Professional Documents
Culture Documents
Công thức cấu trúc đầy đủ cả 3 thể của thì quá khứ tiếp diễn như sau:
2.1 Thể Khẳng Định
S + was/were + V-ing
Ví dụ:
I was sleeping when it started to rain last night (Tôi đang ngủ thì trời đang mưa vào tối
qua)
They were playing video game at 8p.m yesterday (Chúng tôi chơi điện tử vào 8 giờ tối
hôm qua)
2.2 Thể Phủ Định
S + was/were + not + V-ing
Ví dụ:
He wasn’t studying when his mom came home yesterday (Anh ấy đang học bài lúc mẹ
anh ấy về nhà hôm qua)
They weren’t working when their boss came in at 10 a.m yesterday (Họ đang không làm
việc khi sếp của họ tới lúc 10 giờ sáng hôm qua)
2.3 Câu Hỏi
Was/were + S + V-ing
W-h question + Was/Were + S + V-ing?
Ví dụ:
What was she doing in company yesterday? (Bạn đang nói về gì?)
Was Hien going to work when Manh saw her yesterday? (Có phải Hiền đang đi làm khi
Mạnh nhìn thấy cô ấy vào ngày hôm qua không ?
Trong đó:
S=I/She/He/It + Tobe (was)
S=We/You/ They + Tobe (were)
Was not = Wasn’t
Were not = Weren’t