You are on page 1of 15

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN HI KOREAN

TỔNG HỢP
NGỮ PHÁP SƠ CẤP
1

1
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1
1. N 은/는 N 이에요/예요: Nghĩa là " Ai là gì?/ Ai làm nghề gì?"
Lưu ý: - Kết thúc câu bằng dấu “.” và ngữ điệu đi xuốngè Câu trần thuật.
- Kết thúc câu bằng dấu “?” và ngữ điệu đi lênè Câu nghi vấn.
- Đối với tiếng Hàn, trong một số trường hợp có thể lược Chủ ngữ mà
k làm ảnh hưởng đến nội dung truyền đạt.
- Căn cứ vào N đứng trước có Patchim hay không:

수미 -->수미 씨는 학생 --> 학생이에요


선생님 --> 선생님은 의사 --> 의사예요

Ví dụ: 수미 씨는 학생이에요?
- 아니요, 의사예요.
히엔은 베트남 사람이에요?
- 네, 베트남 사람이에요.

Luyện tập: Chọn biểu hiện đúng.


1. 린다 씨은/는 미국 사람이에요/예요.
2. 저은/는 운전기사이에요/예요.
3. 김나라은/는 의사이에요/예요?
4. 사장님은/는 대학생이에요/예요.
5. 메리은/는 회사원이에요/예요?

2. Trình tự các thành phần trong câu tiếng Hàn


나는 책을 읽어요.
(S) (O) (V)
- Trong một số trường hợp câu tiếng Hàn có thể lược Chủ ngữ mà không ảnh
hưởng đến nội dung truyền tải.

Ví dụ: 수미 씨는 사과를 먹어요.


무엇을 봐요?
- 영화를 봐요.
한국어를 공부해요.

Luyện tập: Sắp xếp các thành phần câu sao cho đúng.
1. 토머스 씨는/ 먹어요/ 빵을. è
2. 물을/ 학생은/ 마셔요. è
3. 사과를/ 요코 씨는/ 사요. è
4. 라면을/ 저는/ 먹어요 è
5. 오빠는/보내요/ 편지를 è

2
3. V 아/어/해요: Cấu trúc đuôi câu ở thì Hiện tại, dùng trong văn phong sinh
hoạt hàng ngày.

Lưu ý: - Căn cứ vào Động từ có:


+ Patchim chứa ㅏ/ㅗ è chia 아요
+ Patchim không chứa ㅏ/ㅗ è chia 어요
+ Động từ chứa 하다 è 해요

가다 -> 가요 마시다 -> 마셔요 공부하다 -> 공부해요


오다 -> 와요 먹다 -> 먹어요 이야기하다 -> 이야기해요
*듣다 -> 들어요 *쓰다 -> 써요

Ví dụ: 수미 씨는 어디에 가요?


- 학교에 가요.
토머스 씨는 지금 뭐 해요?
- 책을 읽어요.
- 음악을 들어요.
- 편지를 써요.

Luyện tập: Chia động từ.


Động từ Chia đuôi Chia đuôi Động từ Chia đuôi Chia đuôi
trần thuật nghi vấn trần thuật nghi vấn
먹다 먹어요. 먹어요? 보다 봐요. 봐요?
마시다 사다
전화하다 쉬다
읽다 운동하다
만나다 살다
기다리다 쓰다*
웃다 듣다*

4. N 을/를: Tiểu từ Tân ngữ (đứng sau N chỉ Tân ngữ, giúp xác định Tân ngữ
trong câu).

N có patchim N không có patchim


책을 한국어를
라면을 영화를

Ví dụ: 토머스 씨는 지금 뭐 해요?


- 책을 읽어요.
- 노래를 해요.
- 빵을 먹어요.

Luyện tập: Chọn biểu hiện đúng.


1. 우유을/를 마셔요.

3
2. 영화을/를 봐요.
3. 음악을/를 들어요.
4. 친구을/를 만나요.
5. 무엇을/를 해요?

5. 에 가다: “Đi đến đâu?”


Lưu ý: - Cấu trúc còn có thể sử dụng với một số Động từ chỉ hướng khác như
오다/다니다.

Ví dụ: - 어디에 가요?


나는 학교에 가요.
우체국에 가요.
아빠는 매일 회사에 다녀요.

Luyện tập: Chuyễn các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Tôi đi đến ngân hàng. à
2. Mẹ đi chợ. à
3. (Tôi) đến bệnh viện. à
4. Học sinh đi học. à
5. (Tôi) đi bưu điện. à

6. (으)세요: Ngữ pháp thể mệnh lệnh, “hãy làm gì đó”


Lưu ý:
먹다 -> 먹으세요 가다 -> 가세요
읽다 -> 읽으세요 오다 -> 오세요
- Một số trường hợp đặc biệt: 듣다 à들으세요, 만들다 à 만드세요,
젓다 à저으세요, 돕다 à도우세요…
Ví dụ: 우유와 빵을 주세요.
라면을 먹으세요.
따뜻한 옷을 입으세요.
사과를 사세요.
커피를 저으세요.

Luyện tập: Chuyễn các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Cho tôi bánh mì và sữa.
2. Hãy mua 5 cái bánh mì.
3. Hãy về nhà sớm nhé.
4. Hãy đọc sách tiếng Hàn mối ngày.
5. Hãy giúp đỡ bạn bè nhé.

7. --하고, --와/과: Ngữ pháp nối 2 danh từ, nghĩa là “và”


Lưu ý: - 하고 thường dùng trong văn phong hàng ngày, dùng cả có
patchim/không patchim.
- 와/과 thường dùng trong văn viết, và các tình huống trang trọng.

4
+ 와: N không có patchim.
+ 과: N có patchim

Ví dụ: 라면하고 주스가 있어요.


라면과 주스가 있어요.
주스와 라면이 있어요.

Luyện tập: Chuyễn các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Tôi ăn 2 cái bánh mì và 1 quả dưa chuột.
2. Mẹ tôi mua 2 bó hoa và 1 nải chuối.
3. Hãy cho tôi 2 kem đánh răng và 4 bàn chải đánh răng.
4. Hãy mua 7 bình nước và 5 quả cam.
5. Hãy ăn cả rau và thịt.

8. Danh từ chỉ đơn vị, đứng sau Danh từ chỉ số lượng


Lưu ý: Trong tiếng Hàn có rất nhiều Danh từ chỉ đơn vị, dưới đây là một số từ
thông dụng nhất:

-개 -> cái, gói...(thông dụng nhất) -명 -> người -잔 -> chén, cốc, ly
-그릇 -> tô, bát -병 -> chai, bình -마리 -> con

Ví dụ: 한 개 -> một cái


두 병 -> hai chai
네 명-> bốn người
-Ghép với Danh từ phía trước dùng để đếm:
사과 한 개
사람 한 명
술한병

Luyện tập: Chuyển các cụm sau sang tiếng Hàn.


1. Hai người bạn
2. Ba cái bút
3. Năm con gà
4. Ba chai nước ép
5. Hai gói mì tôm

8. V 았/었/했어요: Ngữ pháp đuôi câu thì quá khứ, dùng trong văn phong
sinh hoạt hàng ngày

V patchim chứa ㅏ/ㅗ Vpatchim không chứa V chứa 하다


ㅏ/ㅗ
가다 -> 갔어요 먹다 -> 먹었어요 운동하다 -> 운동했어요
오다 -> 왔어요 읽다 -> 읽었어요 전화하다 -> 전화했어요

5
Ví dụ: 어제 밤에 노래했어요.
식사 전에 손을 씻어요.
우리 아버지는 가수였어요.
내 생일은 목요일이었어요.

Luyện tập: Chia động từ.

Động từ Thể trần Thể nghi Động từ Thể trần Thể nghi
thuật vấn thuật vấn
가다 갔어요 갔어요? 만나다
살다 이야기하다
보다 마시다
기다리다 공부하다
놀다 읽다

9. N chỉ thời gian + 에: Chỉ khoảng thời gian hành động diễn ra
Lưu ý: -언제 dùng trong câu hỏi, nghĩa là “Khi nào...?)
-지금, 오늘, 내일, 모레, 어제, 그저께 không đi kèm 에 phía sau

Ví dụ: 언제 수미 씨를 만났어요?
- 오전에 만났어요.
언제 한국어를 공부했어요?
- 오전 한 시에 공부했어요.
- 어제 공부했어요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. (Tôi) tập thể dục vào buổi sáng.
2. Hôm qua (tôi) đã đến công viên.
3. Mẹ đến bưu điện vào buổi chiều.
4. Linda đã đọc báo lúc 5pm.
5. Chiều nay tôi gặp bạn.

9. N chỉ địa điểm + 에서: Chỉ vị trí hành động diễn ra

Ví dụ: 어디에서 점심을 먹었어요?


서울 식당에서 친구를 만났어요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Lan ăn sáng ở nhà.
2. Tôi học bài ở thư viện.
3. Hôm qua tôi đi công viên.
4. Sáng hôm nay tôi mua mì tôm ở siêu thị.
5. Tôi mua ôn ở chợ.

6
10. 이/가: Tiểu từ chủ ngữ
Lưu ý: - Căn cứ vào N phía trước có patchim hay không:

친구가 선생님이
의사가 학생이
-Thường được đi sau bởi Tính từ.
-Thường biểu hiện dạng 이/가 있다/없다 nghĩa là “có/ không cái gì”
- Phân biệt 은/는 và 이/가:

은/는 이/가
Tiểu từ đứng sau N chủ ngữ, nhấn mạnh Sử dụng trong câu khi muốn nhấn mạnh
vị ngữ. chủ ngữ.
- 학생은 공부해요. 선생님은 오빠가 밥을 다 먹었어요
가르쳐요.
Đi kèm tính từ nhưng nhấn mạnh tính Thường đi kèm với tính từ nhấn mạnh
chất của việc đó. chủ ngữ đó hay 있다, 없다,많다, 좋다…
사과는 맛있어요: Nhấn mạnh “Ngon” 사과가 맛있어요: Nhấn mạnh quả táo
Những chủ ngữ sau xuất hiện trong câu Chủ ngữ đầu tiên xuất hiện trong câu
가: 이름이 무엇입니까? 가: 이름이 무엇입니까?
나: 제 이름은 홍길동입니다 나: 제 이름은 홍길동입니다.
Dùng cho chủ thể lớn trong câu Dùng cho chủ thể nhỏ trong câu
저는 키가 커요. 이 식당은 김밥이 맛있어요.

Ví dụ: 친구가 왔어요.


집에 사과가 있어요.
가방이 비싸요.
시계가 없어요.

Luyện tập: Chọn biểu hiện đúng.


1. 교실에 사람이/가 없어요.
2. 가방에 책이/가 있어요.
3. 빵이/가 맛있어요.
4. 린다 씨이/가 전화했어요.
5. 고양이이/가 없어요.

11. 에 있다/없다: “Có/ không cái gì ở đâu?”

Ví dụ: 사람들이 식당에 있어요.


책이 책상 위에 있어요.
필통에 펜이 없어요.
밖에 누가 있어요?

7
Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.
1. Có học sinh trong lớp học.
2. Lan (có) ở ngân hàng.
3. Sumi không có ở thư viện.
4. Điện thoại không có trên bàn học.
5. Nhà không có TV.

12. N(으)로 가다: Chỉ hướng chuyển động


Lưu ý: - Có thể thay 가다 bằng một số Động từ chuyển động khác như 오다,
올라가다, 내려가다, 들어가다, 나가다, ...
-Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à으로 가다
+ không có patchim/ patchim ㄹ à 로가다

Ví dụ: 앞으로 가세요.


위로 올라가요?
병원으로 갔어요.
2 층으로 내려가요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Hãy đi lên tầng 3.
2. Hãy đi xuống tầng 1.
3. Sáng nay tôi đi ngân hàng.
4. Tôi (đang) đi đến thư viện.
5. Tôi (đang) đi về nhà.

12.V( 으)ㄹ래요: Chỉ ý muốn người nói sẽ làm gì


Lưu ý: Căn cứ vào N phái trước có hay không patchim:
+ có patchim à 을래요
+ không có patchim/ patchim ㄹ à ㄹ래요.

Ví dụ: 뭐 마실래요?
- 저는 커피를 마실래요.
뭐 먹을래료?
- 빵을 먹을래요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Tôi muốn ăn mỳ lạnh
2. Tôi muốn ăn canh gà hầm sâm.
3. Tôi muốn đi thư viện.
4. Bạn muốn uống gì?
5. Bạn muốn ăn kim chi không?

8
13. V(으)러 가다: Nghĩa là “đi (đâu) để làm gì?”
Lưu ý: - Có thể thay 가다 bằng một số Động từ chuyển động khác như 오다,
다니다, 나가다, ...
-Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à으러 가다
+ không có patchim/ patchim ㄹ à 러가다

Ví dụ: 친구와 식사하러 가요.


운동하러 다녀요.
공원에 놀러 가요.
케이크를 만들러 가요.
도서관에 책을 읽으러 왔어요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Tôi đi (để) ăn trưa với bạn.
2. Tôi đến thư viện để học bài.
3. Sumi đi xem phim.
4. Chúng tôi đi shopping.
5. Tôi đến công viên chụp ảnh.

14. V(으)ㄹ 것이다: Ngữ pháp thì Tương lai, diễn tả kế hoạch hoặc lịch
Lưu ý: - Khi chia đuôi câu thể thân mật, có 2 cách biểu hiện:
(으)ㄹ 것이에요 = (으)거예요.
-Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à을 것이다
+ không có patchim/ patchim ㄹ à ㄹ 것이다
- Thường đi kèm trạng từ thời gian: 내일, 다음 주, 다음 달, 내년,....
- Dạng văn phạm có tính trang trọng: V(으)ㄹ 겁니다.
- Một số trường hợp bất quy tắc: 돕다 à 도울 것이다, 듣다 à 들을 것이다.,
짓다 à 지을 것이다....

Ví dụ: 내일 뭐 할 거예요?
- 친구를 만날 거예요.
점심에 뭐 먹을 거에요?
- 비빔밥을 먹을 거예요

Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V(으)ㄹ 것이다
1. 친구를 만나다 à
2. 사진을 찍다 à
3. 친구들과 놀다 à
4. 영화를 보다 à
5. 돈을 찾다 à

9
15. V(으)ㄹ까요?: Ngữ pháp dùng khi đưa ra gợi ý, rủ rê làm gì, hoặc hỏi sự
cho phép từ phía người nghe.
Lưu ý: -Căn cứ vào N phái trước co hay không patchim:
+ có patchim à 을까요?
+ không có patchim/ patchim ㄹ à ㄹ까요?

Ví dụ: 영화를 같이 볼까요?


우리 언제 만날까요?
뭐 먹을까요?
커피 한 잔 할까요?

Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V(으)ㄹ까요?


1. 여행을 가다 à
2. 우리 집에서 놀다à
3. 책을 읽다à
4. 커피를 마시다à
5. 주말에 만나다à

16. V 고 싶다: Ngữ pháp dùng để diễn tả ý muốn/ mong ước của người nói.
Lưu ý: - Dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất như 저, 나, 우리, 저희

Ví dụ: 어디에 가고 싶어요?


- 제주도에 가고 싶어요.
저녁에 뭐 먹고 싶어요?
- 불고기를 먹고 싶어요.
서울에 살고 싶어요.

Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V 고 싶다


1. 불고기를 먹다 à
2. 동대문 시장에 가다à
3. 부모님을 만나다à
4. 음악을 듣다à
5. 친구와 놀다à

17. A/V 고: Là liên từ, dùng để nối hai vế câu lại với nhau. Nghĩa là: và.
Lưu ý: - Đối với danh từ: kết hợp với động từ 이다 => 이고...
- Trước 고 không dùng với thì quá khứ và 겠다.
- Có thể dùng với 2 vế không đồng.

Ví dụ: 비가 오고 바람이 불어요.


다낭에 바다가 아름답고 사람들이 좋아요.

10
어제는 숙제를 하고 잠을 잤어요.
여름은 덥고 겨울은 추워요.
저는 한국사람이고 란 씨는 베트남사람이에요.

Luyện tập: Nối các vế câu sau.


1. 날씨가 더워요, 비가 와요.
2. 눈이 와요, 꽃이 피어요.
3. 시원해요, 바람이 불어요.
4. 따뜻해요, 맑아요.
5. 책을 읽어요, 음악을 들어요.

17. V/A 아/어/해서: Diễn tả lí do-hệ quả.


Lưu ý:
V/A patchim chứa V/A patchim không V/A chứa 하다
ㅏ/ㅗ chứa ㅏ/ㅗ
가다 -> 가서 먹다 -> 먹어서 운동하다 -> 운동해서
오다 -> 와서 읽다 -> 읽어서 전화하다 -> 전화해서
- A/V trước 서 không chia với thì quá khứ.
- Đối với danh từ chúng ta dùng như sau: N(이)라서.
- Không dùng với câu mệnh lệnh và rủ rê.

Ví dụ: 어제는 비가 와서 학교에 안 갔어요.


날씨가 좋아서 등산을 같이 갔어요
날씨가 추워서 못 가요.
바람이 세게 불어서 집에 있어요.
머리가 아파서 공부를 못 했어요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau sang tiếng Hàn.


1. Hôm nay trời mưa nên hơi lạnh.
2. Mùa xuân thời tiết ấm áp nên tớ rất thích.
3. Vì hôm qua thức khuya nên sáng dậy muộn.
4. Vì trời nóng và mưa nhiều nên tôi không thích mùa hè.
5. Vì trời mưa nên tôi không đến trường.

18. V/A 지요?: Dùng để xác nhận lại thông tin người nói đã biết/ tìm kiếm sự
đồng tình.
Lưu ý: - Ngữ pháp có chia thì:
+ Thì hiện tại: A/V+지요?
+ Thì quá khứ hoặc tương lai: A/V 았/었지요? Or A/V 겠지요?
+ Đối với danh từ: N+ (이)지요?

Ví dụ: 선생님이 미인이지요? - 맞아요.


오늘 날씨가 춥지요?

11
Luyện tập: Chuyến các câu sử dụng ngữ pháp V/A 지요?
1. 오늘 날씨가 좋다 à
2. 지금 비가 오다à
3. 어제 날씨가 덥다à
4. 숙제를 다 했다à
5. 내일 학교에 가겠다à

19. A/V bất quy tắc với ‘ㅂ’: Động tính từ bất quy tắc với phụ âm ‘ㅂ’ khi gặp
nguyên âm thì ‘ㅂ’ sẽ biến mất, thay vào đó là nguyên âm ‘우’.
Lưu ý: - Không phải động tính từ kết thúc bằng phụ âm ‘ㅂ’ nào cũng là
bất quy tắc. Ví dụ: 입다 (mặc), 줍다 (nhặt), 좁다 (chật hẹp), ...
- Trường hợp đặc biệt: 곱다 (đẹp quý phái), 돕다 (giúp đỡ) sẽ
không đi với 워요 mà sẽ là 와요.

Luyện tập: Chia các từ sau về dạng ngữ pháp 아/어요, (으)ㄹ 것이다, 았/었어요

덥다 à 쉽다 à 아름답다 à
춥다 à 무겁다 à 더럽다 à
맵다 à 가볍다 à 곱다 à
싱겁다 à 고맙다 à 돕다 à
어렵다 à 반갑다 à

20. (으)려고 하다: Diễn đạt dự định hoặc một kế hoạch nào đó. Nghĩa tương
đương tiếng Việt: “định (làm)”,...
Lưu ý: - V kết thúc không có patchim và ㄹ : + 려고 하다
- V kết thúc patchim: + 으려고 하다.

Ví dụ: 가: 주말에 뭐 할 거예요?


나: 등산하려고 해요.
주말에 등산하려고 해요.
주말에 집에 쉬려고 해요.
영화를 보려고 해요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau về dạng (으)려고 하다


1. 사진을 찍다 à
2. 음악을 듣다 à
3. 신문을 보다 à
4. 한국 여행을 하다 à
5. 한국어를 배우다 à

21. N 에 가서/와서: Đi đến đâu đó để làm gì.

12
Ví dụ: 도서관에 가서 공부해요.
주말에 설악산에 가서 경치를 구경했어요.

Luyện tập: Đặt câu theo mẫu.


1. 인사동, 구경을 하다 à 인사동에 가서 구경을 해요.
2. 극장, 영화를 보다 à
3. 공원, 자전거를 타다 à
4. 운동장, 야구를 보다 à
5. 도서관, 공부하다 à

22. V 아/어/여 보다: Nghĩa là “Thử làm gì”


Lưu ý:
V patchim chứa ㅏ/ㅗ V patchim không chứa V chứa 하다
ㅏ/ㅗ
만나다 -> 만나 보다 배우다 -> 배워 보다 소개하다 -> 소개해 보다
오다 -> 와 보다 읽다 -> 읽어 보다 전화하다 -> 전화해 보다
-Một số trường hợp đặc biệt: 듣다à들어 보다, 짓다à지어 보다,
기르다à길러 보다, 눕다à누워 보다...

Ví dụ: 가: 동대문 시장에 가 봤어요?


나: 네, 가 봤어요.
부산을 여행해 봤어요.
불고기를 먹어 봤어요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau về dạng V 아/어/여 보다


1. 아리랑 노래를 듣다 à
2. 박물관에 가다 à
3. 한복을 입다 à
4. 한국 요리를 만들다 à
5. 편지를 보내다 à

23. N 에서 N 까지: Dùng để diễn tả phạm vi của một điểm xuất phát đến điểm
kết thúc của một hành động hoặc trạng thái nào đó.

Ví dụ: 서울역에서 부산역까지 2 시간쯤 걸려요.


남대문에서 동대문까지 지하철을 탔어요.
광화문에서 시청까지 택시로 가요.

Luyện tập: Đặt câu sử dụng từ đã cho.


1. 집, 학교, 자전거 à 집에서 학교까지 자전거를 타요.
2. 학교, 은행, 택시 à
3. 집, 시장, 걷다 à

13
4. 회사, 집, 30 분을 걸려요 à
5. 서울, 경주, 지하철 à

24. V 아/어/여야 하다/되다: Biểu hiện trạng thái hoặc hành động mang tính
chất bắt buộc, cần thiết thực hiện. Nghĩa tiếng Việt: “phải”....
Lưu ý:

V patchim chứa ㅏ/ㅗ V patchim không chứa V chứa 하다


ㅏ/ㅗ
가다 -> 가야 하다/되다 씻다 -> 씻어야 하다 청소하다 -> 청소해야 하다
오다 -> 와야 되다/하다 읽다 -> 읽어야 하다 전화하다 -> 전화해야 되다

- Một số trường hợp đặc biệt: 듣다 à 들어야 해요, 돕다 à 도와야 해요,


젓다 à 저어야 해요, 자르다 à 잘라야 해요, 모으다 à 모아야 해요...

Ví dụ: 한국에서 살아야 돼요.


책을 많이 읽어야 해요.
빨래를 해야 해요.
숙제를 해야 해요.

Luyện tập: Chuyển các câu sau về dạng V 아/어/여야 하다/되다.


1. 버스를 타다 à
2. 걸어서 가다 à
3. 지하철로 갈아타다 à
4. 친구를 기다리다 à
5. 한국어를 열심히 공부하다 à

25. 안 + V/A: phủ định, không làm gì….

Ví dụ: 밥을 안 먹어요.
옷이 안 비싸요.
어제 숙제를 안 했어요.
손을 안 씻어요.
숙제를 안 했어요.

Luyện tập: Trả lời các câu hỏi sau.


1. 가: 밥을 먹어요?
나: 아니요. ______________ 커피를 마셔요.
2. 가: 음악을 들어요?
나: 아니요. ______________ 책을 읽어요.
3. 가: 어제 영화를 봤어요?
나: 아니요. ______________ 이메일을 보냈어요.
4. 가: 공부해요?
나: 아니요. ______________ 운동해요.
5. 가: 친구를 만났어요?

14
나: 아니요. _______________회사에서 일했어요.

15

You might also like