You are on page 1of 5

Thể khẳng định

Thể khẳng định là một loại câu trần thuật. Nhìn chung, nó xác nhận tính đúng hoặc sự thật của
hành động

 Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: 

- I have been waiting here for over 4 hours! (Tôi đã chờ ở đây hơn 4 giờ đồng hồ.)

- He has been loving her since they met for the first time. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ
gặp mặt.)

Lưu ý: Chủ ngữ là “ I/we/you/they” thì dùng “have”, chủ ngữ là “He/she/it” thì dùng
“has”.

2.2. Thể phủ định

Trái ngược với khẳng định, thể phủ định nhằm bác bỏ tính đúng hay sự thật của hành
động.

 Cấu trúc: S + have/ has + not + been + V-ing


 Ví dụ: 

- I haven’t been studying History for 5 years. (Tôi đã không học môn Lịch sử được 5 năm
rồi.)

2.3. Thể nghi vấn

Thể nghi vấn là loại câu dùng để hỏi, nêu lên những điều chưa rõ cần được giải đáp.

 Cấu trúc: Have/ has + S + been + V-ing?


 Ví dụ: 

- Has he been working at that school for three years? (Anh ấy đã làm việc ở trường này
được 3 năm rồi phải không?)
- Have you been learning 3 languages at the same time? (Bạn đang học 3 ngôn ngữ
cùng một lúc phải không?)

2.4. Thể nghi vấn dùng Wh-question

Thể nghi vấn là loại câu dùng để hỏi, nêu lên những điều chưa rõ cần được giải đáp.

 Cấu trúc: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?


 Ví dụ: 

- What have you been doing all this time? (Bạn đã làm gì trong suốt thời gian qua?)

- What have you been doing for the last 1 hour? (Bạn đã làm gì 1 giờ đồng hồ trước?)

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Dưới
đây là cách dùng và ví dụ cụ thể để áp dụng nhé!

 Thì diễn diễn tả một hành động được bắt đầu ở quá khứ, đang tiếp tục ở hiện tại nhằm
nhấn mạnh tính liên tục 

Ví dụ: I have been writing this letter for 3 hours. (Tôi đã viết bức thư này được 3 tiếng
đồng hồ rồi.)

 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động tuy đã kết thúc trong quá khứ
nhưng kết quả của nó vẫn ảnh hưởng tới hiện tại.

Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất
mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong suốt 8 tiếng đồng hồ.)

 Sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn kéo dài của hành động từ quá khứ đến
hiện tại. Trong khi đó, Thì hiện tại hoàn thành có tác dụng nhấn mạnh kết quả của hành
động tại thời điểm hiện tại.

Ví dụ: 

- I have been writing five letters since yesterday. (Tôi đã và vẫn đang viết 5 bức thư từ
hôm qua.)

- I have written five letters since yesterday. (Tôi đã viết 5 bức thư từ hôm qua.)

4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết xem tình huống này nên sử dụng loại thì gì, bạn cần căn cứ vào các dấu
hiệu trong câu: 

 For the whole + N (N chỉ thời gian): trong khoảng

Ví dụ: Helen has been driving his car for the whole day. (Helen đã lái xe cả ngày rồi.)

 For + N (quãng thời gian): trong khoảng

Ví dụ: She has been doing housework for 1 hour. (Cô ấy đã và đang làm việc nhà được 1
tiếng rồi.)

 Since + N (mốc/điểm thời gian): kể từ khi

Ví dụ: Since she came, I have been playing video games. (Kể từ lúc cô ấy đến, tôi vẫn
đang chơi điện tử.)

 All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ

Ví dụ: We have been working in the field all the morning. (Chúng tôi làm việc ngoài đồng
cả buổi sáng.)
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì  hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhấn mạnh vào kết quả của sự việc.


Nhấn mạnh vào tính liên tục của sự việc.
Ví dụ: 
Ví dụ: 
- I have visited HCM City 3 times.
Chức năng (Tôi từng tới Thành phố Hồ Chí Minh 3 - I’ve been waiting for Quan all day.
lần.) (Tôi đã đợi Quân cả ngày hôm nay.)

- Linda has learned how to ride a bike. -  Linda has been learning how to ride a bike for weeks.
(= Linda has finished learning and she (= Linda hasn’t finished learning yet.)
can ride now.)
Ever, never, just, already, recently,
since, for
All the morning, all day, how long

Ví dụ:
Ví dụ:

-  I have  never  seen such a beautiful


-  I am so tired because I have been searching for a new
girl  before. (Trước đó, tôi chưa bao giờ
house  all the morning.  (Tôi thấy thật mệt mỏi vì tôi đã
được coi là một cô gái đẹp)
Các từ đi kèm tìm nhà cả sáng nay rồi)

-  David has  just  finished his


-  David have been waiting to meet her  all day  (David
homework. (David vừa mới hoàn thành
đã đợi cô ấy cả ngày nay)
xong bài tập)

-  How long  have you been playing the guitar? (Bạn đã


-  I have studied Chinese  since  2016.
chơi đàn guitar bao lâu rồi??)
(Tôi đã học tiếng Trung từ năm 2016
rồi)

You might also like