Professional Documents
Culture Documents
4 Thì PH (Tense)
4 Thì PH (Tense)
Sự việc “làm bài tập” bắt đầu từ “sáng hôm qua”, kéo dài đến “trưa hôm
qua” thì kết thúc. → Toàn bộ quá trình diễn ra trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành
động khác trong quá khứ chen vào
Hành động "chơi game" đang diễn ra cho đến khi có hành động "đi chợ"
chen vào.
- Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ
Ví dụ: John was so tired because he had been working all day long.
(John rất mệt vì anh ấy đã làm việc liên tục cả ngày.)
"mệt" là kết quả của hành động "làm việc cả ngày". Việc John cảm thấy
“mệt” xảy ra sau sự việc "làm việc cả ngày" → “was so tired” được sử
dụng ở thì quá khứ đơn, còn “had been working” được sử dụng ở thì quá
khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể
trong quá khứ
Ví dụ: I had been walking for 2 hours by 8p.m last night. (Tôi đã đi b ộ
được 2 tiếng tính đến 8 giờ tối qua.)
Hành động "đi bộ" được thực hiện trước một mốc thời điểm cụ thể là "8
giờ tối".
Lưu ý:
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại III để
diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu
nó xảy ra.
Ví dụ: Until then, I had been cooking. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang n ấu
ăn.)
Ví dụ: By the time my mom arrived, I had been watching TV. (Trước lúc
mẹ về, tôi vẫn đang xem TV.)
Ví dụ: Prior to that time, the situation had always been under control.
(Trước thời điểm đó, tình hình vẫn luôn nằm trong tầm kiểm soát.
10. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng và ví
dụ cụ thể dưới đây nhé!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn
đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
Ex:
She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.
I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ
nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện
tại
Ex:
She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
Lưu ý:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ
và còn tiếp tục đến hiện tại
Ex:
I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ
sáng.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Dấu hiệu và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết và ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:
Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
for the whole + N (N chỉ Thường đứng Jimmy has been driving his car for the
whole day.
(Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
People in the party have been singing
thời gian)
cuối câu for the whole night.
(Những người trong buổi tiệc đã hát
cả buổi tối nay rồi.)
Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.
Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành gồm: afternoon, all day long,
since, for, how long…
– By + thời gian trong tương lai. (by 10 a.m, by next year, by
tomorrow,..)
– By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next
month,…)
Ví dụ: Many people will have realized his purpose by the end of his
show (Người ta sẽ nhận ra ý đồ của anh ta trước màn kết của buổi
trình diễn)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (by the time I get
up,…)
Ví dụ: By the time my mother leaves for work, I will have woken up
(Trước khi mẹ tôi đi làm thì tôi sẽ đã dậy rồi)
Ví dụ: 10 years from now, she will have been promoted (Trong 10
năm tới, cô ấy sẽ đã được thăng chức)
Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng trong trường hợp hành
động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hay
thời điểm nào đó trong tương lai. Tuy nhiên, hành động hay sự
việc đó phải kèm theo thời hạn hoàn thành. Nếu không có thời
hạn được nhắc đến, bạn nên sử dụng thì tương lai đơn mới hợp
lý.
Ví dụ: Mai will have eaten => Mai will eat.
Có thể thay thế thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn cho
nhau trong một số điều kiện cụ thể
Ví dụ: Lan will eat before you get there = Lan will have eaten before
you get there
Giải thích: Vì trong câu có từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động
đã ăn của Lan, xảy ra trước hành động đên. Vậy nên hai câu trên sẽ
không có sự khác biệt về nghĩa.
Tuy nhiên trong trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by
the time”, bạn cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho hành động xảy
ra trước để phân biệt hành động nào diễn ra trước và sau trong câu.
Ví dụ:
At 11 o’clock Mai will leave -> nghĩa là Mai sẽ đợi đến 11 giờ mới rời
đi
At 11 o’clock Mai will have left -> nghĩa là Mai sẽ rời đi trước 11 giờ
Đôi lúc bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không
làm ý nghĩa câu thay đổi
11. By the time we reach the coast, the storm ______________ (end)
Bài 2: Chọn động từ thích hợp và tạo thành câu hỏi theo thì
tương lai hoàn thành:
*Chú ý:
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các
mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as
soon as, by this time, while, before, after, unless,...
- Bạn có thể dùng "be going to" thay cho "will" trong cấu
trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện
câu có cùng một ý nghĩa. (Ví dụ: You are going to have
been playing 2 more hours for the final boss to appear.
=> Bạn sẽ phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất
hiện.)
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp
diễn
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
3. By the end of the term she (study) ____ for nine years.
7. She (see) ____ her boyfriend for three years when they
get married.