have → Sai cấu trúc so sánh bằng (không có as thứ hai)
C. I would if → Sai cấu trúc so sánh bằng (không có as thứ hai)
D. as I → Cấu trúc so sánh bằng : as + much + as + mệnh đề

You might also like