You are on page 1of 14

9.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, xảy ra liên tục kéo dài
trong một khoảng thời 1gian, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong
quá khứ.

Ví dụ: I had been doing my homework from the morning to noon


yesterday. (Tôi đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)

Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm
qua” thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.

- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành
động khác trong quá khứ chen vào

Ví dụ: I had been playing games until my brother asked me to go to the


market. (Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)

Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ"
chen vào.

- Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ

Ví dụ: John was so tired because he had been working all day long.
(John rất mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)

"mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy
“mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày" → “was so tired” được sử
dụng ở thì quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn.

- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể
trong quá khứ

Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi b ộ
được 2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)

Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8
giờ tối".

Lưu ý:
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại III để
diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu
nó xảy ra.

Ví dụ: If I had been paying more attention in the classroom, I would


have passed the test. (Nếu lúc đó tôi tập trung hơn trong lớp học, tôi đã
có thể qua được bài thi.)

Dấu hiệu nhận biết


Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được nhận biết qua một số dấu
hiệu như sau:

- until then: cho đến lúc đó

Ví dụ: Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang n ấu
ăn.)

- by the time: trước lúc, vào thời điểm

- by+ mốc thời gian: từ trước cho đến lúc đó

Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc
mẹ về, tôi vẫn đang xem TV.)

- prior to that time: thời điểm trước đó

Ví dụ: Prior to that time, the situation had always been under control.
(Trước thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát.

10. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng và ví
dụ cụ thể dưới đây nhé!

 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn
đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục

Ex:

She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.

I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ
nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện

tại

Ex:

She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.

Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ
và còn tiếp tục đến hiện tại

Ex:

I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.

I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ
sáng.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Dấu hiệu và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết và ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:

Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 for the whole + N (N chỉ Thường đứng  Jimmy has been driving his car for the
whole day.
(Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
 People in the party have been singing
thời gian)
cuối câu for the whole night.
(Những người trong buổi tiệc đã hát
cả buổi tối nay rồi.)

 Since I came, he has been playing


 for + N (quãng thời gian):
video games.
trong khoảng
(Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang
(for months, for years,…)
chơi điện tử.)
 since + N (mốc/điểm thời Đầu hoặc cuối
 My mother has been doing housework
gian): từ khi câu
for 1 hour.
(since he arrived, since July,
(Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được
…)
1 tiếng rồi.)

 They have been working in the field


 All + thời gian
all the morning.
(all the morning, all the Thường đứng
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi
afternoon,…) cuối câu
sáng.)

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.

Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.

Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.

Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.

Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. tiếp diễn thường nhấn
mạnh vào tính liên
tục của hành động.
 I have visited Ha Noi 5 times.
(Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.)  I’ve been waiting
for Kim all day.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau: (Tôi đã đợi Kim
cả ngày nay.)
 I have studied English since 2005.
 He has played volleyball for 6 years. 2. Được sử dụng trong
 I have been to Da Lat twice this year. một số công thức sau:
 I have never seen such a beautiful girl before.
 She has just finished her homework.  I have been
 She has already had dinner with her family. jogging all
 He has not met his family recently. afternoon in the
park.
3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for  I have been
waiting to meet
him all day long
 I am so tired. I
have been
searching for a
new
apartment all
morning.
 How long have
you been playing
the piano?
 She has been
teaching
here for about 12
years
11. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn
thành 3. Signal Words: All the
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành morning, all the

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành gồm: afternoon, all day long,
since, for, how long…
– By + thời gian trong tương lai. (by 10 a.m, by next year, by
tomorrow,..)

Ví dụ By next year, he will have got 10 million USD in his bank


account (Trước cuối năm tới, anh ta sẽ có 10 triệu đô la mỹ)

– By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next
month,…)

Ví dụ: Many people will have realized his purpose by the end of his
show (Người ta sẽ nhận ra ý đồ của anh ta trước màn kết của buổi
trình diễn)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (by the time I get
up,…)

Ví dụ: By the time my mother leaves for work, I will have woken up
(Trước khi mẹ tôi đi làm thì tôi sẽ đã dậy rồi)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (before 2020,…)

Ví dụ: Before 2050, Vietnam will have become a middle income


country (Trước năm 2050, Việt Nam sẽ đã trở thành một nước có thu
nhập trung bình cao)

– Khoảng thời gian + from now. (3 weeks from now,…)

Ví dụ: 10 years from now, she will have been promoted (Trong 10
năm tới, cô ấy sẽ đã được thăng chức)

Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành


và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khiến
nhiều bạn nhầm lẫn, dưới đây là bảng so sánh hai loại thì này để bạn
tìm hiểu:

Lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì


tương lai hoàn thành:
Dưới đây là một vài lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng thì tương lai hoàn
thành sao cho đúng cách

Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng trong trường hợp hành
động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hay
thời điểm nào đó trong tương lai. Tuy nhiên, hành động hay sự
việc đó phải kèm theo thời hạn hoàn thành. Nếu không có thời
hạn được nhắc đến, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn mới hợp
lý.
Ví dụ: Mai will have eaten => Mai will eat.

Có thể thay thế thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn cho
nhau trong một số điều kiện cụ thể

Ví dụ: Lan will eat before you get there = Lan will have eaten before
you get there

Giải thích: Vì trong câu có từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động
đã ăn của Lan, xảy ra trước hành động đên. Vậy nên hai câu trên sẽ
không có sự khác biệt về nghĩa.

Tuy nhiên trong trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by
the time”, bạn cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho hành động xảy
ra trước để phân biệt hành động nào diễn ra trước và sau trong câu.

Ví dụ:

At 11 o’clock Mai will leave -> nghĩa là Mai sẽ đợi đến 11 giờ mới rời
đi

At 11 o’clock Mai will have left -> nghĩa là Mai sẽ rời đi trước 11 giờ

Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không
làm ý nghĩa câu thay đổi

Ví dụ: Quynh is going to have completed her Bachelor’s Degree by


August (Quynh sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng
8.)

Phần bài tập


Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành:

1. Harry ________________(study) for 12 years when he graduates.

2. Our team ________________ (finish) our season by September.

3. Her sister ________________ (do) research before writing her


essay.

4. The dog ______________ (sleep) for 6 hours by the time I got


home.
5. By Sunday, my parents ________________ (paint) the whole
house.

6. I ________________ (clean) everything before my brother wakes


up.

7. We ________________ (learn) a lot by the end of the year.

8. The horse ________________ (leave) the barn by now if the gate


was open.

9. I’ll tell you tomorrow. I ______________ by then. (decide)

10. When you come next time, we ______________ in a new house.


(move)

11. By the time we reach the coast, the storm ______________ (end)

12. In two years’s time I ______________ my university studies.


(finish)

13. He ______________ the film before he retires. (complete)

14. Next year we ______________ in Spain for ten years. (be)

15. Don’t worry. I______________ the manager by noon. (contact)

16. The dinner will be ready when we get back. Mum


______________ it. (cook)

17. Please, call again later. Mr. Jones ______________ by two


o’clock. (return)

18. The garden party will be in July. Do you think the


grass______________ in time? (grow)

Bài 2: Chọn động từ thích hợp và tạo thành câu hỏi theo thì
tương lai hoàn thành:

1. What time …………. you ………………………………. the windows?


By 5 o’clock, I hope.

2. When ………… Samantha ……………………………………………


the book? She’ll give it back to you in two weeks’ time, she promised.
3. How many projects …………… you
…………………………………………… when you finish this one?

This is only my second project.

4. When ………….. Susan ……………………………………….. the


portrait? Before the end of the day, I would say.

5………… you …………………………………………. the oil before we


collect our car?

Yes, I will. I’ll have done it by one o’clock.

6………… the show ………………………………………… if we come


in two hours? I’m afraid it will start in an hour.

7………… Angie ………………………………………… her CV by the


time she goes to the interview?

She’s already done it.

8. When ………… you …………………………………………………..


all the topics?

When I finish my lectures.

9………… we ………………………………………….. the top of the


mountain before the sun sets?

Don’t worry. It’s just two hours’ walk.

10………… my hair …………………………………….. grey in a ten


years’ time? Who knows?

12.Dấu hiệu nhận biết của thì tương


lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu
nhận biết thông qua những cụm từ sau:

By then (Đến lúc đó)


Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week.
(Đến lúc đó, tôi sẽ đi du lịch được 1 tuần.)

By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time


i meet him. (Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp
anh ấy.)

By the end of this... ( Vào cuối... này)

Ví dụ: I will have been studying English for three years


by the end of this course. (Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba
năm vào cuối khóa học này.)

Ngoài ra, "When" cũng thường được sử dụng trong mệnh


đề chỉ thời gian.

Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been


playing chess for 7 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ
được 7 năm.)

*Chú ý:

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các
mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as
soon as, by this time, while, before, after, unless,...

- Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn


như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear,
see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer,
regret, want, wish, believe, know, think, understand,...

- Bạn có thể dùng "be going to" thay cho "will" trong cấu
trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện
câu có cùng một ý nghĩa. (Ví dụ: You are going to have
been playing 2 more hours for the final boss to appear.
=> Bạn sẽ phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất
hiện.)
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn
Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1. They (watch) ____ TV all day.

2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a


break.

3. In two months I (teach) ____ English at this school for


ten years.

4. Next week you (live) ____ in your new house for a


year.

5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi sau.

1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?

2. (How long/they/run) ____

3. (How long/she/learn/English) ____

4. (How long/they/go out together) ____

5. (How long/he/do/this) ____

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1. By the end of the week I (work) ____ will have been


working here for four months.

2. By the end of this month we (live) ____ together for six


years.

3. By the end of the term she (study) ____ for nine years.

4. By midnight we (play) ____ this computer game for 48


hours.

5. She (talk) ____ on the phone for the last couple of


hours.

6. They (look for) ____ me all night long.

7. He (play) ____ soccer all day long.

8. You (watch) ____ TV all the time.

9. He (not/sleep) ____ all morning.

10. (Wait/they) ____ for 2 hours?

Bài 4: Điền vào chỗ trống.

1. I (work) ____ all weekend so I won't be energetic on


Sunday night.

2. How long (you/wait) ____ when you finally get your


exam results?

3. Julie (not/eat) ____ much, so we'll need to make sure


she has a good meal when she arrives.

4. How long (she/plan) ____ to move house when she


finally moves?

5. (She/wait) ____ long by the time we get there?

6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he


finally stops?

7. (study) ____ all day, so they'll want to go out in the


evening.

8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she


arrives.

9. I (not/walk) ____ when I meet you – I'll have been


cycling.

10. She (play) ____ squash, so she won't be dressed up.

11. We (look) ____ at houses for four months next


Tuesday.

12. We (not/do) ____ this project for long when the


inspector arrives.

13. How long (you/work) ____ on this project when it is


finished?

14. (you/buy) ____ clothes when I see you?

15. He (not/do) ____ much work, so he'll be happy to start


a new project.

16. How long (the children/sleep) ____ in the living room


when their new bedroom is ready?

17. How long (he/train) ____ when he enters the


competition?

18. (You/take) ____ exams the day we meet?

19. I (answer) ____ students' questions all morning, so I'll


want a quiet lunch.

20. (They/travel) ____ for long when they arrive?

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

1. I (work) ____, so I'll be tired.

2. She (play) ____ tennis, so she'll be hungry.

3. We (walk) ____ all day, so we'll want to relax in the


evening.

4. He (cook) ____, so the kitchen will be warm.


5. They (travel) ____, so they'll want to go to bed early.

6. I (work) ____ in this company for twenty years when I


retire.

7. She (see) ____ her boyfriend for three years when they
get married.

8. We (live) ____ here for ten years next month.

9. He (study) ____ English for three years when he takes


the exam.

10. I (sleep) ____ for three hours at 10pm.

You might also like