You are on page 1of 8

PAST CONTINUOUS

1. Câu khẳng định


Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Ví dụ:
 She was planting trees in the forest at 4 p.m yesterday.
 I was going out when he arrived.
 In 2010, we were working in a big town in America.
2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Ví dụ:
 They weren’t working at PC company in 1990.
 She wasn’t working when her boss came yesterday.
 I was not joking.
3. Câu nghi vấn
3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
 Was he playing badminton while I was doing homework?
 Was she going to the market at 6 pm yesterday?
 Were you doing housework at 2 pm yesterday?
3.2. Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
 What was he talking about?
 Where was he learning at 8 pm yesterday?
 What were they doing in 2002?
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Loại thì này thường được dùng trong 4 trường hợp sau:
1. Trường hợp 1
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
Ví dụ:
 At 9 pm, my family was watching TV.
(Lúc 9 giờ tối, gia đình tôi đang xem TV)
 At 6 am yesterday, I was going to the hospital.
(Lúc 6 giờ sáng ngày hôm qua, tôi đang đi bệnh viện)
 My mom was cooking at 6 p.m yesterday.
(Mẹ tôi đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua)
2. Trường hợp 2
Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ví dụ:
 I was reading while he was listening to music.
(Tôi đang đọc sách trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
 He was playing soccer while they were doing homework.
(Anh ta đang chơi bóng đá khi họ đang làm bài tập về nhà)
 I was driving when he was singing.
(Tôi đang lái xe trong khi anh ta đang hát)
3. Trường hợp 3
Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.
Ví dụ:
 When Linh came, I was cooking dinner.
(Khi Linh tới, tôi đang nấu bữa tối)
 I met him when I was going shopping yesterday.
(Tôi gặp anh ta khi đang đi mua sắm ngày hôm qua)
 The light broke when I was washing my clothes.
(Cái bóng đèn bị vỡ khi tôi đang giặt quần áo)
4. Trường hợp 4
Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó
chịu.
Ví dụ:
 He was always forgetting his key when he went out.
(Anh ta lúc nào cùng quên mang chìa khóa khi đi ra khỏi nhà)
 I was always forgetting my boyfriend’s birthday.
(Tôi luôn quên mất ngày sinh nhật của bạn trai)
 She was always complaining about her mother.
(Cô ta luôn than phiền về mẹ của mình)

Dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn


Dưới đây là một số những từ, cấu trúc thường đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn mà bạn
cần biết.
1. Những từ chỉ thời gian
Những trạng từ chỉ thời gian như at, in.
Ví dụ:
 In 2015, I was living in China.
(Năm 2015 tôi đang ở Trung Quốc)
 She was studying Math at 9 pm last night.
(9 giờ tối hôm qua cô ấy đang học môn toán)
 We were watching TV at 11 pm last night.
(Chúng tôi đang xem TV vào lúc 11 giờ tối hôm qua)
Cụm từ chỉ thời gian như At that time, at this time, in the past.
Ví dụ:
 I was watching TV at that time.
(Lúc đó tôi đang xem TV)
 She was studying Math at that time.
(Cô ta đang học toán vào lúc đó)
 My sister was playing a game at that time.
(Lúc đó em gái tôi đang chơi trò chơi)
2. Trong một số cấu trúc câu nhất định
Nó xuất hiện trong các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”.
Ví dụ:
 He was always forgetting his bag when he went out.
(Anh ta lúc nào cùng quên mang cặp khi đi ra khỏi nhà)
 I was reading the newspaper while he was listening to music.
(Tôi đang đọc báo trong khi anh ấy đang nghe nhạc)
 When she came, I was cooking dinner.
(Khi cô ấy tới, tôi đang nấu bữa tối)
Những động từ không thể chia dạng V-ing
Trong tiếng Anh nói chung có một số động từ chỉ có thể để dạng nguyên thể mà không
thể chia dạng V-ing. Đặc điểm của nhóm từ này là những từ dùng để chỉ:
 Chỉ giác quan: hear, see, taste,...
 Chỉ sở thích: hate, like, wish,...
 Chỉ tình trạng: seem, appear, sound,...
 Chỉ nhận thức: understand, believe, know,...
 Chỉ sở hữu: belong, contain, posses,...
BÀI TẬP

Dạng 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng để hoàn thành các câu sau đây.

1. He (not/walk) _______ in the park when the murder happened.

2. She (not/work) ____ in his study when the murder happened.

3. My mom (not/talk) ______ to her when the murder happened.

4. You (not/play) ____ cards when the murder happened.

5. My teacher (not/read) _______ in his room when the murder happened.

6. They (not/eat) _______ in the dining room when the murder happened.

7. Mrs. Lan (not/drink) _____ coffee in the office when the murder happened.

8. The maid (not/clean) _____ the room when the murder happened.

9. I (not/listen) _____ to music when the murder happened.

10. The cat (not/play) ______ outside when the murder happened.

Dạng 2: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

1. James was seeing the accident when she was catching the bus.

2. What were you doing when I called?

3. I wasn't visiting him last summer holiday.

4. It was raining heavily last March.

5. While people were talking to each other, she read her book.

6. My brother was eating hamburgers every weekend last month.


7. While we ran in the park, Mary fell over.

8. Were you finding your keys yesterday?

9. Who was she dancing with at the party last night?

10. They watched football on TV at 10 p.m. yesterday.

Dạng 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. My mom and sister _____ playing badminton at 11 am yesterday.

A. are B. was C. were

2. _____ you still working at 9 pm last night?

A. Were B. Are C. Was

3. At 8 am today I _____ driving to school.

A. was B. am C. were

4. They _____ sleeping when the police came.

A. was B. weren't C. won't

5. Why _____ she having lunch at 4 pm?

A. was B. does C. were

6. Was she not _____ her homework?

A. doing B. do C. done

7. Snow _____ lightly. Suddenly a reindeer appeared.

A. fell B. was falling C. is falling


8. Somebody threw a shoe at her _____ she was speaking.

A. after B. when C. while

9. We ________ TV when she arrived.

A. were watching B. were watched C. watched

10. He was reading a detective story _____ he heard a noise.

A. during B. while C. when

You might also like