You are on page 1of 12

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

1.1. Câu khẳng định 

Cấu trúc: S + have/ has + V(PII).

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ bao gồm I, You, We, They, She, He, It
 Have/ has: trợ động từ
 V(PII): động từ ở dạng phân từ II 

Lưu ý:

 I, You, We, They đi với trợ động từ have.


 She, He, It đi với trợ động từ has.

Ví dụ: My mother has lived in Ha Long since she was a little girl. 

( Mẹ tôi đã sống ở Hạ Long kể từ khi còn bé. )

1.2. Câu phủ định 

Cấu trúc: S + have/ has + not + V (pII)

Lưu ý:

 Have not được viết tắt là haven’t


 Has not được viết tắt là hasn’t

Ví dụ: We haven’t played game for years.


 (Chúng tôi đã không chơi điện tử trong nhiều năm.)

1.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) 

1.3.1. Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Hỏi: Have/ Has + S + V(pII) +… ?

Trả lời:

Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

A: Have you ever traveled to Ca Mau? 

(Bạn đã từng du lịch Cà Mau chưa?)

B: Yes, I have./ No, I have not.

1.3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

 Where have you and your kids been? 

(Em và các con vừa đi đâu thế?)

 Why has your father not drunk this the cup of coffee yet?

 (Tại sao anh ấy vẫn chưa uống ly cà phê này?)


2. Cách sử dụng 

Nắm được các sử dụng để dễ dàng làm được các bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:

2.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc
bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục.

Thường đi kèm với các từ: today/ this morning/ this evening

Ví dụ:

 My sister have studied English for 12 years. 

(Chị gái tôi đã học tiếng Anh được 12  năm.)

=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước chị gái của tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ
vẫn còn học.

2.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra
nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: They have read that book fives times.

 (Họ đã đọc cuốn sách đó 5 lần.)

2.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới
thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”

Ví dụ: My grandfather has never been to Can Tho. 

(Ông của tôi chưa bao giờ đến Cần Thơ.) 


2.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc
vừa mới xảy ra.

Ví dụ: We have just eaten dinner. 

(Chúng tôi vừa mới ăn tối xong.)

2.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra
và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ: She has broken her watch so she doesn’t know what time it is. 

(Cô ấy đã làm vỡ đồng hồ vậy nên cô ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)

2.6 Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ
nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone.

(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

3. Dấu hiệu nhận biết 

Đâu là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy xem phần kiến thức
dưới đây để dễ dàng áp dụng khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:

3.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:

 Before: trước đây


 Ever: đã từng
 Never: chưa từng, chưa bao giờ
 For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó(for years, for a long time,..)
 Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
 Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
 …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
 Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
 Already: rồi
 So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ

3.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành 

Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì
hiện tại hoàn thành.

 Những trạng từ như already, never, ever, just: sau “have/ has” thường đứng trước
động từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.

Ví dụ: My son has just done my homework.

 (Con trai tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)

 Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn

Ví dụ: My sister hasn’t told me about you yet. 

(Chị gái tôi vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

 Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/
for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có
thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: She has seen this film recently.

 (Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.)


Chỗ nào t ko ghi v1v2v3 tức là động từ đó có quy tắc,

quy tắc:v2=v3=v1+ed

lưu ý có một số động từ gặp lần 2 t ko ghi lại, thế nên phần bôi đỏ phải
thuộc

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

1. When ____________ to Ha Long?

A) have you travelled

B) did you travelled

C) did you travel

D) have you ever travelled

travel(v):đi (khá giống go, nhưng thường chỉ những chuyến đi xa như đi du lịch, đi công
tác….)

2. _____________ in Vietnamese?

A) Did you ever worked work(v)làm việc

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn't you have worked


3. I ___________ hot food before. It is quite strange to me.

A) haven’t try try(v)thử lưu ý: try+V-ing: thử làm gì///// try+toV:cố gắng làm gì

B) haven’t tried hot(a)nóng,,, food(n)đồ ăn

C) don’t try quite:khá (đứng trước tính từ, nhằm nhấn mạnh) strange(a):lạ

D) didn’t try quite strange : khá lạ

4. I __________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbour.

A) have known – be know(v)biết knew(v2:quá khứ) known (dạng V3)(V3 và VPII là


một)

B) have known – was

C) knew – was

D) knew – were

5. ______ to him last week. Speak(v)spoke(v2)spoken(v3)

A) I spoke

B) I've already spoken

C) I didn't spoke

D) I speaked

6. Quan (start) (drive) to work 5 months ago because he (buy) a car.

A) starts – driving – will buy drivedrovedriven:lái xe/chở

B) started – driven – buys buyboughtbought:mua


C) has started – driving – bought start(V)bắt đầu,

start+toV hoặc V-ing (cái nào cũng được): bắt đầu làm gì đó

D) started – to drive – has bought

7. ______ from a business trip to NewYork.

A) I come back come(V)quay lạicame(v2:quá khứ)come(v3:quá khứ phân từ)

B) I came back business trip (n)chuyến công tác business (n)việc kinh doanh,
làm ăn

C) I never came back trip(n)chuyến đi

D) I've just come back 2 danh từ cạnh nhau bổ nghĩa cho nhau tạo thành 1 cụm
danh từ

8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.

A) rised _ falled price(n)giá cả

B) rose _ fell rise (v):mọc lên,tăng lên rose(V2:quá khứ)risen (v3:quá khứ phân
từ)

C) have risen _ have fallen fall(v)hạ xuống, ngãfell(v2)fallen(v3)

D) rose _ have fallen

9. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.

A. has     B. gets hometown(n):quê hương, quê nhà,,, hill(n)đồi,,,,


mountain(n)núi

C. is     D. has got a lot of +N(ở dạng số nhiều): nhiều ….


Ví dụ: a lot of hills and mountains: nhiều đồi và núi

10. My dog _______________ my cat since I came home.

A. is chasing    B. has chased chase(v)đuổi bắt

come(V)quay lạicame(v2:quá khứ)come(v3:quá khứ phân từ)

C. chased     D. chases

Bài tập 2: Bài tập chia thì hiện tại hoàn thành

1. Lan _____ (drive) Thuy to work today. Drive(V)lái xe, chở (người/vật)

2. This is the first time I (meet)__________ her. Meet(v)gặpmet(v2)met(v3)

3. My brother (write)_________ his report yet. Report(n)bản báo cáo

4. You (get) married yet? Get married(v)kết hôn (chia từ get tùy theo thì, married giữ
nguyên)

Get(v)got(v2)gotten(v3)

5. They _____ (see) the new building. Building(n)tòa nhà see(v)nhìnsawseen

6. He ____ (drink) a cup of coffee this morning. Drink(v)uốngdrank->drunk

A cup of coffee: 1 cốc cà phê, a cup of milk: 1 cốc sữa

7. Khai and Hung ____ (wash) the car. Wash(v)rửa, giặt car(n) ô tô

8. Mai ____ (want) to go to Ho Chi Minh city for a long time.

Want(v)muốn cấu trúc: want to V: muốn làm gì

9. Mel ____ (give) up smoking. Give up(v) từ bỏ ,,,smoking(n)việc hút thuốc


Give(v)gavegiven

10. I (be)____ to London three times bewas/werebeen

11. They ____ (lose) their car. Lose(v)mất lost(v2)lost(v3)

12. Jack ____ (be) to Mexico.

Bài tập 3: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì
hiện tại hoàn thành.

1. We/play/piano/2 years.

2. My sister/go/the library/today. Library(n)thư viện gowent(v2)gone(v3)

3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat. Girlfriend(n)bạn gái


flat(n)căn hộ

4. My teacher/not/explain/this lesson/yet. Explain(v)giải thích ,,lesson(n)bài học

5. This/best/film/I/ever/watch.

6. Hung and Cuong/just/leave/office/3 hours. Leave(v)rời đileft(v2)left(v3)

7. They/write/a report/since/last Sunday? Write(v)viếtwrote(v2)written(v3)

8. They/ repair/ lamps/ yet? Repair(v)sửa lamp(n)đèn

9. How/ long/ she/ live/ here?

10. My husband and I / be / to a restaurant  husband(n)chồng restaurant(n)nhà hàng

Bài tập 4: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa
không đổi.

1. Lan started to live in Da Lat 4 years ago. 


🡪 ____________________________________.

2. My son began to study English when he was young. 

🡪 ____________________________________.

3. I have never eaten this kind of food before. 

🡪  ____________________________________.

4. Lan has never seen such a beautiful girl before. 

🡪  ____________________________________.

5. This is the best bool she has ever read. 

🡪 ____________________________________.

6. This is the first time Cuong went to China.

➔ ____________________________________.

7. My sister started learning 2 years ago.

➔ _______________________________________.

8. My parents began drinking when it started to rain.

➔ _________________________________.

9. My brother last had his car repaired when I left him.

➔ ____________________________________.

10. When did he have it?

➔ ____________________________________.
11. I haven’t seen my grandmother for 6 months.

➔ _________________________________________.

12. Tonny hasn’t taken a bath since Monday.

➔ 

Bài tập 5:  Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống dưới đây

1. She has used the laptop _____ three hours _____ 9 o’clock.
2. How many times have you read the book _____ you bought it?
3. Thao hasn’t eaten meat _____ Thursday.
4. We’ve known each other ______ ages.
5. My friend has owned the fashion shop________5 year.
6. It’s three years ____ Quan started learning English.
7. Lan and Qung have been married ______________a year.
8. India has been independent ____ 1947.
9. He has driven a car ______ his birthday.
10. I have learnt English _______________ I was 6.

For+khoảng thời gian ví dụ: for 1 hour: trong 1 giờ

Since +mốc thời gian ví dụ since 1999: từ năm 1999

You might also like