You are on page 1of 8

Fanpage: Khoá học sinh viên

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi chúng ta muốn thể hiện sự liên kết giữa
hiện tại và quá khứ.

1. Hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple)


(+) have/has + past participle He has finished the assignments.

(-) have/has + NOT + past participle I have not (haven’t) finished the
assignments.

(?) have/has … + past participle? Have you finished the assignments?

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn để:

● Nói về sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc (e.g. today, this
week):

Eg: I have finished cleaning my room this afternoon.

Tôi vừa hoàn thành việc dọn phòng vào chiều nay (hiện tại vẫn đang là buổi
chiều)

● Nói về hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó trước hiện tại và không đề
cập đến thời điểm diễn ra:

Eg: She has prepared carefully for the exam.

Cô ấy đã chuẩn bị kỹ càng cho bài kiểm tra.

Những từ chỉ thời gian như sau thường được sử dụng: ever, never, before, up to
now, still, so far, by far.

Eg: It’s by far the most difficult exam she's ever taken.

Đây là bài kiểm tra khó nhất cô ấy từng làm từ trước đến nay (ở bất kỳ thời điểm
nào trước hiện tại)

● Lưu ý: Nếu chúng ta nói đến hành động đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ thì cần dùng thì quá khứ đơn:

Eg: She spent a lot of time studying last week. (not She's spent a lot of
time studying last week.)

Cô ấy đã dành nhiều thời gian để học vào tuần trước.

● Nói về tình huống ở hiện tại nhưng bắt đầu ở quá khứ, đi kèm với for/since:

Fanpage: Khoá học sinh viên


1
Fanpage: Khoá học sinh viên

Eg: She has studied hard for the last few weeks.

Cô ấy đã học chăm chỉ trong suốt mấy tuần nay.

● Lưu ý: Chúng ta sử dụng for với khoảng thời gian (Eg: for two hours, for three
days, for six months) và since với mốc thời gian (Eg: since 2001, since Monday,
since ten o’clock, since I was four, since I started the course).
● Nói về những hành động xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
nhưng có liên quan đến hiện tại:

Eg: He has watched all the films on the list.

Anh ấy đã xem hết những bộ phim trong danh sách rồi.

● Lưu ý: Những từ chỉ thời gian sau thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn
thành: recently, just, already, và yet. Riêng từ yet thì sử dụng trong câu phủ định
và câu hỏi.

Eg: I've just finished it.

Tôi vừa mới làm xong.

Eg: Have you booked the table for dinner yet?

Cậu đã đặt bàn cho bữa tối chưa?

Fanpage: Khoá học sinh viên


2
Fanpage: Khoá học sinh viên

So sánh giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn

● Liên hệ quá khứ đến hiện tại: ● Chỉ nói đến hành động trong quá
khứ:
Eg: I have read lots of books on that
topic. Eg: I read a book on that topic last month.

Tôi đã đọc rất nhiều sách về chủ đề đó. Tôi đã đọc một cuốn sách về chủ đề đó
(ở một điểm nào đó trước hiện tại và vào tháng trước. (đã đọc xong)
có thể đọc tiếp)

● Không đề cập đến thời gian cụ ● Đề cập đến thời gian cụ thể trong
thể ở quá khứ: quá khứ, hoặc thời gian đã được
nhắc đến trước đó
Eg: Have you seen my dog?
Eg: I saw your dog when I was running in
Cậu đã trông thây con chó của tớ the park.
chưa? (thời điểm nào đó trước hiện tại)
Tớ đã trông thấy con chó của cậu khi mà
tớ đang chạy bộ trong công viên. (hiện tại
tớ đang không ở công viên và việc trông
thấy con chó đã kết thúc.)

● Sử dụng những từ chỉ khoảng ● Sử dụng những từ chỉ khoảng thời


thời gian chưa kết thúc: gian đã kết thúc:

Eg: He has been late for work 3 times Eg: He was late for work 3 times last
this week. week.

Anh ấy đã đi muộn 3 lần trong tuần Anh ấy đã đi muộn 3 lần trong tuần trước.
này. (tuần này chưa kết thúc) (tuần trước đã kết thúc)

Lưu ý đến vị trí của những trạng từ chỉ thời gian sau đây khi sử dụng trong hiện tại
hoàn thành

● Ở giữa trợ động từ và động từ chính (Eg: recently, already, always, ever, just,
never)
Fanpage: Khoá học sinh viên
3
Fanpage: Khoá học sinh viên

Eg: I have already finished my essay.

Tôi đã hoàn thành xong bài luận.

Eg: I have just started writing my essay.

Tôi vừa bắt đầu viết bài luận.

Ever thường dùng ở câu hỏi và câu phủ định:

Eg: Have you ever visited Korea?

Cậu đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?

● Sau động từ chính (Eg: all my life, every day, yet, before, for, ages, for two
weeks, since 2003, since I was a child,...)

Eg: I have felt depressed for days.

Tôi đã cảm thấy trầm cảm mấy ngày nay rồi.

Eg: She hasnt cooked before.

Cô ấy chưa từng nấu ăn trước đây.

Nếu có mệnh đề tân ngữ (theo sau động từ) thì từ chỉ thời gian nằm ở cuối
câu:

Eg: My mother has complained about the dishwasher since I bought it.

Fanpage: Khoá học sinh viên


4
Fanpage: Khoá học sinh viên

Mẹ tôi phàn nàn về máy rửa bát từ lúc tôi mua nó về.

2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect


continuous)
(+) have/has been + verb + -ing I have been studying for the exam.

(-) have/has not been + verb + -ing She hasn’t been studying for the exam.

(?) have/has… been + verb + -ing? Have you been studying for the exam?

Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành đơn để nói
về việc hành động đã diễn ra trong bao lâu (sử dụng với since hoặc for)

Eg: I have felt depressed for months.

I have been feeling depressed since I started working on this project.

I have work on this project since January.

I have been working on this project for 3 months.

So sánh cách sử dụng của hiện tại hoàn thành đơn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành đơn

● Nhấn mạnh về khoảng thời gian bao ● Đề cập đến số lần:


lâu
Eg: He has cycled to work three
Eg: He has been cycling to work for the times.
past two weeks.
Anh ấy đã đạp xe đi làm 3 lần rồi.
Anh ấy đã đi xe đạp đến chỗ làm 2 tuần qua.

Fanpage: Khoá học sinh viên


5
Fanpage: Khoá học sinh viên

● Tập trung vào bản thân hành động ● Tập trung vào kết quả và sự
(không thể hiện rằng hành động đã hoàn thành của hành động
hoàn thành hay chưa)
Eg: She has read her new book.
Eg: She has been reading her new book.
Cô ấy đọc xong quyển sách mới của
Cô ấy đang đọc quyển sách mới. (chưa biết mình. (đã đọc xong nhưng không biết
việc đọc đã xong hay chưa) khi nào)

● Lưu ý: Động từ chỉ tình thái (xem Unit 1) thường không có dạng tiếp diện:

Eg: I have loved watching horror movies since I was 15. (not I have been
loving...)

Tôi đã thích xem phim kinh dị từ lúc tôi 15 tuổi.

● Grammar extra 1: This is the first time…

Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với cấu trúc sau:

Fanpage: Khoá học sinh viên


6
Fanpage: Khoá học sinh viên

it/this/that is the first/ the second/ the best/ the only/ the worse …

Eg: It’s the first time I’ve ever visited Korea.

Đây là lần đầu tiên tôi đến Hàn Quốc.

Eg: Is this the only time you’ve tried bungee jumping?

Đây là lần duy nhất cậu thử nhảy bungee à?

Eg: That’s the fifth cigarette you’ve smoked today.

Đây là điếu thuốc thứ 5 cậu hút hôm nay rồi.

● Grammar extra 2: phân biệt have gone doing something và have been doing
something

Trước hết, ta phân biệt 2 cấu trúc: have gone to somewhere và have been to some
where:

- Have gone to somewhere: nói về chuyến đi chưa hoàn thành, đã đi đến đâu và chưa
về. => nhấn mạnh và hành động đã rời đi.

Eg: Peter has gone to Paris.

Peter đã đi Paris rồi (và chưa về).

- Have been to somewhere: nói về chuyến đi đã hoàn thành, đã từng đến đâu (mấy
lần) (và đã về) => nhấn mạnh vào số lần đã tới nơi đó.

Eg: Peter has been to Paris twice.

Peter đã đến Paris hai lần.

=> Khi hỏi ai đó đã tới nơi nào chưa, ta dùng been to thay vì gone to:

Eg: Have you ever been to Budapest? (Have you ever gone to Budapest?)

Bạn đã bao giờ tới Budapest chưa?

Tương tự như vậy, ta phân biệt 2 cấu trúc: have gone doing something và have been
doing something

- Have gone doing something: đã đi làm việc gì đó rồi (và chưa về) => nhấn mạnh và
việc đã đi.

Eg: Anna has gone swimming since 2pm.


Fanpage: Khoá học sinh viên
7
Fanpage: Khoá học sinh viên

Anna đã đi bơi từ lúc 2 giờ chiều (và chưa về).

- Have been doing something: đã làm việc gì được bao lâu tính đến nay. => nhấn
mạnh vào khoảng thời gian

Eg: Anna has been swimming since she was 5.

Anna đã (luyện tập môn) bơi suốt từ năm cô ấy 5 tuổi.

Fanpage: Khoá học sinh viên


8

You might also like