Professional Documents
Culture Documents
1. Định ngh ĩa th ì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc
Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại
nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện
tại.
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường
xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm
khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,
mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai
lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6)
1. Công thức :
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment,
now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to
be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance,
think, smell, love, hate…
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic
basket.
c, Nguyên tắc 3:
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có
thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3
nguyên tắc:
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước
từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
There are = There’re There are not = There’re not = There aren’t
Preposition
Explanation Example
of place
· I watch TV in the living-room
+ overcoming an obstacle
+ higher than something else,
Above · a path above the lake
but not directly over it
+ from one side to the other
· She walked across the field/road.
of something with clear
Across
limits / getting to the other
· He sailed across the Atlantic
side
+ from one end or side of · They walked slowly through the
Through
something to the other woods.
+ in the direction of · We went to Prague last year.
To
+ bed · I go to bed at ten.
+ towards the inside or
Into middle of something and · Shall we go into the garden?
about to be contained,
surrounded or enclosed by it
+ in the direction of, or closer · She stood up and walked towards
Towards
to someone or something him.
+ used to show movement · I slipped as I stepped onto the
Onto
into or on a particular place platform.
+ used to show the place · What time does the flight from
From
where smb or sth starts Amsterdam arrive?
V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về
các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than
now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some
preparation has already happened.
E.g.
1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about
it.
Eg:
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means
"meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or
time-table.
a. Tính từ ng ắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm
tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
c. Công thức
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong
câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém,
hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so
sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm
– er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn
nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong
câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau
hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn –
yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn –
khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp
nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn –
đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Use Example
Diễn tả một lời khuyên, một việc You should study hard for the
tốt nên thực hiện. final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến We think he should give up
a. Định ngh ĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future
tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta
nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn
với động từ to think trước nó.
No, S + won’t.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit:
https://vndoc.com/tai-lieu-tieng-anh-lop-6