You are on page 1of 2

ÔN TẬP -4

I. Dịch Việt Trung


1. Tôi đã làm xong bài tập ngày hôm qua
 我做昨天的做业好了。
2. Gọi điện thoại cho mẹ xong thì tôi đến chổ bạn
 给妈妈打电话后,我就去你那儿。

Sử dụng cấu trúc 一……就……: diễn tả hành động này xảy ra xong, tới hành đồng thứ 2
xảy ra.

我一给妈妈打完电话,就去你那儿。

3. Hôm qua mẹ tôi đi vào thành phố mua về cho tôi chiếc áo len (Dùng bổ ngữ xu hướng)
 昨天,我妈妈去城里给我买回来毛衣。
4. Thầy giáo vừa bước vào lớp, học sinh liền đứng dậy chào thầy
 老师一进教室,学生们立即起立向老师打招呼。
5. Từ Hà nội đến Thành phố Hồ Chí Minh phải ngồi 3 tiếng đồng hồ máy bay, rất mệt mỏi
 从河内到胡志明市,要坐 3 个小时的飞机,很累。
II. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1. 睡觉/喝/我/昨天/晚上/前/是/茶/的/咖啡/喝/是/不
 昨天晚上睡觉前,我是喝 l 咖啡的,不是喝茶。

2. 是/下午/去/的/上/星期/图书馆/我/一
 我是上星期一下午去图书馆的。

3. 认识/我们/十年/是/以前/他/的
 我们是十年以前认识他的。
4. 他们/最后/他们/上个月/是/的城市/一天/从/出发/的
 上个月最后一天,他们是从他们的城市出发的。
5. 的/是/打/他/电话/来/上午
 他是上午打电话来的。
III. Dùng từ /cụm từ chỉ định viết lại câu
1. 他手里有一盒饭盒。(拿着)
 他在拿着一盒饭盒。
2. 两年以前,小王的姐姐在美国工作。(过)
 小王的姐姐在美国工作过两年。
3. 他的汉语口语非常好。(得)
 他说汉语说得非常好。
4. 小美有时候在家做家务,有时候出去玩儿。(不是……就是)
 小美不是在家做家务, 就是出去玩儿。

You might also like