Professional Documents
Culture Documents
a. Cách dùng:
Diễn tả sở thích, thời gian biểu, hoặc sự việc diễn ra trong một thời gian dài, sự việc, hiện
tượng luôn luôn đúng.
b. Công th ức:
*Lưu ý:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì hiện tại đơn: Always, Usually,
Regularly, Frequently, Generally, Often, Sometimes, Occasionally, Regularly, Rarely,
Seldom, Never, Every (day, week…), once/twice/ three times… (a week, a month, a year…)
d. Ví dụ:
I brush my teeth twice a day. (Tôi đánh răng 2 lần một ngày.)
The train comes at 6 am. (Tàu đến lúc 6 giờ sáng.)
The moon goes around the Earth. (Mặt Trăng quay xung quanh Mặt Trời.)
a. Cấu trúc
I + am +V-ing
(+) She/He/It + is + V-ing
You/We/They + are + V-ing
I + am not +V-ing
(-) She/He/It + isn’t (is not) +V-ing
You/We/They + aren’t (are not) +V-ing
Am + I + V-ing ?
Is+ She/He/It + V-ing...?
-Yes, I am. / No, I amn’t
(?) - Yes, she/he/it is.
Are + you/we/they + V-ing?
- Yes, we/they are. - No, she/he/it isn't.
- No, we/they aren’t.
b. Cách dùng
Eg: + Listen! She is singing now. + Sorry, I'm doing my homework so I can't go out with
you.
Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác
Eg: + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sủa)
+ My son is constantly making noise, so I can't focus on my work at home. (Con trai tôi lúc
nào cũng náo động nên tôi không thể tập trung giải quyết công việc ở nhà)
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ
ràng
Eg: + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Tối mai tôi sẽ đi xem phim)
+ My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi sẽ đi du học Nhật
Bản)
a. Cách dùng:
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi cùng với trạng từ just
E.g. I have just come back from Thailand. (Tôi vừa mới trở về từ Th ái Lan.)
Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể còn kéo dài đến
tương lai, thường đi cùng với since hoặc for
E.g. He has crushed on her for 10 years. (Anh ấy đã thầm thương trộm nhớ
cô ấy đượ c 10 năm rồi.)
Nhấn mạnh kết quả của hành động trong quá khứ còn lưu lại đến hiện tại
E.g. She has been to Malaysia for 5 times. (Cô ấy đã từng đến Malaysia 5
lần rồi.)
b. Công thức:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì hiện tại hoàn thành: just (vừa
mới); recently, lately (gần đây); already (rồi); yet (chưa, dùng trong câu phủ định và
nghi vấn); never (chưa bao giờ); ever (đã từng); so far, up to now (đến hiện tại).
a. Cách dùng:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
b. Công thức:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì quá khứ đơn: last, ago, yesterday,
in/on/at + [thời gian trong quá khứ], sau since
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
a. Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trước một thời gian hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
b. Công thức:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì quá khứ hoàn thành:
After + [QKHT/QKĐ]
[QKĐ] + after + [QKHT]
E.g. She came home after I had finished cooking dinner. (Cô ấy về nh à sau
khi tôi đã nấu xong bữa tối.)
a. Cấu trúc
(+)S + will + V
(-) S + won’t (will not) + V
Will + S + V...?
(?) - Yes, S + will
- No, S + won't
b. Cách dùng
- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Eg: + I’m so tired. I’ll go to bed right now. (Tôi thấy mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ.)
+ Where are you going? Wait, I will go with you. (Cậu đang đi đâu thế? Đợi chút, tớ sẽ đi
cùng cậu.)
Eg: + Will you turn off the TV? (Anh tắt TV giúp tôi được không?) --> Lời yêu cầu
+ Will you please bring me a cup of tea? (Anh làm ơn mang cho tôi 1 tách trà được không?)
--> Lời đề nghị
+ I won’t tell anyone this. (Tôi sẽ không kể cho ai chuyện này đâu.) --> Lời hứa
+ I guess she won’t come to the party. (Tôi đoán cô ta sẽ không đến bữa tiệc.)
c. Trạng từ
a. Cấu trúc
I + am + going + to-V
(+) She/He/It + is + going + to-V
You/We/They + are + going + to-V
I + amn’t (am not) + going + to-V
She/He/It + isn’t (is not) + going + to-
(-)
You/We/They + aren’t (are not) + going + to- V
V
Am + I + going + to-V?
b. Cách dùng
(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
+ Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
c. Trạng từ
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống
như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn
chứng cụ thể.
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Eg: + Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the
ticket.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể
cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
Cấu trúc:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
day.
Lan is helping her mother with
housework.
Present am/ is/ are + am/ is/ are + being +
continuous lease V- ing Ved/ V3
—> Her mother is being helped with
housework by Lan.
I called him last night.
Simple past tense v-ed/ v2 was/were+ Ved/ V3
—> He was called by me last night.
Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thể bị động
với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.
—> This girl is said to live in Australia. (Người ta nói rằng cô gái này sống ở úc.)
To + have + Ved/ V3
Note:
Ta dùng to have + Ved/ V3 khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh
lệch về thì.
Nếu trong câu chủ động có những động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will,
would, shall, should, ought to, must, have to, used to,... thì trong câu bị động sẽ được chuyển
như sau:
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.
(Cây cầu mới này có thể dược xây bởi người dân địa phương.)
Gerund (Danh động từ) là động từ V-ing được dùng như một danh từ.
Danh động từ thường đứng ở các vị trí như sau:
– Sau các động từ: love, like, enjoy, dislike, hate, prefer, can’t stand, can’t help, avoid,
continue,…
– Ngay sau giới từ: in, on, by, after, of, with, at,…
E.g. I am tired of arguing. (Tôi mệt mỏi vì cãi nhau lắm rồi.)
E.g. Eating vegetables is good for your health. (Ăn rau rất tốt cho sức khoẻ.)
Tuy nhiên có một vài động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc to-V.
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập
(Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction),
có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình
* Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độ c lập thành câu ghép
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but,
or, yet, so
Ví dụ: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó
quá tệ.)
Ví dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi
thường đến câu lạc bộ ghi-ta)
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
Ví dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài
tập về nhà cũng không học từ vựng.)
Ví dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn
thi không đậu.)
Ví dụ: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc
hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.)
Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.)
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị
lạc đường.)
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như:
Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also;
moreover;
Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi
toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even
though; in spite of; despite; ...
Ví dụ: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy
vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)
Ví dụ: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu
không bạn sẽ trễ học.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result
of;
Ví dụ: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học
khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-10
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-10
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10: https://vndoc.com/test/mon-
tieng-anh-lop-10