Professional Documents
Culture Documents
Luc Hap Dan Dinh Luat Van Vat Hap Dan 10 Hoa
Luc Hap Dan Dinh Luat Van Vat Hap Dan 10 Hoa
F F F F
B. C. D.
A.
0 0 0
R R R R
Câu 24. Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn:
A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá D. Bằng 0
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho hai xà lan trên biển có khối lượng lần lượt là 80 tấn và 100 tấn cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn của hai xà lan
hỏi hai xà lan có tiến lại gần nhau được không nếu chúng không chuyển động
A. 5,336.19-7N B. 4,333.10-7N C. 6,222.10-8N D. 8,333.10-9N
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Lực hấp dẫn giữa hai xà lan ap dụng công thức
3 3
m1m 2 −11 80.10 .100.10
F = G. 2
= 6, 67.10 2
= 5,336.19−7 N
r 1000
Hai xà lan không thể tiến lại gần nhau vì lực hút rất nhỏ so với trong lượng của hai xà lan.
✓ Chọn đáp án A
Câu 2. Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất.
Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9.8m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên
sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?
A. 532,325N B. 232,653N C. 835,421N D. 405,625N
Câu 2. Chọn đáp án B
Lời giải:
Mm
+ Ta có F = G = mg
R2
GM TD
+ Khi ở trên Trái Đất g TD = 2
= 9,8(m / s 2 ) (1)
R TD
G.M SH
+ Khi ở trên Sao Hỏa gSH = 2 ( 2)
R SH
9,8.0,11
+ Từ (1) và (2) ta có: gSH = = 3,8(m / s 2 )
( 0,53)
2
DẠNG 2. TÍNH GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG TẠI VỊ TRÍ XÁC ĐỊNH
Phương pháp giải
m.M
+ Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
(R + r)
2
GM
+ Gia tốc rơi tự do : g h =
(R + h)
2
m.M GM
+ Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
;g 0 = 2 ( 2 )
R R
2
g R2 R
+ Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : h = gh = g0
g0 ( R + r ) 2
R+h
VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Tìm gia tốc rơi tự do tại một nơi có độ cao bằng nửa bán kính trái đất. Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất là g=10
m/s2.
A.
40
9
( m / s2 ) B.
30
4
( m / s2 ) C.
6
10
( m / s2 ) D.
30
9
( m / s2 )
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
Cách 1:
m.M
+ Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
(R + r)
2
GM
+ Gia tốc rơi tự do : g h =
(R + h)
2
m.M GM
+ Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
;g 0 = 2 ( 2 )
R R
2
gh R2 R
+ Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : = gh = g0
g0 ( R + r ) 2
R+h
R 40
g h = 10( )2 = (m / s 2 )
R 9
R+
2
GM
Cách 2 : Gia tốc ở mặt đất: g = = 10(m / s 2 )
R2
GM GM 40
Gia tốc ở độ cao h: g h ' = = = (m / s 2 )
(R + h) 2
3
( R) 2 9
2
✓ Chọn đáp án A
3
Câu 2. Tìm gia tốc rơi tự do tại nơi có độ cao bằng bán kính trái đất biết gia tốc rơi tự do ở mặ đất g 0 = 9,8m / s 2
4
A. 4,2m/s2 B. 3,2m/s2 C. 5,2 m/s2 D. 6,2 m/s2
Câu 2. Chọn đáp án B
Lời giải:
Cách 1:
m.M
+ Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
(R + r)
2
GM
+ Gia tốc rơi tự do : g h =
(R + h)
2
m.M GM
+ Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
;g 0 = 2 ( 2 )
R R
2
g R2 R
+ Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : h = gh = g0
g0 ( R + r ) 2
R+h
R
g h = 9,8( ) = 3, 2(m / s 2 )
3R
R+
4
GM
Cách 2 . Gia tốc ở mặt đất: g = 2 = 9,8(m / s 2 )
R
GM GM
Gia tốc ở độ cao h: g h ' = = = 3, 2m / s 2
(R + h) 2
7
2
R
4
✓ Chọn đáp án B
Câu 3: Tính gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h = 5R ( R = 6400km), biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 10m/s2.
A. 0,8m/s2 B. 0,48m/s2 C. 0,28 m/s2 D. 0,38 m/s2
Câu 3. Chọn đáp án C
Lời giải:
Cách 1:
m.M
+ Ta có độ lớn của trọng lực: P = G
(R + r)
2
GM
+ Gia tốc rơi tự do : g h =
(R + h)
2
m.M GM
+ Nếu ở gần mặt đất (h << R) : P0 = G 2
;g 0 = 2 ( 2 )
R R
2
gh R2 R
+ Lập tỉ số (1) và ( 2 ) : = gh = g0
g0 ( R + r ) 2
R+h
R
g h = 10 = 0, 28(m / s )
2
R + 5R
GM
Cách 2: Gia tốc ở mặt đất: g = 2 = 10(m / s 2 )
R
= 0, 28 ( m / s 2 )
GM GM
Gia tốc ở độ cao h: g h = =
(R + h) 2
(6R) 2
✓ Chọn đáp án C
VÍ DỤ MINH HỌA:
Câu 1. Cho hai vật m1 = 16kg; m 2 = 4kg Đặt tại hai điểm AB cách nhau 20 cm, xác định vị trí đặt m3 = 4kg ở đâu để
lực hấp dẫn giữa chúng cân bằng
A. m3 cách m1 40/3cm và cách m2 20/3cm B. m3 cách m1 70/3cm và cách m2 20/3cm
C. m3 cách m1 20/3cm và cách m2 50/3cm D. m3 cách m1 80/3cm và cách m2 60/3cm
Câu 1. Chọn đáp án A
Lời giải:
F13 F23
+ Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0
F13 = F23
Vậy m3 phải đặt trong khoảng hai vật và đặt trên đường thẳng nối hai vật
Gọi x là khoảng cách từ vật m1 đến m3 thì khoảng cách từ m2 đến m3 là 0,2 – x
m 2 m3 m1 m2
Ta có F13 = F23 G ⎯⎯⎯
m1m3
→G = ⎯⎯⎯
m1m3
→
x2
( 0, 2 − x ) ( 0, 2 − x ) x2
2 2 2
x
16 4 2(0, 2 − x) = x
= 4(0, 2 − x) 2 = x 2
( 0, 2 − x ) 2(0, 2 − x) = − x
2 2
x
0, 4 40
x = m = cm 20(T / M)
3 3
x = 0, 4m = 40cm 20(L)
40 20
Vậy m3 cách m1 cm và cách m2 là cm
3 3
✓ Chọn đáp án A
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Cho hai vật 4m1 = m 2 Đặt tại hai điểm AB cách nhau 36 cm, xác định vị trí đặt m3 = 2kg ở đâu để lực hấp dẫn
giữa chúng cân bằng
A. m3 cách m1 16cm và cách m2 14cm B. m3 cách m1 12cm và cách m2 24cm
C. m3 cách m1 65cm và cách m2 24cm D. m3 cách m1 24cm và cách m2 5cm
Câu 1. Chọn đáp án B
Lời giải:
F13 F23
Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0
F13 = F23
Vậy m3 phải đặt trong khoảng hai vật và đặt trên đường thẳng nối hai vật
Gọi x là khoảng cách từ vật m1 đến m3 thì khoảng cách từ m2 đến m3 là 0,36 – x
m1m3 m 2 .m3 m m2
Ta có F13 = F23 G =G 21 =
( 0,36 − x ) ( 0,36 − x )
2 2 2
x x
1 4 (0,36 − x) = 2x
= (0,36 − x) 2
= 4x 2
x 2 ( 0,36 − x )2 (0,36 − x) = −2x
0,36
x = m = 0,12m = 12cm(T / M)
3
x = −0,36m 0(L)
Vậy m3 cách m1 12cm và cách m2 là 24cm
✓ Chọn đáp án B
Câu 2. Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng, biết khoảng cách giữa tâm trái đất và mặt trăng bằng 60 lần bán kính
trái đất và khối lượng mặt trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hất đãn của trái
đất và mắt trăng tác dụng lên con tàu cân bằng.
A. Tàu cách Trái Đất 44 lần bán kính Trái Đất B. Tàu cách Trái Đất 64 lần bán kính Trái Đất
C. Tàu cách Trái Đất 74 lần bán kính Trái Đất D. Tàu cách Trái Đất 54 lần bán kính Trái Đất
Câu 2. Chọn đáp án D
Lời giải:
F13 F23
+ Theo điều kiện cân bằng F13 + F23 = 0
F13 = F23
Vậy m phải đặt trong khoảng và đặt trên đường thẳng nối Trái Đất; Mặt Trăng
Gọi x là khoảng cách từ Trái Đất M1 đến m thì khoảng cách từ Mạt Trăng M2 đến m là 60R – x
M1m M 2 .m 81 1
Ta có F13 = F23 G =G 2 = x = 54R
( 60R − x ) ( 60R − x )
2 2 2
x x
Vậy tàu cách trái đất 54 lần bán kính Trái Đất
✓ Chọn đáp án D
ÔN TẬP CHƯƠNG 8.
Câu 1. Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp bốn lần và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp bốn lần thì lực hấp
dẫn giữa chúng sẽ?
A. Tăng lên gấp bốn lần B. Tăng lên gấp mười sáu lần
C. Không thay đổi D. Giảm đi bốn lần
Câu 2. Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính trái đất bằng
R = 6400km
A. h = 2651( km ) B. h = 9051( km ) C. h = 15451( km ) D. h = 4525,5 ( km )
Câu 3.Trên hành tinh X , gia tốc rơi tự do chỉ bằng 1/ 4 gia tốc rơi tự do trên trái đất. Vậy nếu thả vật rơi từ độ cao h trên
trái đất mất thơig gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất bao lâu?
A. 4t B. 2t C. t/2 D. t/4
Câu 4. Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng
của 1 quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m / s 2
A. Nhỏ hơn B. Bằng nhau C. Lớn hơn D. Chưa thể biết
Câu 5. Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. Hai thuyền có dịch chuyển lại gần nhau không
A. Không B. Có
C. Chúng đẩy nhau C. Tùy thuộc khoảng cách
Câu 6. Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Gỉam đi 8 lần B. Giảm đi 1 nửa C. Giữ nguyên như cũ D. Tăng gấp đôi
Câu 7. Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi quả cầu giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn
4 3
giữa chúng sẽ ra sao? Cho V = r
3
A. Giảm đi 2 lần B. Giảm đi 4 lần C. Giảm đi 8 lần D. Giảm đi 16 lần
Câu 8. Một vật ở trên mặt đất có trọng lưọng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất)
thì nó có trọng lượng bằng
A. 81N B. 27N C. 3N D. 1N
Câu 9. Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực
hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng
R R
A. R B. 4R C. D.
4 2
Câu 10. Mặt Trăng, Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4. 1022 kg, 6.1024 kg và ở cách nhau 384.000 km. Lực
hút giữa chúng là
A. F = 2.1020N. B. F = 5N. C. F = 4.1020N. D. F = 2.1012N.
Câu 11. Một vật khối lượng 1 kg, tại mặt đất có trọng lượng là 10 N. Khi vật ở một điểm cách tâm Trái đất 2R
(R là bán kính Trái đất) thì vật có trọng lượng bằng
A. 1 N. B. 2,5 N. C. 10 N. D. 5 N.
Câu 12. Hai quả cầu đồng chất giống hệt nhau, khối lượng và bán kính mỗi quả cầu lần lượt là 500 g và 5 cm.
Lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng
A. 1,67.10−9 N. B. 2,38.109 N. C. 109N. D. 0,89.109 N.
Câu 13. Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104 kg ở cách xa nhau 40 m. Lực hấp dẫn giữa chúng
bằng bao nhiêu phần trọng lượng P mỗi xe? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 34.10−10P. B. 85.10−8 P. C. 34.10−8P. D. 85.10−12 P.
Câu 14. Cho biết gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là g = 9,81 m/s2. Gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa bán
kính Trái Đất là
A. 6 m/s2 B. 8,72 m/ s2 C. 4,36 m/s2 D. 36 m/ s2
Câu 15. Một vật có khối lượng m = 2 kg. Gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s . Vật m hút Trái Đất với một lực bằng
2
A. 5 N. B. 20 N. C. 40 N. D. 10 N.
Câu 16. Ở độ cao h so với mặt đất, trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng m chỉ còn bằng một phần tư so
với khi vật ở trên mặt đất. Bán kính trái đất là R = 6400 km. Độ cao h bằng
A. 400 km. B. 6400 km. C. 3200 km. D. 800 km.
Câu 17. Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/s2 . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là
A. 2,34 m/s2. B. 1,67 m/s2. C. 4,44 m/s2. D. 5,23 m/s2.
Câu 18. Hai vật A, B có khối lượng bằng nhau và bằng 2m, cách nhau 20 m hấp dẫn nhau một lực F1. Hai vật C,
D có khối lượng bằng nhau và bằng m 3 , cách nhau 15 m hấp dẫn nhau một lực F2. Như vậy:
A. F1 = 3/4F2 B. F1 = 3/2F2 C. F1 = 3 /2F2 D. F1 = 9/16F2
Câu 19. Hai quả cầu có khối lượng lần lượt m1 = 400 g và m2 = 200 g. Khoảng cách giữa hai tâm của hai quả cầu
là 60 m. Tại M nằm trên đường thẳng nối hai tâm của hai quả cầu có vật khối lượng m. Biết độ lớn lực hút của
mi tác dụng lên m bằng 8 lần độ lớn lực hút của m2 tác dụng lên vật m. Điểm M cách m1
A. 40 cm. B. 20cm. C. 10 cm. D. 80 cm.
Câu 20. Hai chiếc tàu thủy mồi chiếc có khối lượng 10 000 tấn ở cách nhau 100 m. Lực hấp dẫn giữa chúng là
FhD. Trọng lượng P của quả cân có khối lượng 667 g. Tỉ số Fhd/P bằng
A. 0,1. B. 10. C. 0,01. D. 100.
1.C 2.A 3.B 4.A 5.A 6.C 7.D 8.D 9.A 10.A
11.B 12.A 13.D 14.C 15.B 16.B 17.C 18.A 19.B 20.A
Câu 1. Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp bốn lần và khoảng cách giữa chúng cũng tăng lên gấp bốn lần thì lực hấp
dẫn giữa chúng sẽ?
A. Tăng lên gấp bốn lần B. Tăng lên gấp mười sáu lần
C. Không thay đổi D. Giảm đi bốn lần
Câu 1. Chọn đáp án C
Lời giải:
m1m 2
F1 = G. R 2
+ F2 = F1
4m1.4m 2
F2 = G
( 4R )
2
✓ Chọn đáp án C
Câu 2. Ở độ cao nào sau đây gia tốc rơi tự do chỉ bằng phân nửa gia tốc rơi trên mặt đất ? Cho bán kính trái đất bằng
R = 6400km
A. h = 2651( km ) B. h = 9051( km ) C. h = 15451( km ) D. h = 4525,5 ( km )
Câu 2. Chọn đáp án A
Lời giải:
g R+h
2
✓ Chọn đáp án A
Câu 3.Trên hành tinh X , gia tốc rơi tự do chỉ bằng 1/ 4 gia tốc rơi tự do trên trái đất. Vậy nếu thả vật rơi từ độ cao h trên
trái đất mất thơig gian là t thì cũng ở độ cao đó vật sẽ rơi trên hành tinh X mất bao lâu?
A. 4t B. 2t C. t/2 D. t/4
Câu 3. Chọn đáp án B
Lời giải:
2h 1
+ Thời gian rơi: t = . Do g chỉ còn nên t / = 2t
g 4
✓ Chọn đáp án B
Câu 4. Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng
của 1 quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m / s 2
A. Nhỏ hơn B. Bằng nhau C. Lớn hơn D. Chưa thể biết
Câu 4. Chọn đáp án A
Lời giải:
G.m1m 2 6, 67.10 . ( 5.10 )
−11 7 2
+ F= 2
= 6
= 0,170N 20.10−3.10 = 200.10−3 N
R 10
✓ Chọn đáp án A
Câu 5. Hai tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. Hai thuyền có dịch chuyển lại gần nhau không
A. Không B. Có
C. Chúng đẩy nhau C. Tùy thuộc khoảng cách
Câu 5. Chọn đáp án A
Lời giải:
+ Lực hấp dẫn của hai tàu nhỏ hơn rất nhiều so với trọng lượng của tàu nên không dịch chuyển.
✓ Chọn đáp án A
Câu 6. Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Gỉam đi 8 lần B. Giảm đi 1 nửa C. Giữ nguyên như cũ D. Tăng gấp đôi
Câu 6. Chọn đáp án C
Lời giải:
G.m1m 2 G ( m1.2m 2 / 2 )
+ F= = = F/
( R / 2)
2 2
R
✓ Chọn đáp án C
Câu 7. Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi quả cầu giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn
4 3
giữa chúng sẽ ra sao? Cho V = r
3
A. Giảm đi 2 lần B. Giảm đi 4 lần C. Giảm đi 8 lần D. Giảm đi 16 lần
Câu 7. Chọn đáp án D
Lời giải:
4 3
+ m = DV = r r 3 . Khi r giảm đi phân nửa thì khối lượng giảm đi 8 lần.
3
✓ Chọn đáp án D
Câu 8. Một vật ở trên mặt đất có trọng lưọng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất)
thì nó có trọng lượng bằng
A. 81N B. 27N C. 3N D. 1N
Câu 8. Chọn đáp án D
Lời giải:
+ Vật cách tâm Trái Đất 3R → h = 2R
M
+ Ở mặt đất: g 0 = G 2 ; P0 = mg 0 = 9N
R
M M g P
+ Ở độ cao h = 2R : g = G =G = 0 P= 0
(R + h)
2 2
9R 9 9
✓ Chọn đáp án D
Câu 9. Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 40 N, khi lực
hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng
R R
A. R B. 4R C. D.
4 2
Câu 9. Chọn đáp án A
Lời giải:
M
+ Ở mặt đất: g 0 = G 2 ; P0 = mg 0 = 45N
R
P g M M
+ Ở độ cao h: P = 10N = 0 g = 0 G =G h=R
(R + h)
2
4 g 4R 2
✓ Chọn đáp án A
Câu 10. Mặt Trăng, Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4. 1022 kg, 6.1024 kg và ở cách nhau 384.000 km. Lực
hút giữa chúng là
A. F = 2.1020N. B. F = 5N. C. F = 4.1020N. D. F = 2.1012N.
Câu 10. Chọn đáp án A
Lời giải:
M M
+ Fhd = G TD 2 MT = 2.1020 N
r
✓ Chọn đáp án A
Câu 11. Một vật khối lượng 1 kg, tại mặt đất có trọng lượng là 10 N. Khi vật ở một điểm cách tâm Trái đất 2R
(R là bán kính Trái đất) thì vật có trọng lượng bằng
A. 1 N. B. 2,5 N. C. 10 N. D. 5 N.
Câu 11. Chọn đáp án B
Lời giải:
gh R2 1 g
+ = = gh =
g (R + R ) 2
4 4
P
+ P/ = = 2,5 N
4
✓ Chọn đáp án B
Câu 12. Hai quả cầu đồng chất giống hệt nhau, khối lượng và bán kính mỗi quả cầu lần lượt là 500 g và 5 cm.
Lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng
A. 1,67.10−9 N. B. 2,38.109 N. C. 109N. D. 0,89.109 N.
Câu 12. Chọn đáp án A
Lời giải:
mm m2
+ Fhd = G 1 2 2 = G 2
R R
+ Ta thấy: G và m không đổi suy ra: (Fhd ) max R min R min = 2r = 0,1m
+ Vậy khi (Fhd)max thì hai quả cầu đặt sát nhau
2
m −11 0,5
+ Suy ra (Fhd )max = G 2 = 6, 67.10 2
= 1, 67.10−9 N
R min 0,1
✓ Chọn đáp án A
Câu 13. Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104 kg ở cách xa nhau 40 m. Lực hấp dẫn giữa chúng
bằng bao nhiêu phần trọng lượng P mỗi xe? Lấy g = 9,8 m/s2.
A. 34.10−10P. B. 85.10−8 P. C. 34.10−8P. D. 85.10−12 P.
Câu 13. Chọn đáp án D
Lời giải:
Gm1m 2 Gm 2
+ Lực hấp dẫn giữa hai xe: Fhd = = 2
r2 r
F Gm
+ Trọng lượng của mỗi xe: P = mg hd = 2 = 85.10−12
P rg
✓ Chọn đáp án D
Câu 14. Cho biết gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là g = 9,81 m/s2. Gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa bán
kính Trái Đất là
A. 6 m/s2 B. 8,72 m/ s2 C. 4,36 m/s2 D. 36 m/ s2
Câu 14. Chọn đáp án C
Lời giải:
GM TD
+ Gia tốc rơi tự do tại mặt dất: g = 2
R TD
GM TD
+ Gia tốc rơi tự do tại độ cao h: g h =
( R TD + h )
2
2
gh R TD 4 4
= = g h = g. = 4,36m / s 2
g ( R TD + h ) 2
9 9
✓ Chọn đáp án C
Câu 15. Một vật có khối lượng m = 2 kg. Gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2. Vật m hút Trái Đất với một lực bằng
A. 5 N. B. 20 N. C. 40 N. D. 10 N.
Câu 15. Chọn đáp án B
Lời giải:
mM
+ P = G 2 = mg = 2.10 = 20N
R
✓ Chọn đáp án B
Câu 16. Ở độ cao h so với mặt đất, trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng m chỉ còn bằng một phần tư so
với khi vật ở trên mặt đất. Bán kính trái đất là R = 6400 km. Độ cao h bằng
A. 400 km. B. 6400 km. C. 3200 km. D. 800 km.
Câu 16. Chọn đáp án B m
Lời giải:
M h
+ Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: g = G
(R + h)
2
M R
+ Gia tốc rơi tự do ở mặt đất: g 0 = G
R2
P0 mg 0 g
P= mg = g= 0
4 4 4 TĐ
M M
G =G 4R 2 = ( R + h )
2
(R + h)
2 2
4R
h = R
R + h = 2R h = 6400km
h = −3R ( loai )
✓ Chọn đáp án B
Câu 17. Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/s2 . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là
A. 2,34 m/s2. B. 1,67 m/s2. C. 4,44 m/s2. D. 5,23 m/s2.
Câu 17. Chọn đáp án C
Lời giải:
M/
+ Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa: g / = G /2
R
M g / M / .R 2
+ Gia tốc rơi tự do trên mặt đất: g = G = (1)
R2 g M.R /2
3
/ MR 2
3 13 (1) g 75
+ Theo đề: M / = M; R / = R ⎯⎯ → = 25 2
=
25 25 g 13 169
M R
25
75 75
g/ = g= .9,8 = 4, 44 m/ s 2
169 169
✓ Chọn đáp án C
Câu 18. Hai vật A, B có khối lượng bằng nhau và bằng 2m, cách nhau 20 m hấp dẫn nhau một lực F1. Hai vật C,
D có khối lượng bằng nhau và bằng m 3 , cách nhau 15 m hấp dẫn nhau một lực F2. Như vậy:
A. F1 = 3/4F2 B. F1 = 3/2F2 C. F1 = 3 /2F2 D. F1 = 9/16F2
Câu 18. Chọn đáp án A
Lời giải:
( 2m )
2
(m 3)
2
M 60cm
−11 (
107 )
2
m2
+ Hai tàu cách nhau r = 100m : Fhd = G 2 = 6, 67.10 . = 0, 667N
r 1002
+ Trọng lượng của quả cân: m / = 667g
F 0, 667
P = m / g = 667.10−3.10 = 6, 67N hd = = 0,1 Fhd = 0,1P
P 6, 67
✓ Chọn đáp án A