Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 1, 2, 3 NĂM 2022 (khoabd - sgddt) (28.01.2022 - 16h24p43) - signed - signed - signed - signed
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 1, 2, 3 NĂM 2022 (khoabd - sgddt) (28.01.2022 - 16h24p43) - signed - signed - signed - signed
KẾ HOẠCH
Tổ chức khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam năm học 2021-2022
- Chuẩn bị tốt các điều kiện bảo đảm yêu cầu trong kì khảo sát; làm tốt
công tác giáo dục tư tưởng cho cán bộ, GV và HS; tuyên truyền, phổ biến tới
toàn thể cha mẹ HS được biết về các quy định của Sở GD&ĐT trong tổ chức
khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam năm học 2021-2022.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian
1.1. Ngày khảo sát
- Khảo sát cho HS lớp 12: Ngày 18-19/02/2022.
- Khảo sát cho HS lớp 9: Ngày 18-19/03/2022.
- Khảo sát cho HS lớp 5: Ngày 16/04/2022.
1.2. Lịch khảo sát: tại Phụ lục I.
2. Địa điểm: Tại các nhà trường có HS tham gia khảo sát.
3. Hình thức tổ chức khảo sát (tương đương):
- Bậc 1: Kĩ năng nghe, đọc, viết, nói làm bài khảo sát trực tiếp.
- Bậc 2: Kĩ năng đọc, nghe, viết, nói khảo sát trực tuyến.
- Bậc 3: Kĩ năng đọc, nghe, viết, nói khảo sát trực tuyến.
Những đơn vị không tổ chức được theo kế hoạch báo cáo rõ nguyên nhân
hạn chế, đề xuất phương án xử lý.
4. Định dạng đề và hướng dẫn khảo sát kĩ năng nói: tại Phụ lục II.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng GDTrH&GDTX
- Xây dựng đề khảo sát theo định dạng được ban hành tương ứng (tại Phụ lục II).
- Hướng dẫn cụ thể các phòng GD&ĐT các huyện/thành phố, các trường
THPT, các trường phổ thông Dân tộc nội trú về công tác khảo sát đánh giá năng lực
sử dụng tiếng Anh theo kế hoạch.
- Phối hợp với nền tảng miễn phí onluyen.vn rà soát việc cấp và kích hoạt
tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS; hướng dẫn tham gia khảo sát bằng máy
tính, điện thoại thông minh cho HS, nghiệp vụ giám sát khảo sát theo hình thức
trực tuyến.
- Phối hợp với phòng Kế hoạch tài chính đảm bảo kinh phí cho cán bộ
tham gia Hội đồng khảo sát.
- Kiểm tra, xử lý những vi phạm của cán bộ, GV, HS trong các đợt khảo
sát theo quy định.
- Thống kê, tổng hợp kết quả và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố
- Căn cứ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam chỉ
đạo đội ngũ GV cốt cán xây dựng, bổ sung ngân hàng câu hỏi kiểm tra, đề kiểm
3
tra định dạng theo hướng phát triển năng lực tiếng Anh của HS phù hợp với từng
cấp học; tạo các đề khảo sát thử để HS rèn kĩ năng làm bài.
- Đôn đốc việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS;
hoàn thành việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến trước ngày
10/03/2022.
- Chỉ đạo các nhà trường rà soát các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng
công nghệ thông tin.
- Đăng kí số lượng đề khảo sát với Sở GD&ĐT (Phụ lục III).
- Chỉ đạo các nhà trường cử tối thiểu 01 cán bộ hỗ trợ kĩ thuật có sử dụng tài
khoản quản trị của nhà trường để có thể cấp lại mật khẩu cho HS khi cần thiết.
- Chỉ đạo các nhà trường tổ chức khảo sát nghiêm túc, hiệu quả; chấm bài,
tổng hợp kết quả khảo sát kĩ năng viết, nói theo đúng hướng dẫn của Sở
GD&ĐT (Phụ lục IV).
2.1. Các trường có HS cấp tiểu học
- Đăng kí số lượng đề khảo sát với phòng GD&ĐT các huyện, thành phố.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và cha mẹ HS;
chuẩn bị cơ sở vật chất, tổ chức coi thi, chấm thi, thông báo kết quả. Tổ chức
khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
2.2. Các trường có HS cấp THCS
- Tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và phụ huynh;
chuẩn bị cơ sở vật chất; tổ chức coi thi, chấm khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an
toàn, đúng quy chế.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
3. Các trường có HS cấp THPT
- Đôn đốc việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến cho HS;
hoàn thành việc tạo và kích hoạt tài khoản khảo sát trực tuyến trước ngày
10/02/2022.
- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin,
cử tối thiểu 01 cán bộ hỗ trợ kĩ thuật có sử dụng tài khoản quản trị của nhà
trường để có thể cấp lại mật khẩu cho HS khi cần thiết.
- Phổ biến, tuyên truyền kế hoạch này đến cán bộ, GV, HS và phụ huynh;
chuẩn bị cơ sở vật chất; tổ chức coi thi, chấm khảo sát đảm bảo nghiêm túc, an
4
toàn, đúng quy chế; tổng hợp kết quả khảo sát kĩ năng nói theo đúng hướng dẫn của
Sở GD&ĐT (Phụ lục IV); thông báo kết quả khảo sát và kết quả xét năng lực.
- Tạo phòng khảo sát theo hướng dẫn của Ban tổ chức cấp tỉnh: Mỗi phòng
có không quá 30 HS. Số báo danh theo quy định chung toàn tỉnh (Phụ lục V).
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện, có vướng mắc liên hệ bà Lê Thị Thúy Hồng, chuyên viên
phòng GDTrH, GDTX Sở GD&ĐT, số điện thoại 0982160011 để được giải
đáp./.
Phụ lục I
LỊCH THI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)
I.1. THPT
Chia HS khối 12 thành 2 ca thi
Giờ bắt
Ngày thi Thời gian đầu tính Thời gian Thời gian
Ca thi Kỹ năng
làm bài giờ làm kết thúc nghỉ
bài
Đọc 40 phút 13 giờ 30 14 giờ 10 10 phút
Nghe 35 phút 14 giờ 20 14 giờ 55 10 phút
18.02.2022 Chiều
Viết 40 phút 15 giờ 05 15 giờ 45 15 phút
Nói Từ 16 giờ 00
Đọc 40 phút 13 giờ 30 14 giờ 10 10 phút
Nghe 35 phút 14 giờ 20 14 giờ 55 10 phút
19.02.2022 Chiều
Viết 40 phút 15 giờ 05 15 giờ 45 15 phút
Nói Từ 16 giờ 00
I.2. THCS
Chia HS khối 12 thành 2 ca thi
Giờ bắt
Ngày thi Thời gian đầu tính Thời gian Thời gian
Ca thi Kỹ năng
làm bài giờ làm kết thúc nghỉ
bài
Đọc 35 phút 13 giờ 30 14 giờ 05 10 phút
Nghe 30 phút 14 giờ 15 14 giờ 45 10 phút
18.03.2022 Chiều
Viết 35 phút 14 giờ 55 15 giờ 30 15 phút
Nói Từ 15 giờ 45
Đọc 35 phút 13 giờ 30 14 giờ 05 10 phút
Nghe 30 phút 14 giờ 15 14 giờ 45 10 phút
19.03.2022 Chiều
Viết 35 phút 14 giờ 55 15 giờ 30 15 phút
Nói Từ 15 giờ 45
Ngày thi Buổi Kỹ Thời gian Giờ bắt đầu Thời gian
thi năng làm bài tính giờ làm bài kết thúc
Nghe 60 phút 07 giờ 15 08 giờ 15
Đọc
Sáng
16.04.2022 Viết
Nói Từ 08h30
Chiều Nói Từ 14h00
6
Phụ lục II
ĐỊNH DẠNG ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT KĨ NĂNG NÓI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)
về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt
ở loại nào.
+ Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả khảo sát của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ
năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên.
II.2. Tương đương Bậc 2
- Định dạng đề khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh tương đương Bậc 2 – Dành cho
HS lớp 9.
Kỹ Các dạng bài thi Hình thức Số câu Điểm/
Thời gian
năng hỏi 1 câu
PHẦN 1: Đọc các đoạn văn và chọn Trắc nghiệm 10 1
câu trả lời cho các câu hỏi
PHẦN 2: Đọc các thông báo, bảng Trắc nghiệm 7 1
hiệu, thông tin bao bì, các tin nhắn
Đọc 35 phút
trao đổi và chọn câu trả lời phù hợp
hợp
PHẦN 3: Đọc đoạn văn và chọn câu Trắc nghiệm 8 1
trả lời cho các câu hỏi
PHẦN 1: Nghe các đoạn hội thoại Trắc nghiệm 7 1
ngắn và chọn câu trả lời phù hợp
PHẦN 2: Trắc nghiệm 5 1
- Nghe và chọn thông tin đúng điền
vào bảng tóm tắt
- Nghe và chọn từ đúng để điền vào ô Trắc nghiệm 7 1
Nghe 30 phút
trống
PHẦN 3: Trắc nghiệm 3 1
- Nghe và chọn tranh theo thứ tự xuất
hiện
- Nghe và chọn thông tin theo thứ tự Trắc nghiệm 3 1
xuất hiện
PHẦN 1: Chọn câu viết lại câu tương Trắc nghiệm 10 1,15
đương
Viết 35 phút
PHẦN 2: Chọn câu nối câu phù hợp Trắc nghiệm 10 1,25
+ Điểm của bài khảo sát được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm,
sau đó quy
về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt
ở loại nào.
+ Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả khảo sát của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ
năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên.
II.3. Tương đương Bậc 1
- Định dạng đề khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh tương đương Bậc 1 – Dành cho
HS lớp 5.
Tổng
10
Phụ lục IV
KẾT QUẢ THI
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)
Biểu 1- THPT
STT SBD Tài khoản Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm
năm sinh Thành phố khảo sát
Nói
Biểu 2- THCS
Phòng GD ...................................................
STT SBD Tài khoản Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm khảo
năm sinh Thành phố sát
Viết Nói
Phòng GD ...................................................
STT SBD Họ và tên Ngày.tháng. Lớp Trường Huyện/ Điểm khảo sát
năm sinh Thành
phố
Nghe Đọc Viết Nói
11
Phụ lục V
QUY ĐỊNH VỀ SỐ BÁO DANH
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH&GDTX ngày tháng 01 năm 2022 của Sở GD&ĐT)
1. Các PGD
Quy định số báo danh gồm 7 chữ số:
- 2 chữ số đầu là mã huyện (Biểu 1).
- 2 chữ số tiếp theo là mã trường, theo thứ tự do Phòng giáo dục quy định.
- 3 chữ số cuối cùng mã học sinh, theo thứ tự do nhà trường quy định. (theo tên học sinh)
Biểu 1.
TT Huyện/ Thành phố Mã huyện
1 Hiệp Hòa 11
2 Lạng Giang 12
3 Lục Nam 13
4 Lục Ngạn 14
5 Sơn Động 15
6 Tân Yên 16
7 TP Bắc Giang 17
8 Việt Yên 18
9 Yên Dũng 19
10 Yên Thế 20