You are on page 1of 12

UBND TỈNH BẮC GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 13 /KH-SGDĐT Bắc Giang, ngày 28 tháng 01 năm 2022

KẾ HOẠCH
Tổ chức khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam năm học 2021-2022

Thực hiện Kế hoạch số 386/KH-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân


dân tỉnh Bắc Giang về việc nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh trong các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025 (Kế
hoạch 386); Công văn số 1115/SGDĐT-GDTrH, GDTX ngày 03/9/2021 của Sở
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục
trung học năm học 2021-2022, Sở GD&ĐT Bắc Giang ban hành kế hoạch tổ chức
khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam năm học 2021-2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh (HS) lớp 5, lớp 9 và
lớp 12 theo chuẩn đầu ra tương đương Bậc 1, Bậc 2, Bậc 3 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Giúp giáo viên (GV) lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng
dạy, kiểm tra đánh giá để HS đạt được yêu cầu về năng lực của chương trình đào
tạo; giúp HS hiểu được yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ và biết
được năng lực sử dụng ngoại ngữ của mình.
- Trên cơ sở đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của HS các cấp học,
tiếp tục tăng cường, quản lí tổ chức công tác dạy và học tiếng Anh trên địa bàn
tỉnh nhằm nâng cao chất lượng môn tiếng Anh theo yêu cầu của đề án dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 và Kế
hoạch 386 của tỉnh Bắc Giang.
2. Nội dung: Tổ chức khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh cho HS theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, tương đương các bậc, cụ thể:
+ Bậc 1 cho HS lớp 5;
+ Bậc 2 cho HS lớp 9;
+ Bậc 3 cho HS lớp 12.
3. Yêu cầu
- Chỉ đạo và tổ chức khảo sát đánh giá năng lực nghiêm túc, đúng quy
chế; đảm bảo công bằng, công khai, tiết kiệm, an toàn.
2

- Chuẩn bị tốt các điều kiện bảo đảm yêu cầu trong kì khảo sát; làm tốt
công tác giáo dục tư tưởng cho cán bộ, GV và HS; tuyên truyền, phổ biến tới
toàn thể cha mẹ HS được biết về các quy định của Sở GD&ĐT trong tổ chức
khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam năm học 2021-2022.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian
1.1. Ngày khảo sát
- Khảo sát cho HS lớp 12: Ngày 18-19/02/2022.
- Khảo sát cho HS lớp 9: Ngày 18-19/03/2022.
- Khảo sát cho HS lớp 5: Ngày 16/04/2022.
1.2. Lịch khảo sát: tại Phụ lục I.
2. Địa điểm: Tại các nhà trường có HS tham gia khảo sát.
3. Hình thức tổ chức khảo sát (tương đương):
- Bậc 1: Kĩ năng nghe, đọc, viết, nói làm bài khảo sát trực tiếp.
- Bậc 2: Kĩ năng đọc, nghe, viết, nói khảo sát trực tuyến.
- Bậc 3: Kĩ năng đọc, nghe, viết, nói khảo sát trực tuyến.
Những đơn vị không tổ chức được theo kế hoạch báo cáo rõ nguyên nhân
hạn chế, đề xuất phương án xử lý.
4. Định dạng đề và hướng dẫn khảo sát kĩ năng nói: tại Phụ lục II.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng GDTrH&GDTX
- Xây dựng đề khảo sát theo định dạng được ban hành tương ứng (tại Phụ lục II).
- Hướng dẫn cụ thể các phòng GD&ĐT các huyện/thành phố, các trường
THPT, các trường phổ thông Dân tộc nội trú về công tác khảo sát đánh giá năng lực
sử dụng tiếng Anh theo kế hoạch.
- Phối hợp với nền tảng miễn phí onluyen.vn rà soát việc cấp và kích hoạt
tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS; hướng dẫn tham gia khảo sát bằng máy
tính, điện thoại thông minh cho HS, nghiệp vụ giám sát khảo sát theo hình thức
trực tuyến.
- Phối hợp với phòng Kế hoạch tài chính đảm bảo kinh phí cho cán bộ
tham gia Hội đồng khảo sát.
- Kiểm tra, xử lý những vi phạm của cán bộ, GV, HS trong các đợt khảo
sát theo quy định.
- Thống kê, tổng hợp kết quả và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố
- Căn cứ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam chỉ
đạo đội ngũ GV cốt cán xây dựng, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra, đề kiểm
3

tra định dạng theo hướng phát triển năng lực tiếng Anh của HS phù hợp với từng
cấp học; tạo các đề khảo sát thử để HS rèn kĩ năng làm bài.
- Đôn đốc việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS;
hoàn thành việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến trước ngày
10/03/2022.
- Chỉ đạo các nhà trường rà soát các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng
công nghệ thông tin.
- Đăng kí số lượng đề khảo sát với Sở GD&ĐT (Phụ lục III).
- Chỉ đạo các nhà trường cử tối thiểu 01 cán bộ hỗ trợ kĩ thuật có sử dụng tài
khoản quản trị của nhà trường để có thể cấp lại mật khẩu cho HS khi cần thiết.
- Chỉ đạo các nhà trường tổ chức khảo sát nghiêm túc, hiệu quả; chấm bài,
tổng hợp kết quả khảo sát kĩ năng viết, nói theo đúng hướng dẫn của Sở
GD&ĐT (Phụ lục IV).
2.1. Các trường có HS cấp tiểu học
- Đăng kí số lượng đề khảo sát với phòng GD&ĐT các huyện, thành phố.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và cha mẹ HS;
chuẩn bị cơ sở vật chất, tổ chức coi thi, chấm thi, thông báo kết quả. Tổ chức
khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
2.2. Các trường có HS cấp THCS
- Tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và phụ huynh;
chuẩn bị cơ sở vật chất; tổ chức coi thi, chấm khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an
toàn, đúng quy chế.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
3. Các trường có HS cấp THPT
- Đôn đốc việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS;
hoàn thành việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến trước ngày
10/02/2022.
- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin,
cử tối thiểu 01 cán bộ hỗ trợ kĩ thuật có sử dụng tài khoản quản trị của nhà
trường để có thể cấp lại mật khẩu cho HS khi cần thiết.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và phụ huynh;
chuẩn bị cơ sở vật chất; tổ chức coi thi, chấm khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an
4

toàn, đúng quy chế; tổng hợp kết quả khảo sát kĩ năng nói theo đúng hướng dẫn của
Sở GD&ĐT (Phụ lục IV); thông báo kết quả khảo sát và kết quả xét năng lực.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện, có vướng mắc liên hệ bà Lê Thị Thúy Hồng, chuyên viên
phòng GDTrH, GDTX Sở GD&ĐT, số điện thoại 0982160011 để được giải
đáp./.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC


- Lãnh đạo Sở GD&ĐT;
- Các phòng: GDTrH,GDTX; GDTH; KHTC;
PHÓ GIÁM ĐỐC
VP; TTr Sở GD&ĐT;
- Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT;
- Lưu: VT, GDTrH&GDTX.

Bạch Đăng Khoa


5

Phụ lục I
LỊCH THI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)

I.1. THPT
Chia HS khối 12 thành 2 ca thi
Giờ bắt
Ngày thi Thời gian đầu tính Thời gian Thời gian
Ca thi Kỹ năng
làm bài giờ làm kết thúc nghỉ
bài
Đọc 40 phút 13 giờ 30 14 giờ 10 10 phút
Nghe 35 phút 14 giờ 20 14 giờ 55 10 phút
18.02.2022 Chiều
Viết 40 phút 15 giờ 05 15 giờ 45 15 phút
Nói Từ 16 giờ 00
Đọc 40 phút 13 giờ 30 14 giờ 10 10 phút
Nghe 35 phút 14 giờ 20 14 giờ 55 10 phút
19.02.2022 Chiều
Viết 40 phút 15 giờ 05 15 giờ 45 15 phút
Nói Từ 16 giờ 00

I.2. THCS
Chia HS khối 12 thành 2 ca thi
Giờ bắt
Ngày thi Thời gian đầu tính Thời gian Thời gian
Ca thi Kỹ năng
làm bài giờ làm kết thúc nghỉ
bài
Đọc 35 phút 13 giờ 30 14 giờ 05 10 phút
Nghe 30 phút 14 giờ 15 14 giờ 45 10 phút
18.03.2022 Chiều
Viết 35 phút 14 giờ 55 15 giờ 30 15 phút
Nói Từ 15 giờ 45
Đọc 35 phút 13 giờ 30 14 giờ 05 10 phút
Nghe 30 phút 14 giờ 15 14 giờ 45 10 phút
19.03.2022 Chiều
Viết 35 phút 14 giờ 55 15 giờ 30 15 phút
Nói Từ 15 giờ 45

I.3. Tiểu học

Ngày thi Buổi Kỹ Thời gian Giờ bắt đầu Thời gian
thi năng làm bài tính giờ làm bài kết thúc
Nghe 60 phút 07 giờ 15 08 giờ 15
Đọc
Sáng
16.04.2022 Viết
Nói Từ 08h30
Chiều Nói Từ 14h00
6

Phụ lục II
ĐỊNH DẠNG ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT KĨ NĂNG NÓI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)

II.1. Tương đương Bậc 3


- Định dạng đề khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh tương đương Bậc 3 – Dành cho
HS lớp 12.
Kỹ Thời Các dạng bài thi Hình thức Số câu Điểm/
năng gian hỏi câu
PHẦN 1: Đọc các thông báo, bảng Trắc nghiệm 7 1
hiệu, thông tin bao bì, các tin nhắn
trao đổi và chọn câu trả lời phù hợp
hợp
PHẦN 2: Đọc đoạn văn và chọn câu Trắc nghiệm 5 1
Đọc 40 phút
trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống
PHẦN 3: Đọc đoạn văn và chọn câu Trắc nghiệm 6 1
trả lời cho các câu hỏi
PHẦN 4: Đọc đoạn văn và quyết định Trắc nghiệm 7 1
các câu đúng sai
PHẦN 1: Nghe các đoạn hội thoại Trắc nghiệm 5 1
ngắn và chọn câu trả lời phù hợp
PHẦN 2: Nghe bài nói ngắn và chọn Trắc nghiệm 6 1
câu trả lời phù hợp
Nghe 35 phút
PHẦN 3: Nghe bài nói và chọn câu Trắc nghiệm 5 1
trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống
PHẦN 4: Nghe và quyết định các câu Trắc nghiệm 7 1
đúng sai
PHẦN 1: Chọn câu viết lại câu tương Trắc nghiệm 15 1
đương
Viết 40 phút
PHẦN 2: Chọn câu nối câu phù hợp Trắc nghiệm 10 1

PHẦN 1: Trả lời các câu hỏi về thông Thu âm câu 5 2


Mỗi
tin các nhân trả lời
Nói HS 10
PHẦN 2: Nói về 1 chủ đề Thu âm câu 1 15
phút
trả lời

- Hướng dẫn khảo sát nói:


Bước 1: Gọi HS vào phòng khảo sát nói bốc thăm chủ đề (mỗi lần có thể gọi 6-8 HS,
tùy theo số lượng HS của lớp kiểm tra và diện tích phòng học). HS có 5 phút chuẩn bị cho
phần thi.
Bước 2: HS bật chế độ thu âm trên điện thoại và lần lượt trả lời các câu hỏi trên phiếu
hỏi (Mỗi lượt HS có tôi đa 10 phút).
Bước 3: HS bấm kết thúc ghi âm và lưu file nói theo hướng dẫn (Tên
hs_Lớp_Trường_Số thứ tự chủ đề nói) rồi gửi về địa chỉ zalo hoặc email do thầy cô giáo yêu
cầu. GV coi khảo sát kiểm tra việc hoàn thành nộp bài của HS trước khi cho HS ra khỏi
phòng thi.
- Cách tính điểm:
+ Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25.
+ Điểm của bài khảo sát được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm,
sau đó quy
7

về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt
ở loại nào.
+ Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả khảo sát của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ
năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên.
II.2. Tương đương Bậc 2
- Định dạng đề khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh tương đương Bậc 2 – Dành cho
HS lớp 9.
Kỹ Các dạng bài thi Hình thức Số câu Điểm/
Thời gian
năng hỏi 1 câu
PHẦN 1: Đọc các đoạn văn và chọn Trắc nghiệm 10 1
câu trả lời cho các câu hỏi
PHẦN 2: Đọc các thông báo, bảng Trắc nghiệm 7 1
hiệu, thông tin bao bì, các tin nhắn
Đọc 35 phút
trao đổi và chọn câu trả lời phù hợp
hợp
PHẦN 3: Đọc đoạn văn và chọn câu Trắc nghiệm 8 1
trả lời cho các câu hỏi
PHẦN 1: Nghe các đoạn hội thoại Trắc nghiệm 7 1
ngắn và chọn câu trả lời phù hợp
PHẦN 2: Trắc nghiệm 5 1
- Nghe và chọn thông tin đúng điền
vào bảng tóm tắt
- Nghe và chọn từ đúng để điền vào ô Trắc nghiệm 7 1
Nghe 30 phút
trống
PHẦN 3: Trắc nghiệm 3 1
- Nghe và chọn tranh theo thứ tự xuất
hiện
- Nghe và chọn thông tin theo thứ tự Trắc nghiệm 3 1
xuất hiện
PHẦN 1: Chọn câu viết lại câu tương Trắc nghiệm 10 1,15
đương
Viết 35 phút
PHẦN 2: Chọn câu nối câu phù hợp Trắc nghiệm 10 1,25

PHẦN 1: Trả lời các câu hỏi về thông Thu âm câu 5 2


Mỗi HS
tin các nhân trả lời
Nói tối đa 10
PHẦN 2: Nói về 1 chủ đề theo gợi ý Thu âm câu 1 15
phút
trả lời

- Hướng dẫn khảo sát nói:


Bước 1: Gọi HS vào phòng khảo sát nói bốc thăm chủ đề (mỗi lần có thể gọi 6-8 HS,
tùy theo số lượng HS của lớp kiểm tra và diện tích phòng học). HS có 5 phút chuẩn bị cho
phần thi.
Bước 2: HS bật chế độ thu âm trên điện thoại và lần lượt trả lời các câu hỏi trên phiếu
hỏi (Mỗi lượt HS có tối đa 10 phút).
Bước 3: HS bấm kết thúc ghi âm và lưu file nói theo hướng dẫn (Tên
hs_Lớp_Trường_Số thứ tự chủ đề nói) rồi gửi về địa chỉ zalo hoặc email do thầy cô giáo yêu
cầu. GV coi khảo sát kiểm tra việc hoàn thành nộp bài của HS trước khi cho HS ra khỏi
phòng thi.
- Cách tính điểm:
+ Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25.
8

+ Điểm của bài khảo sát được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm,
sau đó quy
về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt
ở loại nào.
+ Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả khảo sát của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ
năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên.
II.3. Tương đương Bậc 1
- Định dạng đề khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh tương đương Bậc 1 – Dành cho
HS lớp 5.

Kỹ Các dạng bài thi Hình thức Số câu Điểm/


Thời gian
năng hỏi 1 câu
PHẦN 1: Nghe và nối tranh theo thứ tự Tự luận 6 1,25
PHẦN 2: Nghe và tích câu trả lời đúng Tự luận 4 1,25
PHẦN 3: Nghe và tích chọn tranh để trả Tự luận 5 1,25
Nghe 20 phút
lời cho các câu hỏi
PHẦN 4: Nghe và tích thông tin đúng/ Tự luận 5 1,25
sai
PHẦN 1: Đọc và viết từ đúng theo mô tả Tự luận 5 1,25
PHẦN 2: Đọc và tích thông tin đúng/ sai Tự luận 5 1,25
Đọc 20 phút PHẦN 3: Sắp xếp hội thoại Tự luận 5 1,25
PHẦN 4: Đọc và chọn từ điến vào ô Tự luận 5 1,25
trống
PHẦN 1: Điền 1 từ vào ô trống Tự luận 5 1
PHẦN 2: Sắp xếp các từ đã cho thành Tự luận 5 2
Viết 20 phút
câu hoàn chỉnh
PHẦN 3: Viết thư theo gợi ý Tự luận 1 10
PHẦN 1: Trả lời các câu hỏi về thông tin Vấn đáp 5 1
các nhân
Mỗi HS tối
Nói PHẦN 2: Trả lời các câu hỏi- kèm phản Vấn đáp 5 2
đa 10 phút
xạ
PHẦN 3: Miêu tả tranh theo gợi ý Vấn đáp 1 10

- Hướng dẫn khảo sát nói:


Bước 1: GV chuẩn bị thiết bị ghi âm.
Bước 2: Gọi HS vào phòng khảo sát nói bốc thăm chủ đề (mỗi lần có thể gọi 2-3 HS,
tùy theo số lượng HS của lớp kiểm tra). HS có 10 phút chuẩn bị cho phần thi.
Bước 3: GV bật thiết bị thu âm và hỏi HS lần lượt các câu hỏi trên phiếu hỏi (Mỗi lượt
HS có tối đa 10 phút).
Bước 4: GV bấm kết thúc ghi âm và lưu file nói theo hướng dẫn (Tên
hs_Lớp_Trường_Số thứ tự chủ đề nói).
- Cách tính điểm:
+ Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25.
+ Điểm của bài khảo sát được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm,
sau đó quy
về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức năng lực sử dụng
tiếng Anh của thí sinh.
+ Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả khảo sát của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ
năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên.
9

Phụ lục III


ĐĂNG KÍ SỐ LƯỢNG ĐỀ THI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)

Dành cho đề Bậc 1

Phòng GD&ĐT …………….

Tên trường Huyện Số lượng đề đăng kí Ghi chú

Tổng
10

Phụ lục IV
KẾT QUẢ THI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)

Biểu 1- THPT

STT SBD Tài khoản Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm
năm sinh Thành phố khảo sát
Nói

Biểu 2- THCS

Phòng GD ...................................................

STT SBD Tài khoản Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm khảo
năm sinh Thành phố sát
Viết Nói

Biểu 3- Tiểu học

Phòng GD ...................................................

STT SBD Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm khảo sát
năm sinh Thành
phố
Nghe Đọc Viết Nói
11

Phụ lục V
QUY ĐỊNH VỀ SỐ BÁO DANH
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)

1. Các PGD
Quy định số báo danh gồm 7 chữ số:
- 2 chữ số đầu là mã huyện (Biểu 1).
- 2 chữ số tiếp theo là mã trường, theo thứ tự do Phòng giáo dục quy định.
- 3 chữ số cuối cùng mã học sinh, theo thứ tự do nhà trường quy định. (theo tên học sinh)
Biểu 1.
TT Huyện/ Thành phố Mã huyện
1 Hiệp Hòa 11
2 Lạng Giang 12
3 Lục Nam 13
4 Lục Ngạn 14
5 Sơn Động 15
6 Tân Yên 16
7 TP Bắc Giang 17
8 Việt Yên 18
9 Yên Dũng 19
10 Yên Thế 20

2. Các trường THPT/ DTNT


Quy định số báo danh gồm 5 chữ số:
- 2 chữ số đầu là mã trường (Biểu 2).
- 3 chữ số cuối mã học sinh, theo thứ tự do nhà trường quy định (theo tên học sinh).
Biểu 2
TT Trường Mã trường
1 THPT Lục Ngạn số 1 11
2 THPT Lục Ngạn số 2 12
3 THPT Lục Ngạn số 3 13
4 THPT Lục Ngạn Số 4 14
5 THPT Lục Ngạn Số 5 15
6 THPT Lục Nam 16
7 THPT Phương Sơn 17
8 THPT Cẩm Lý 18
9 THPT Đồi Ngô 19
10 THPT Tứ Sơn 20
11 THPT Thanh Lâm 21
12 THPT Yên Thế 22
13 THPT Bố Hạ 23
14 THPT Mỏ Trạng 24
15 THPT Lạng Giang số 1 25
16 THPT Lạng Giang số 2 26
17 THPT Lạng Giang số 3 27
18 THPT Tân Yên số 1 28
12

19 THPT Tân Yên số 2 29


20 THPT Nhã Nam 30
21 THPT Hoàng Hoa Thám 31
22 THPT Hiệp Hòa số 1 32
23 THPT Hiệp Hòa số 2 33
24 THPT Hiệp Hòa số 3 34
25 THPT Hiệp Hòa số 4 35
26 THPT Hiệp Hòa số 5 36
27 THPT Hiệp Hòa số 6 37
28 THPT Việt Yên số 1 38
29 THPT Việt Yên số 2 39
30 THPT Lý Thường Kiệt. 40
31 THPT Thân Nhân Trung 41
32 TH-THCS-THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 42
33 THPT Yên Dũng số 1 43
34 THPT Yên Dũng số 2 44
35 THPT Yên Dũng số 3 45
36 THPT Quang Trung 46
37 THPT Chuyên Bắc Giang 47
38 THPT Ngô Sĩ Liên 48
39 THPT Thái Thuận 49
40 THPT Giáp Hải 50
41 THPT Nguyên Hồng 51
42 THPT Sơn Động số 1 52
43 THPT Sơn Động số 2 53
44 THPT Sơn Động số 3 54
45 PT DTNT huyện Lục Ngạn 55
46 PT DTNT Tỉnh 56
47 PT DTNT huyện Sơn Động 57

You might also like