Professional Documents
Culture Documents
Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD5 Exercise
Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD5 Exercise
Exercise 1
Question 1: He wanted (see) _____________________the house where the president was born.
Đáp án
- Đáp án: to see.
- Giải thích: want to V: muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy muốn xem ngôi nhà nơi mà tổng thống được sinh ra.
Question 3: I would like him (go) ________ to a university but I can’t (make) ________ him go.
Đáp án
- Giải thích:
+ “would like (O) to V”: mong muốn làm gì.
+ “can (not) V” : có thể/ không thể làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi muốn anh ấy đến trường đại học nhưng tôi không thể bắt anh ấy đi.
- Đáp án: to go - make.
Question 13: Would you mind showing me how (work) _____________________the lift.
Đáp án
- Đáp án: to work.
- Căn cứ: “how to V”: làm cái gì như thế nào.
- Dịch nghĩa: Bạn có phiền chỉ cho tôi cách hoạt động của thang máy không?
Question 14: After walking three hours we stopped (rest) _______ and let the others (catch) _____ up
with us.
Đáp án
- Đáp án: to rest - catch.
- Căn cứ:
+ “stop to V”: dừng lại để làm gì.
+ “let sb V”: để ai đó làm gì đó.
- Dịch nghĩa: Sau khi đi bộ ba giờ, chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi và để những người khác bắt kịp với
chúng tôi.
Question 16: I regret (inform) _____________________you that your application has been refused.
Đáp án
- Đáp án: to inform.
- Giải thích:
+ Regret to V: thật tiếc để làm gì (dùng để nói rằng ai đó rất tiếc để sắp làm gì đó => hành động đó chưa
xảy ra)
(Trong trường hợp này, nó đi với những động từ như: “inform, announce, say” và dùng trong ngữ cảnh
trịnh trọng.)
+ Regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì (diễn tả tiếc nuối của ai vì đã gây ra điều gì trong quá khứ => hành
động đó xảy ra rồi)
- Dịch nghĩa: Tôi rất tiếc phải thông báo bạn rằng đơn đăng ký của bạn đã bị từ chối.
Question 19: Your windows need (clean) __________. Would you like me (do) ___________them for
you?
- Đáp án: to be cleaned/cleaning - to do.
- Giải thích:
+ Khi chủ ngữ là vật: need +Ving/ need to be Vp2/Ved. (Cần được làm gì)
+ would like to V: muốn làm gì.
- Dịch nghĩa: Cửa sổ của bạn cần được làm sạch. Bạn có muốn tôi làm cho bạn không ?
Question 22: Some people seem (have) _____________the passion for writing to the newspapers.
Đáp án
- Đáp án: to have.
- Giải thích: “seem to V”: dường như/ có vẻ như.
- Dịch nghĩa: Một số người dường như có niềm đam mê với việc viết báo.
Question 23: He expects me (answer) _____________by return but I have no intention of replying at all.
Đáp án
- Đáp án: to answer.
- Giải thích: “expect sb to V”: mong đợi ai đó làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy mong tôi trả lời lại nhưng tôi không có ý định trả lời gì cả.
Question 24: He postponed making a decision until it was too late (do) _____________anything.
Đáp án
- Đáp án: to do.
- Giải thích: " to be too late to V": quá muộn để làm gì.
- Dịch nghĩa: Ông hoãn đưa ra quyết định cho đến khi quá muộn để làm bất cứ điều gì.
- Cấu trúc cần nhớ:
+ postpone Ving: trì hoãn làm gì.
+ make a decision = make up one’s mind = decide: quyết định.
Question 25: Try (forget) _____________it. It isn’t worth worrying about it.
Đáp án
- Đáp án: to forget.
- Giải thích: + Try to V: cố gắng làm điều gì
+ Try doing sth: thử làm gì
=> Xét nghĩa, ta dùng “try to V”
- Cấu trúc câu mệnh lệnh: V + O -> hãy làm gì đó đi.
- Dịch nghĩa: Cố gắng quên nó đi. Nó không đáng để lo lắng về điều đó.
Question 26: The horse won’t be well enough (run) _______ in tomorrow’s race. He doesn’t seem (have)
_______ recovered from his long journey.
Đáp án
- Đáp án: to run - to have.
- Giải thích:
+ enough to V: đủ để làm gì.
+ seem to V: dường như.
- Dịch nghĩa: Con ngựa đã không đủ khỏe để chạy trong cuộc đua vào ngày mai. Nó không có vẻ gì là
được phục hồi từ sau hành trình dài của nó.
Question 27: It wouldn’t be safe (start) ________ down now; we will have (wait) ________ till the mist
clears.
Đáp án
- Đáp án: to start - to wait.
- Giải thích:
+ “be safe to V”: an toàn để làm gì.
+ “have to V”: phải làm gì.
- Dịch nghĩa: Sẽ không an toàn để bắt đầu bây giờ; chúng ta sẽ có chờ cho đến khi sương tan.
Question 28: It’s not much use having a bike if you don’t know how (use) _____________it.
Đáp án
- Đáp án: to use.
- Giải thích: “how to V”: làm gì đó như thế nào.
- Dịch nghĩa: Sẽ không sử dụng nhiều xe đạp nếu bạn không biết cách sử dụng nó.
Question 30: Did you remember (give) ______ him the key of the safe? - No, I didn’t. I will go and do it
now.
Đáp án
- Đáp án: giving.
- Giải thích: remember Ving : nhớ đã làm gì
- Dịch nghĩa: Bạn có nhớ đã đưa cho anh ấy chìa khóa của két sắt không? - Không, tôi chưa. Tôi sẽ đi và
làm điều đó ngay bây giờ.
Question 31: I didn’t have enough time (finish) ______ my work yesterday.
Đáp án
- Đáp án: to finish.
- Giải thích: “have enough time to do st”: đủ thời gian làm gì.
- Dịch nghĩa: Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành công việc của tôi ngày hôm qua.
Question 32: As she drove past his house, she noticed him (run)_________ away from home.
Đáp án
- Đáp án: running.
- Giải thích: notice + O + Ving: để ý thấy ai đó đang làm gì
- Dịch nghĩa: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ta, cô trông thấy anh ta đang chạy ra khỏi nhà.
Question 33: I was relieved (find out) _______ that I had passed the exam.
Đáp án
- Đáp án: to find out.
- Giải thích: “relieve to V”: nhẹ nhõm, thở phào
- Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi biết rằng tôi đã vượt qua kỳ thi.
Question 34: She made her son (wash) ____ the windows before he could go outside (play) _____ with
his friends.
Đáp án
- Đáp án: wash - to play
- Giải thích:
+ “made sb Vo”: bắt ai đó làm gì đó.
+ “to V”: để làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã bắt cậu con trai lau cửa sổ trước khi nó có thể ra ngoài chơi với bạn bè của mình.
Question 36: We had nothing (do)_______ except look at the cinema posters.
Đáp án
- Đáp án: to do.
- Căn cứ: người ta dùng “to V” để chỉ mục đích.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi không có gì để làm cả, ngoại trừ nhìn những áp phích quảng cáo ở rạp chiếu
phim.
Question 38: It made him angry (wait)________ for people who were late.
Đáp án
- Đáp án: to wait
- Giải thích: * Make sb adj: khiến ai trở nên như thế nào
* Adj + to V: nói về cách ai đó phản ứng lại điều gì đó
=> Make sb adj to do sth: khiến cho ai như thế nào khi họ phải làm gì
- Dịch nghĩa: Nó khiến anh ấy tức giận khi phải chờ đợi những người đến muộn.
Question 39: I couldn’t understand what the passage said, so I had my friend (translate)______ it for me.
Đáp án
- Đáp án: translate.
- Giải thích: “cấu trúc bị động nhờ vả”:
+ have someone V(nguyên dạng): nhờ ai làm gì
+ have/get sth V(pII): cho cái gì được làm bởi ai
- Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu đoạn văn nói gì, vì vậy tôi đã nhờ bạn tôi dịch nó cho tôi.
Question 41: There are too many people here for me (talk)_________ to all of them.
Đáp án
- Đáp án: to talk.
- Giải thích: To V: để làm gì
=> Cấu trúc: There + be + adj + for sb to do sth
- Dịch nghĩa: Có quá nhiều người ở đây để tôi có thể nói chuyện với tất cả họ.
Question 42: It took ages to (download)____________ the pictures from the Internet.
Đáp án
- Đáp án: download.
- Giải thích: to V: để làm gì
- Dịch nghĩa: Phải mất nhiều thời gian để tải xuống các hình ảnh từ Internet.
Question 43: Whenever I have free time, I like (watch) the basketball team practicing.
Đáp án
- Đáp án: watching.
- Giải thích: + “like + Ving”: thích làm gì (sở thích lâu dài)
+ “Like + to V”: sở thích nhất thời do hoàn cảnh hay tình huống cụ thể
=> Ở đây diễn tả sở thích như một thói quen nên ta dùng Ving
- Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh, tôi thích xem đội bóng rổ tập luyện.
Question 44: She sent me an e-mail (inform)__________ me that the meeting had been canceled.
Đáp án
- Đáp án: to inform.
- Giải thích: to V: để làm gì.
- Dịch nghĩa: Cô ấy đã gửi cho tôi một e-mail để thông báo cho tôi rằng cuộc họp đã bị hủy bỏ.
Question 45: It was a thrill (see) _____ my brother (win)_______ the chess tournament last year.
Đáp án
- Đáp án: to see - win.
- Giải thích:
+ to be thrill to V: hồi hộp làm gì.
+ see sb/sth do sth: chứng kiến ai/cái gì làm việc gì đó (chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự việc).
+ see sb/sth doing sth: chứng kiến ai/cái gì đang làm gì (chứng kiến một phần của hành động)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, vì hành động xem anh thắng giải nó phải là một hành động xem hết
được toàn bộ thì nó mới thể hiện được tâm thái hồi hộp, gay cấn, do đó ta dùng “see sb do sth”.
- Dịch nghĩa: Đó là một sự hồi hộp xem anh tôi thắng giải đấu cờ vua năm ngoái.