Professional Documents
Culture Documents
Present Tenses - Present Simple Present Continuous State Verbs There Is - There Are
Present Tenses - Present Simple Present Continuous State Verbs There Is - There Are
● Nói về thói quen thường ngày hoặc những hành động lặp đi lặp lại
Eg: He gets up at 6 a.m and eats sandwiches for breakfast most days.
Anh ấy dậy vào lúc 6 giờ sáng và ăn sáng với bánh mì kẹp gần như mỗi ngày.
● Lưu ý: Những từ mô tả về tần suất và thời điểm thường dùng: always, generally,
normally, usually, often, sometimes, rarely, never, everyday, every evening
● Nói về một tình huống cố định, thường trực:
● Lưu ý: Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành, không phải hiện tại đơn khi nói
về một hành động đã tiếp diễn trong bao lâu
Eg: We have worked there since last year. (not we work there since last year)
● Nói về sự thật được hầu hết mọi người chấp nhận, chân lý luôn đúng:
Eg: The sun rises in the east and sets in the west.
● Lưu ý:Những từ sau thường được sử dụng diễn tả sự thật được hầu hết mọi
người chấp nhận: generally, mainly, normally, usually, traditionally
Fanpage: Khoá học sinh viên
1
Fanpage: Khoá học sinh viên
Eg: You turn left at the right corner and then go straight.
● Nói về những hành động diễn ra thường xuyên hơn mong đợi, thường thể hiện
thái độ ghen tỵ hay phàn nàn, chỉ trích, với các từ always, constantly,
continually, forever
Em lúc nào cũng lấy đồ của chị mà không hỏi thế! (phàn nàn)
Cô ấy luôn ăn tối tại những nhà hàng sang chảnh vào mỗi tuần! (ghen tỵ)
● Suy nghĩ: agree, assume, believe, disagree, forget, hope, know, regret,
remember, suppose, think, understand
Fanpage: Khoá học sinh viên
4
Fanpage: Khoá học sinh viên
● Cảm xúc: adore, desire, dislike, enjoy, feel, hate, like, love, mind, prefer, want
● Lưu ý: Để nói về những hành động đang diễn ra, chúng ta sử dụng can:
● Sự mô tả: appear, contain, look, look like, mean, resemble, seen, smell, sound,
taste, weigh
Anh ấy có vẻ là một người tốt bụng (1 trạng thái cố định chứ không phải tạm
thời)
● Lưu ý: Một số động từ tình thái có thể sử dụng trong cấu trúc tiếp diễn khi
mang nghĩa nói về một hành động đang xảy ra (mang tính tạm thời).
Cô ấy đang nghĩ gì vậy? (từ “think” được dùng để nói về hành động “suy nghĩ” ở
thời điểm nói, mang tính tạm thời)
I think you should take the doctor's advice and give up smoking.
Tôi nghĩ cậu nên nghe theo lời khuyên của bác sĩ và bỏ hút thuốc đi. (từ
“think” được dùng để nêu ý kiến)
Tôi đang ngửi xem chỗ sữa này có bị hỏng hay không. (từ “smell” được dùng để
nói về hành động “ngửi ở thời điểm nói, mang tính tạm thời)
Nhà vệ sinh này có mùi thật kinh khủng. (từ “smell” được dùng để miêu tả
trạng thái của sự vật)
Anh ấy đang ăn trưa ở nhà hàng ngay gần đây. (từ “have” được dùng để nói về
hành động “ăn” ở thời điểm nói, mang tính tạm thời)
Nói thật là tôi không có nhiều tiền. (từ ‘have” mang nghĩa “sở hữu”, mang tính cố
định)
● Chúng ta sử dụng there để nói rằng điều gì đó tồn tại. Chúng ta sử dụng there
is với chủ ngữ số ít và there are với chủ ngữ số nhiều:
Có một cây gỗ sồi ở vườn nhà tôi. (không phải It is an oak tree hoặc There
have an oak tree)
Có một số bộ phim hay đang chiếu ở rạp. (không phải They are some great movies)
● Chúng ta sử dụng there is và there are để đưa thông tin mới. Chúng ta sử dụng
it is hoặc they are để nói về một điều gì đó đã được nhắc đến trước đó. So
sánh:
Có một món quà cho bạn ở trên bàn. (lần đầu món quà được nhắc đến)
Đây là món quà cho em gái mình. (it: thứ mà John đang mang).
● Chúng ta không sử dụng trợ động từ do để đặt câu hỏi và câu phủ định với
there is và there are:
Eg: There is a pan of soup and there are some bowls in the kitchen.
Có một chảo súp và một vài chiếc bát ở trong bếp. (không phải There is a-pan
of soup are some bowls in the kitchen.