You are on page 1of 4

HQ21

THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


Present Perfect
I. Mẫu câu
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has + not + PII
(?) (Từ để hỏi) + have/has/haven’t/hasn’t + S + PII?
Trả lời:
- Câu hỏi không có từ để hỏi: (+) Yes, S + have/has. / (-) No, S + haven’t/hasn’t.
- Câu hỏi có từ để hỏi: trả lời bằng câu kể.
Trong đó:
- Have đi với ngôi I, you, we, they; has đi với ngôi he, she, it.
- Have/has gọi là trợ động từ của thời hiện tại hoàn thành.
- Dạng viết tắt: have = ‘ve; has = ‘s; have not = haven’t; has not = hasn’t.
- PII gọi là dạng phân từ quá khứ (phân từ II – past participle) của động từ. PII cũng có động từ
có quy tắc (thêm –ed) và bất quy tắc (học thuộc bảng động từ bất quy tắc).
- Quy tắc thêm đuôi –ed và cách đọc giống với thời quá khứ đơn.

II. Cách sử dụng


1. Chỉ 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục diễn ra đến hiện tại và tương lai.
E.g: I’ve worked here for 5 years. Tôi đã làm việc ở đây được 5 năm rồi.

2. Chỉ 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, không rõ thời gian cụ thể.
E.g: Have you eaten breakfast? Yes, I have. Bạn đã ăn sáng chưa? Tôi ăn rồi. (Không rõ
thời điểm ăn sáng là lúc nào).

3. Chỉ 1 hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn liên quan hoặc
nhìn thấy được ở hiện tại.
E.g:
+) I can’t go to the party tonight. I’ve broken my leg. Tôi không thể đến bữa tiệc tối nay.
Tôi bị gãy chân rồi.

1
HQ21

+) Your car is shiny. Have you washed it? Xe của bạn bóng loáng rồi. Bạn vừa rửa xe phải
không?

4. Chỉ số lần chủ ngữ đã thực hiện 1 hành động nào đó (kể cả hành động chưa xảy ra bao
giờ), với điều kiện hành động đó còn có thể lặp lại ở tương lai.
E.g:
+) I’ve been abroad twice. Tôi đã đi nước ngoài 2 lần.
+) She’s never eaten this kind of cake before. Trước đây cô ấy chưa bao giờ từng ăn loại
bánh này.
+) This is the first time I’ve done this test. Đây là lần đầu tiên tôi làm bài kiểm tra này.
Chú ý: Nếu hành động không thể xảy ra trong tương lai được nữa phải dùng thời quá khứ
đơn.
E.g:
+) I’ve never met my grandpa -> Tôi chưa bao giờ gặp ông của mình, nhưng trong tương
lai có thể sẽ đi gặp.
+) My grandpa passed away last month. I never met him. Ông của tôi mất vào tháng
trướ+) Tôi đã không bao giờ gặp được ông. -> Trong tương lai không thể gặp được nữa

5. Dùng trong câu so sánh hơn nhất để chỉ trải nghiệm của chủ ngữ.
E.g: This is the best book I’ve ever read. Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc

* Chú ý: Sự khác nhau giữa ‘have been (to)’ và ‘have gone (to)’:
- Have been: đã đi tới đâu và đã quay lại nơi mình thường ở.
- Have gone: đã đi tới đâu nhưng chưa quay về.
E.g:
+) I live in Hanoi, but I’ve been to Paris twice. Tôi ở Hà Nội, nhưng tôi đã đến Paris 2 lần
rồi. -> Hiện giờ tôi đang ở Hà Nội.
+) - Where’s Jane? Jane đâu rồi?
- She’s gone out since 10 o’clock. Cô ấy đã đi ra ngoài từ 10 giờ rồi. -> Hiện giờ Jane vẫn
chưa quay lại.
III. Các từ ngữ hay xuất hiện

2
HQ21

1. Các từ cho thấy hành động đã hoặc vừa mới xảy ra:
- already: đã; đứng sau trợ động từ.
- recently, lately: gần đây; đứng sau trợ động từ hoặc đầu/cuối mệnh đề.
- just: vừa mới; đứng sau trợ động từ.
- for/in/over the past/last … days/week/…: trong vòng … trở lại đây; đứng đầu hoặc cuối
mệnh đề.
- before: trước đây; đứng cuối mệnh đề.
- now, up to now, by now, up to present, so far, until now: cho đến nay, cho đến bây giờ;
đứng đầu mệnh đề.

2. Since và for:
- ‘Since’ chỉ mốc thời gian hành động bắt đầu. Mốc thời gian này chỉ để thêm thông tin,
không nhất thiết phải là dấu hiệu nhận biết thời hiện tại hoàn thành. Since: từ bao giờ.
- ‘For’ chỉ độ dài thời gian mà hành động đã diễn ra cho đến thời điểm hiện tại. Khoảng thời
gian này chỉ để thêm thông tin, không nhất thiết phải là dấu hiệu nhận biết thời hiện tại hoàn
thành. For: đã/được bao lâu rồi.
- ‘Since/for’ đứng đầu hoặc cuối mệnh đề. Sau ‘since’ có thể là 1 mệnh đề chỉ thời gian,
mệnh đề này chia thời quá khứ đơn.
E.g:
+) I’ve worked here for 3 months. Tôi đã làm ở đây được 3 tháng.
+) I’ve worked here since 2020. Tôi đã làm ở đây từ năm 2020.
+) I’ve worked here since I moved to this city. Tôi đã làm ở đây từ khi tôi chuyển đến
thành phố này.

3. Ever/Never/Yet
- Ever: đã từng, đã bao giờ… chưa; dùng trong câu khẳng định so sánh hơn nhất và câu hỏi.
‘Ever’ đứng sau trợ động từ.
E.g:
+) That is the biggest fish I’ve ever seen. Đó là con cá to nhất tôi từng thấy.
+) Have you ever been to Japan before? Bạn đã bao giờ tới Nhật chưa?

3
HQ21

- Never: chưa bao giờ, chưa từng. ‘Never’ có ý nghĩa phủ định. Trong câu có ‘never’ thì
không cần có “not”. ‘Never’ đứng sau trợ động từ.
E.g: They’ve never come to my house. Họ chưa bao giờ đến nhà tôi.
- Yet: chưa. ‘Yet’ dùng trong câu phủ định và câu hỏi. ‘Yet’ đứng ở cuối mệnh đề.
E.g:
+) You haven’t done your homework yet. Bạn chưa làm xong bài tập về nhà.
+) Has the train arrived yet? Tàu đã đến nơi chưa?

Chú ý: Nếu ‘yet’ đứng sau trợ động từ thì phải dùng mẫu câu ‘Have/has yet to V’.
E.g: I have yet to do my homework. Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.

4. Các từ ngữ chỉ số lần đã lặp lại của hành động


- Never: chưa bao giờ
- 1 lần: once
- 2 lần: twice
- 3 lần trở lên: số đếm + times (E.g: 4 lần – four/4 times)
- several times: một vài lần
Chú ý: Các từ chỉ số lần không cần có giới từ đi trước.
E.g: I’ve been to Paris several times. Tôi đã đến Parí một vài lần rồi.

You might also like