You are on page 1of 17

ĐỘNG TỪ - VERB

I. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ – TYPES OF VERBS


II. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ – TENSES OF VERBS
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – THE PRESENT SIMPLE TENSE
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – THE PRESENT CONTINUOUS
3. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – THE PAST SIMPLE TENSE
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – THE PRESENT PERFECT
5. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN – THE SIMPLE FUTURE
6. THÌ TƯƠNG LAI GẦN – BE GOING TO DO
III. THỨC MỆNH LỆNH – IMPERATIVE MOOD
IV. V-ING FORM, TO-INIFITIVE
V. NHÓM ĐỘNG TỪ RẮC RỐI – TROUBLESOME VERBS: SAY, SPEAK, TELL, TALK, SEE, LOOK,
WATCH, HEAR, LISTEN
VI. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI – MODAL VERBS: CAN, SHOULD, MAY
VII. ĐỘNG TỪ + V-ING: GO V-ING, LIKE, LOVE, ENJOY, HATE V-ING
VIII. ĐỘNG TỪ + TO DO: WANT, BEGIN, START, LIKE TO DO
IX. DẠNG BỊ ĐỘNG – PASIVE VOICE
I. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
Động từ gồm hai loại: thực động từ (lexical verb) và trợ động từ (auxiliary verb).
1. Trợ động từ: (auxiliary, aux) là những động từ đi trước thực động từ và có các chức năng ngữ pháp
khác nhau. Có hai loại chính:
1.1. Primary auxiliaries: (trợ động từ chính) DO, BE, HAVE dùng cấu tạo các thì, thức mệnh lệnh hay
dạng bị động của động từ.
Ví dụ:
-I am learning English. Tôi đang học tiếng Anh. (thì hiện tại tiếp diễn)
-Do you speak English? Bạn có nói tiếng Anh không? (thì hiện tại đơn – câu hỏi)
-Don’t go out! Không được ra ngoài! (thức mệnh lệnh)
-She is loved by her students. Cô được học sinh yêu mến. (dạng bị động)
 CHÚ Ý: DO, BE, HAVE cũng đồng thời là những thực động từ (lexical verb).
-I’m doing housework. I am a student. I am at home now. I have a book. I have breakfast at 6.
-Tôi đang làm việc nhà. Tôi là một học sinh. Tôi có mặt ở nhà bây giờ. Tôi có một cuốn sách. Tôi ăn sáng
lúc 6 giờ.

1.2. Modal auxiliaries:(trợ động từ tình thái) will, shall, should, may, might, can, could, must, ought
to… dùng trước thực động từ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đó.
Ví dụ:
-I speak English. Tôi nói tiếng Anh.
-I can speak English. Tôi có thể nói tiếng Anh.
-I might speak English. Tôi có lẽ sẽ nói tiếng Anh.
-I should speak English. Tôi nên nói tiếng Anh.
-I must speak English. Tôi phải nói tiếng Anh.

2. Thực động từ (lexical verb, v) chỉ hành động, trạng thái… Động từ trả lời câu hỏi LÀM GÌ? (WHAT…
DO?). Ví dụ: run (chạy), sleep (ngủ), love (yêu thương), respect (tôn trọng. kính trọng).
Dựa vào những từ đi sau động từ và bổ nghìa cho nó người ta chia thực động từ ra làm ba loại.
2.1. Động từ nối (link verb – vl): là những động từ không có nghĩa từ vựng đầy đủ. Chức năng chủ yếu
của nó là nối chủ ngữ (subject - S) với phần bổ nghĩa cho chủ ngữ có tên là bổ ngữ cho chủ ngữ (subject
complement – Cs). Bổ ngữ cho chủ ngữ thường là tính từ hoặc danh từ.
Các động từ nối vl thường dùng là BE (là), BECOME (trở thành), GET (trở nên), SEEM (dường như, có vẻ),
LOOK (trông có vẻ), SOUND (nghe có vẻ)…
Mẫu câu 1: S + Vl + Cs (Adj/N)

He IS very smart. He IS a doctor. Ông ấy rất thông minh. Ông LÀ một bác sĩ.

I will BECOME smart. I will BECOME a doctor. Tôi sẽ TRỞ NÊN thông minh. Tôi sẽ THÀNH bác sĩ.

It is GETTING cold. Trời đang TRỞ lạnh.

My dad SEEMS sad when I don’t study hard. Bố tôi CÓ VẺ buồn khi tôi không học hành chăm chỉ.

Mum LOOKS very happy when I study hard. Mẹ TRÔNG thật hạnh phúc khi tôi học hành chăm chỉ.
My grandma SOUNDS ill. Bà tôi NGHE GIỌNG NÓI CÓ VẺ bị ốm.

-Would you like some icecream? -Bạn có muốn ăn kem không?


-That SOUNDS nice. -NGHE hay đấy.

2.2. Nội động từ /Động từ bất cập vật/Tự động từ (intransitive verb - vi): Là những động từ hoặc đã có
nghĩa đầy đủ có thể đi với chủ ngữ để tạo thành một câu mà không cần từ bổ nghĩa (Mẫu câu 2), hoặc cần
được bổ nghĩa bằng một trạng ngữ (adverbial – A) chỉ cách thức, địa điiểm, thời gian…(Mẫu câu 3)
Các nội động từ vi thường dùng là SMILE (cười), CRY (khóc), SLEEP (ngủ), EAT (ăn), BE (có mặt), LIVE
(sống, ở), SIT (ngồi), STAND (đứng), LIE (nằm), GO (đi), RUN (chạy), WALK (đi bộ)
Mẫu câu 2: S + Vi

My teacher is SMILING. Cô giáo của tôi đang CƯỜI.


My classmate Hung is CRYING. Hùng, bạn cùng lớp của tôi, đang KHÓC.
Her sister is SLEEPING. Em gái cô ấy đang NGỦ.
The boy is EATING. Cậu bé đang ĂN.

Mẫu câu 3: S + Vi + A (how, where, when)

My teacher is SMILING happily. Thầy tôi đang CƯỜI hạnh phúc.


My classmate Hung is CRYING loudly. Hùng, bạn cùng lớp của tôi, đang KHÓC thật to.
Her sister is SLEEPING soundly. Em gái cô ấy đang NGỦ ngon.
I AM now in Hue city with my family. Bây giờ tôi đang (có mặt) ở tp Huế với gia đình.
They LIVE happily in the countryside with their Họ SỐNG hạnh phúc ở nông thôn với cha mẹ của
parents. họ.

We are SITTING in my friend Ha’s room. Chúng tôi đang NGỒI trong phòng của bạn Hà.
They are STANDING before me. Họ đang ĐỨNG trước mặt tôi.
My cat is LYING on my bed. Con mèo của tôi đang NẰM trên giường của tôi.
We GO to school by bus everyday. Chúng tôi ĐI học bằng xe buýt hàng ngày.
Their children are RUNNING in the garden. Con của họ đang CHẠY trong vườn.
We often WALK in the garden after dinner. Chúng tôi thường ĐI BỘ trong vườn sau bữa tối.

2.3. Ngoại động từ /Động từ cập vật/Tha động từ/ (transitive verb - vt): là những động từ chỉ hành động
của chủ ngữ (S) tác động lên một đối tượng. Đối tượng đó được gọi là tân ngữ (object – O). Tân ngữ
thường là danh từ, cụm danh từ hay đại từ nhân xưng. Tân ngữ trả lời câu hỏi WHO? WHAT? (AI? CÁI
GÌ?). Ví dụ:
She LOVES her dad. She loves him so much. Cô ấy YÊU bố mình Cô ấy YÊU ông lắm.
She LIKES apples. She LIKES them so much Cô ấy THÍCH táo. Cô ấy THÍCH chúng lắm.
She loves her dad. Who does she love? -Her dad.
She likes apples. What does she like? -Apples.
Ngoại động từ vt gồm 3 loại: monotransitive (ngoại động từ một tân ngữ), ditransitive (ngoại động từ hai
tân ngữ) và complex monotransitive (ngoại động từ phức)
2.3.1. Ngoại động từ một tân ngữ (monotransitive) là động từ dùng với một tân ngữ. Các động từ thường
dùng là: EAT (ăn), LEARN (học), STUDY (học), KNOW (biết), LIKE (thích), LOVE (yêu), SEE (thấy), READ
(đọc), WRITE (viết), OPEN (mở), CLOSE (đóng)
Mẫu câu 4: S + Vt + O (object)

I often EAT apples and bananas. Tôi thường ĂN táo và chuối.


I LEARN a lot of things every day. Tôi HỌC nhiều điều mỗi ngày.
She’s STUDYING English. Cô ấy đang HỌC tiếng Anh.
I KNOW these new words. Tôi BIẾT những từ mới này.
She LIKES icecream and chocolate. Cô ấy THÍCH kem và sô cô la.
We LOVE our parents and grandparents. Chúng tôi YÊU cha mẹ và ông bà của chúng tôi.
I SEE milk in the fridge. Tôi THẤY sữa trong tủ lạnh.
He READS books and newspapers. Anh ấy ĐỌC sách và báo.
Tom is WRITING a letter. Tom đang VIẾT một lá thư.
Linda is OPENING the door. Linda đang MỞ cửa lớn.
He is CLOSING a window. Anh ấy đang ĐÓNG một cái cửa sổ.

2.3.2. Ngoại động từ hai tân ngữ (ditransitive): là động từ dùng với hai tân ngữ cùng lúc. Một tân ngữ chỉ
đối tượng của hành động gọi là tân ngữ trực tiếp (direct object - Od), và một tân ngữ chỉ người nhận đối
tượng đó gọi là tân ngữ gián tiếp (indirect object - Oi). Ngoại động từ hai tân ngữ có hai mẫu câu.
Mẫu câu 5: S + Vt + Oi + Od
She often SENDS me some apples. Cô ấy thường GỞI cho tôi vài quả táo.
She often BUYS me some apples. Cô ấy thường MUA cho tôi vài quả táo.
Trong mẫu này tân ngữ gián tiếp đi trước tân ngữ trực tiếp và trước tân ngữ gián tiếp không có giới từ.
Mẫu câu 6: S + Vt + Od + TO/FOR + Oi
She often SENDS some apples TO me. Cô ấy thường GỞI vài quả táo cho tôi.
She often BUYS some apples FOR me. Cô ấy thường MUA vài quả táo cho tôi.
Trong mẫu này tân ngữ gián tiếp đi sau tân ngữ trực tiếp và trước tân ngữ gián tiếp có giới từ TO/FOR. Phải
học thuộc lòng nhóm động từ dùng TO và nhóm động từ dùng FOR để khỏi dùng nhầm.

Nhóm động từ dùng TO: BRING mang tới, GIVE cho, LEND cho mượn/vay, PASS chuyển, PAY trả,
SELL bán, SEND gởi, SHOW cho xem, SING hát, TAKE lấy đi, TEACH dạy, TELL kể, READ đọc, WRITE
viết.
-I will BRING you a story book. -Tôi sẽ MANG đến cho bạn một cuốn truyện.
-I will BRING a story book TO you. -Tôi sẽ MANG một cuốn truyện đến cho bạn.
-She often LENDS me her books. -Cô ấy thường cho tôi mượn sách của cô ấy.
-She often LENDS her books TO me. -Cô ấy thường cho tôi mượn sách của cô ấy.
-Please PASS me that red pen. -Làm ơn ĐƯA (cho) tôi cây bút đỏ đó.
-Please PASS that red pen TO me. -Làm ơn ĐƯA cây bút đỏ đó cho tôi.
-I will PAY her ten dollars. -Tôi sẽ TRẢ (cho) cô ấy mười đô la.
-I will PAY ten dollars TO her. -Tôi sẽ TRẢ 10 đô la cho cô ấy.
-He SELLS us books and pens. -Ông ấy BÁN cho chúng tôi sách và bút.
-He SELLS books and pens TO us. -Ông ấy BÁN sách và bút cho chúng tôi.
-He often SENDS her flowers. -Anh ấy thường GỬI cho cô ấy hoa.
-He often SENDS flowers to her. -Anh ấy thường GỬI hoa cho cô ấy.
-I will SHOW you my new shoes. -Tôi sẽ CHO bạn XEM đôi giày mới của tôi.
-I will SHOW my new shoes TO you. -Tôi sẽ KHOE đôi giày mới của tôi cho bạn xem.
-Please TAKE Tom this apple. -Làm ơn LẤY cho Tom quả táo này.
-Please TAKE this apple TO Tom. -Làm ơn LẤY quả táo này cho Tom
-He TEACHES me English. -Ông ấy DẠY tôi tiếng Anh.
-He TEACHES English TO me. -Ông ấy DẠY tiếng Anh cho tôi.
-She often TELLS me new stories. -Cô ấy thường KỂ cho tôi nghe những chuyện mới.
-She often TELLS new stories TO me. -Cô ấy thường KỂ những chuyện mới cho tôi nghe.
-She is SINGING her friends a new song. -Cô ấy đang HÁT cho bạn mình nghe bài hát mới.
-She is SINGING a new song to her friends. -Cô ấy đang HÁT bài hát mới cho bạn mình nghe.
-He READS all the class his poem. -Anh ấy ĐỌC cho cả lớp nghe bài thơ của mình.
-He READS his poem TO all the class. -Anh ấy ĐỌC bài thơ của mình cho cả lớp nghe.
-I am WRITING my sisters a letter. -Tôi đang VIẾT cho các chị tôi một lá thư.
-I am WRITING a letter TO my sisters. -Tôi đang VIẾT một lá thư cho các chị tôi.

Nhóm động từ dùng FOR: BUY mua, COOK nấu, FIND tìm ra, GET kiếm, LEAVE để lại, MAKE làm,
ORDER đặt hàng, PREPARE chuẩn bị, SING hát, READ đọc, WRITE viết.
-My DAD will BUY me a new hat. -Bố tôi sẽ MUA cho tôi một cái mũ mới.
-My DAD will BUY a new hat FOR me. -BỐ của tôi sẽ MUA một cái mũ mới cho tôi.
-My mum COOKS us good food. -Mẹ tôi NẤU cho chúng tôi thức ăn ngon.
-My mum COOKS good food FOR us. -Mẹ tôi NẤU thức ăn ngon cho chúng tôi.
-He will FIND her a nice bicycle. -Anh ấy sẽ TÌM cho cô ấy một chiếc xe đạp đẹp.
-He will FIND a nice bicycle FOR her. -Anh ấy sẽ TÌM một chiếc xe đạp đẹp cho cô ấy.
-I will GET you a new pen. -Tôi sẽ KIẾM cho bạn một cây bút mới.
-I will GET a new pen FOR you. -Tôi sẽ KIẾM một cây bút mới cho bạn.
-He will LEAVE me all his money. -Anh ấy sẽ ĐỂ LẠI cho tôi tất cả số tiền của mình.
-He will LEAVE all his money FOR me. -Anh ấy sẽ ĐỂ LẠI tất cả số tiền của mình cho tôi.
-He MAKES me nice toys. -Anh ấy LÀM cho tôi những đồ chơi đẹp.
-He MAKES nice toys FOR me. -Anh ấy LÀM những đồ chơi đẹp cho tôi.
-Mum, ORDER me a glass of milk tea, please. -Mẹ ơi, GỌI cho con ly trà sữa nhé.
-Mum, ORDER a glass of milk tea FOR me, please. -Mẹ ơi, GỌI ly trà sữa cho con nhé.
-Mum is PREPARING us a new dish. -Mẹ đang CHUẨN BỊ cho chúng tôi món ăn mới.
-Mum is PREPARING a new dish FOR us. -Mẹ đang CHUẨN BỊ món ăn mới cho chúng tôi.
-She is SINGING her friends a new song. -Cô đang HÁT cho các bạn của mình bài hát mới.
-She is SINGING a new song FOR her friends. - Cô đang HÁT bài hát mới cho các bạn của mình.
-He READS all the class his poem. -Ông ấy ĐỌC cho cả lớp nghe bài thơ của mình.
-He READS his poem FOR all the class. -Ông ấy ĐỌC bài thơ của mình cho cả lớp nghe.
-I am WRITING my sisters a poem. -Tôi đang VIẾT cho các chị tôi một bài thơ.
-I am WRITING a letter poem FOR my sisters. -Tôi đang VIẾT một bài thơ cho các chị tôi.

2.3.2. Ngoại động từ phức (complex transitive) là động từ dùng một tân ngữ và một bổ ngữ cho tân
ngữ (object complement - Co). Nhóm động từ này chỉ hành động của chủ ngữ tác động lên đối tượng (tân
ngữ) khiến cho đối tượng có tính chất mới (Bổ ngữ cho tân ngữ) thường được thể hiện bằng tính từ hay
danh từ. Các ngoại động từ phức thường dùng là: KEEP giữ, MAKE làm cho, WIPE lau, chùi, CONSIDER
xem, coi, ELECT bầu…
Mẫu câu 7: S + Vt + O + Co (N, Adj)

We always KEEP our hands clean. Chúng tôi luôn GIỮ bàn tay sạch sẽ.
I want to MAKE my parents happy. I study hard. Tôi muốn LÀM cha mẹ tôi vui. Tôi học chăm chỉ.
She will WIPE the board very clean. Cô ấy sẽ LAU bảng thật sạch sẽ.
He CONSIDERS me a good friend. Anh ấy XEM tôi là một người bạn tốt.
We will ELECT him class president. Chúng ta sẽ BẦU cậu ấy làm lớp trưởng.

THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (VERB TENSES)


Thì (tense) là dạng thức của động từ dùng để biểu thì thời gian (time) (hiện tại, qua khứ, tương lại) và cách
thức (aspect) hành động xảy ra (một lần, nhiều lần, đang tiếp diễn, đã kết thúc).
Động từ chia theo chủ ngữ. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng hay danh từ. Đại từ có 3 ngôi số ít và 3 ngôi số
nhiều. Cụm danh từ số ít tương đương ngôi 3 số ít. Cụm danh từ số nhiều tương đương ngôi 3 số nhiều.
Bảng sau đây trình bày cách chia động từ BE theo các ngôi số ít và số nhiều.
SỐ ÍT SỐ NHIỀU
NGÔI THỨ 1 I AM WE ARE
NGÔI THỨ 2 YOU ARE YOU ARE
HE, SHE, IT THEY
HIS SON THESE BOYS
NGÔI THỨ 3 IS ARE
A BOOK TOM AND MARY
THE MONEY THEIR BOOKS

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE SIMPLE PRESENT TENSE)


1.1. Cấu tạo (Formation): Nguyên tắc chung:
Dạng (+): Ngôi 3, số ít: V+S/ES, các ngôi khác V. -She smiles. We smile..
Dạng (-): Ngôi 3, số ít: DOES NOT / DOESN’T+V -She does not smile. = She doesn’t smile.
các ngôi khác DO NOT / DON’T+V. -We do not smile. = We don’t smile.
Dạng (?): Ngôi 3, số ít: DOES+S+V? các ngôi khác -Does she smile? – Yes, she does.
DO+S+V? -Do you smile? – No, I don’t.

DO /duː/, DOES /dʌz/, DO NOT /duː nɒt/, DOES NOT /dʌz nɒt/, DOESN’T /dʌznt/, DON’T /dəʊnt/

Cách thêm S/ES vào động từ:


ES thêm vào sau các động từ tận cùng bằng phụ âm gió: /z/ -/s/, /ʒ/- /ʃ/, /dʒ/- /tʃ/. (chính tả tận cùng bằng
S, X, Z, SH, CH, GE). Phát âm /iz/
-He kisses her.
-She watches TV.
-My sister washes her hands.
ES thêm vào sau các động từ tận cùng bằng phụ âm + Y: Y  I +ES (TRY, DRY, FLY, STUDY…). Phát âm
/z/
-He tries hard to learn English.
-She dries her hair.
-A bird flies in the sky.
-He studies very hard.
ES thêm vào sau động từ GO và DO: GO  GOES / ɡəʊz /, DO  DOES / dʌz /. Phát âm /z/
-He goes to school by bicycle.
-She does housework every day.
Động từ HAVE có hình thức đặc biệt với ngôi 3 sốt ít: HAVE  HAS /hæz/. Phát âm /z/
-He has a lot of books
S dùng với cách động từ khác: PLAY, LIKE, LOVE, RUN, WALK, SEE…
-She plays the piano very well.
-He walks to school every day.

 Ví dụ: Chia động từ WORK (làm việc)


I, YOU, WE, THEY HE, SHE, IT
Khẳng định V V+S
(positive -I work. -He works.
statement) (+)
-You work. -She works.
-We work. -It works.
-They work. -My dad works.
-My parents work. -Ha works.
Phủ định DO NOT + V / DON’T + V DOES NOT + V / DOESN’T + V
(negative -I do not work. = I don’t work. -He does not work.= He doesn’t work.
statement) (-)
-You do not work. = You don’t work. -She does not work.= She doesn’t work.
-We do not work.= We don’t work. -It does not work.= It doesn’t work.
-They do not work.= They don’t work. -Ha does not work.= Ha doesn’t work.
-My sons do not work. = My sons don’t work. -My son does not work.= My son doesn’t work.
Câu hỏi DO + S + V? DOES + S + V?
(question) (?) -Do I work? – Yes, you do. -Does he work? – Yes, he does.
-Do you work? – Yes, I do. -Does she work? – Yes, she does.
-Do we work? – No, you don’t. -Does it work? – No, it doesn’t.
-Do they work? – No, they don’t. -Does Ha work? – No, she doesn’t.
-Do my sons work? – Yes, they do. -Does my Dad work? – Yes, he does.
Câu hỏi phủ DON’T + S + V? / DO +S+ NOT +V? DOESN’T + S + V? / DOES +S+ NOT +V?
định -Don’t I work? = Do I not work? -Doesn’t he work? = Does he not work?
(negative
-Don’t you work? = Don’t you work? -Doesn’t she work? = Does she not work?
question) (-?)
-Don’t weI work? = Don’t weI work? -Doesn’t it work? = Does it not work?
-Don’t they work? = Don’t they work? -Doesn’t Ha work?= Does Ha not work?
-Don’t my sons work? = Do my sons not work? -Doesn’t my Dad work?= Does my Dad not work?
CHÚ Ý:
 Động từ BE có cách chia đặc biệt của riêng nó. AM /æm/, IS /ɪz/, ARE /ɑː/, I’M NOT /aɪm nɒt/ IS NOT
/ɪz nɒt/, ARE NOT /ɑː nɒt/, ISN’T /ɪznt/, AREN’T /ɑːnt/
I YOU, WE, THEY HE, SHE, IT
Khẳng định AM/ ‘M ARE/ ‘RE IS / ‘S
(positive -I am a schoolgirl. -You are a schoolboy. -She is a teacher.
statement) (+)
-I’m 12 years old. -You are schoolboys. -He is 52 years old.
Phủ định AM NOT/ ‘M NOT ARE NOT/ AREN’T/’RE NOT IS NOT / ISN’T/ ’S NOT
(negative -I am not a teacher. -You are not a doctor. -He is not old.
statement) (-)
-I’m not very tall. -You’re not a doctor. -The hat isn’t new.
-You aren’t doctors. -She’s not happy.
Câu hỏi AM I? ARE +S? IS + S?
(question) (?) -Am I happy? -Are you a doctor? -Is your mum a teacher?
Câu hỏi phủ AM I NOT? / AREN’T I? AREN’T+S / ARE+S+NOT? ISN’T + S / IS+S+NOT
định (negative -Am I not happy? -Aren’t your sons happy? -Isn’t your mum a teacher?
question) (-?)
-Aren’t I happy? -Are your sons not happy? -Is your mum not a teacher?

 Khi trả lới câu hỏi ta thay chủ ngữ đại từ bằng đại từ phù hợp, thay chủ ngữ danh từ (HA, MY SONS)
bằng đại từ (SHE, THEY…) rồi thêm trợ động từ (DO, DOES…) chứ không dùng động từ chính như trong
tiếng Việt.
Do you work here? Yes, I do. No, I do not. = No, I don’t.
Anh làm việc ở đây à? Vâng, tôi làm ở đây Không, tôi không làm ở đây. Không, tôi không làm ở đây.
Do I work hard? Yes, you do. No, you do not. = No, you don’t.
Tôi làm việc chăm không? Có, bạn làm việc chăm. Không, bạn không chăm. Không, bạn không chăm.
Do we work at weekend? Yes, you do. No, you do not. = No, you don’t.
Chúng tôi có làm việc vào Có, các bạn có làm. Không, các bạn không làm. Không, các bạn không làm.
cuối tuần không?
Do we work at weekend? Yes, we do. No, we do not. = No, we don’t.
Chúng ta có làm việc vào Có, chúng ta có làm. Không, chúng ta không làm. Không, chúng ta không làm.
cuối tuần không?
Does she work here? Yes, she does. No, she does not. = No, she doesn’t.
Cô ấy làm việc ở đây phải Vâng, có. Không, không có. Không, không có.
không?
Does your son work? Yes, he does. No, he does not. = No, he doesn’t.
Con trai của ông có đi làm Có, nó có đi làm. Không, nó không đi làm. Không, nó không đi làm.
không?
Do your sons work? Yes, they do. No, they do not. = No, they don’t.
Con trai của ông có đi làm Có, chúng có đi làm. Không, chúng không đi làm. . Không, chúng không đi
không? làm.
 Người nói tiếng Anh trả lới câu hỏi và câu hỏi phủ định như nhau, khác với người nói tiếng Việt. Người
Anh trả lời theo thực tế, không theo hình thức của câu hỏi.
Do you love me, Dad? Yes, I do. I love you very much.
Bố có yêu con không? Có đấy. Bố yêu con rất nhiều.
Don’t you love me, Dad? Yes, I do. I love you very much.
Bố không yêu con hả bố? Có đấy. Bố yêu con rất nhiều.
Do you like chicken, Mina? No, I don’t. I hate it.
Bạn có thích thịt gà không, Mina? Không, mình không thích. Mình ghét nó.
Don’t you like chicken, Mina? No, I don’t. I hate it.
Bạn không thích thịt gà hả, Mina? Không, mình không thích. Mình ghét nó.

1.2. Cách dùng (Use): Thì present simple dùng để chỉ hành động diễn ra như:
Sự thật thường đúng:
-The earth is round. -Trái đất tròn.
-Vietnamese people eat rice. -Người Việt Nam ăn cơm.
-Water boils at 100 degrees C. (100oC) -Nước sôi ở 100 độ C. (100oC)

Thói quen trong hiện tại: với nghĩa này động từ thường dùng với các trạng ngữ chỉ thời gian:
Trạng từ (adverbs): ALWAYS (2,1) luôn luôn, USUALLY (2,1) thường xuyên, OFTEN (2,1,3) thường,
SOMETIMES (1,2,3) đôi khi, RARELY/SELDOM (2) hiếm khi/ít khi, NEVER (2) không bao giờ.
Các trạng từ này có 3 vị trí (1) Đầu câu, (2) Giữa câu: Sau động từ BE (2a) và trước các động từ khác (2b)
và (3) Cuối câu.
-He always goes to bed early. -Anh ấy luôn đi ngủ sớm.
-Always he gets up early. -Bao giờ anh ấy cũng dậy sớm.
-Do you usually do morning exercise? -Bạn có thường tập thể dục buổi sáng không?
-Usually she does homework with me. -Thường thì cô ấy làm bài tập về nhà với tôi.
-Nam often gives me chocokate. -Nam thường xuyên cho tôi sô-cô-la.
-Very often Hung comes to school late. - Rất thường xuyên Hùng đi học muộn.
-I don’t go to the cinema often. -Tôi không đi xem phim thường xuyên.
-Sometimes she gets home late. -Đôi khi cô ấy về nhà muộn.
-She is sometimes very sad. -Cô ấy đôi khi rất buồn.
-He visits his grandma sometimes. -Anh ấy thỉnh thoảng thăm bà ngoại.
-I am rarely late for school. -Tôi hiếm khi đi học muộn.
-They seldom go to the cinema. -Họ hiếm khi đi xem phim.
-We are never happy to live here. -Chúng tôi không bao giờ hạnh phúc khi sống ở đây.
-You never make me sad. You are always happy. -Bạn chưa bao giờ làm tôi buồn. Bạn luôn luôn vui vẻ.

Cụm từ: EVERY DAY mỗi/hàng ngày, EVERY WEEK mỗi/hàng tuần, EVERY TWO DAYS hai ngày một
lần/mỗi hai ngày, EVERY THREE WEEKS mỗi ba tuần/ ba tuần một lần. ONCE A WEEK một lần một tuần,
TWICE A MONTH hai lần một tháng, THREE TIMES A YEAR ba lần một năm. Các cụm từ này đi đầu câu
(1) hay cuối câu (3).
-They go to the cinema every weekend. -Họ đi xem phim mỗi cuối tuần.
-Every week he writes me a letter. -Tuần nào anh ấy cũng viết thư cho tôi.
-Every morning he gets up at sunrise. -Mỗi sáng anh ấy thức dậy lúc mặt trời mọc.
-We go to the zoo every two months. -Chúng tôi đi sở thú hai tháng một lần.
-Once a week I go shopping with my mum. = -Mỗi tuần một lần tôi đi mua sắm với mẹ.
I go shopping with my mum every week. -Tôi đi mua sắm với mẹ hàng tuần.

-He goes fishing twice a month. -Anh ấy đi câu cá hai lần một tháng.
-We go to Danang city three times a year. -Chúng tôi đến thành phố Đà Nẵng ba lần một năm.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – THE PRSENT PROGRESSIVE/CONTINUOUS TENSE


2.1. Cấu tạo (Formation)
Thì hiện tại tiếp diễn (the prsent continuous tense) được cấu tạo bằng cách chia trợ động từ BE ở thì
hiện tại rồi thêm động tự chính (V) + ING. Dạng V-ING này được gọi tên là hiện tại phân từ/ phân từ 1
(present participle). S + BE + V-ING.
Ví dụ:
I AM DOING my homework. Mình ĐANG LÀM bài tập về nhà.
My sister Lan IS WORKING in the garden. Chị Lan ĐANG LÀM VIỆC trong vườn.
Mum and dad ARE COOKING in the kitchen. Bố và mẹ ĐANG NẤU ĂN trong bếp.
Động từ EAT ở thì hiện tai tiếp diễn. AM / IS / ARE + EATING
I YOU, WE, THEY HE, SHE, IT
Khẳng định AM/ ‘M + EATING ARE/ ‘RE + EATING IS / ‘S + EATING
(positive -I am eating. -You are eating. -She is eating.
statement) (+)
-I’m eating. -You’re eating. -He’s eating.
Phủ định AM NOT/ ‘M NOT + ARE NOT/ AREN’T/’RE NOT IS NOT / ISN’T/ ’S NOT
(negative EATING + EATING + EATING
statement) (-) -I am not eating. -You are not eating. -He is not eating.
-I’m not eating. -You’re not eating. -The cat isn’t eating.
-You aren’t eating. -She’s not eating.
Câu hỏi AM I + EATING? ARE +S? IS + S?
(question) (?) -Am I eating -Are you eating? -Is your mum eating?
Câu hỏi phủ AM I NOT? / AREN’T I + AREN’T+S / ARE+S+NOT + ISN’T + S / IS+S+NOT +
định (negative EATING? EATING? EATING
question) (-?) -Am I not eating? -Aren’t your sons eating? -Isn’t your mum eating?
-Aren’t I eating? -Are your sons not eating? -Is your mum not eating?
CHÚ Ý
CÁCH THÊM -ING VÀO ĐỘNG TỪ ĐỂ CÓ PRESENT PARTICIPLE
-Động từ tận cùng băng PA + E thì bỏ E rồi thêm ING: WRITE  WRIT  WRITING
have  having, make  making, take  taking, give  giving
-Động từ một âm tiết hay động từ 2 âm tiết có trọng âm nằm cuối từ mà âm tiết cuối tận cùng bằng
một PA và trước PA đó là 1 chữ cái NA thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm ING.
-RUN  RUNN  RUNNING (chạy). We are running to our school.
-REFER  REFERR REFERRING. I’m referring to the text to answer the questions.
Nhưng
EAT  EATING (ăn). They’re eating apples in the classroom.
ANSWER ANSWERING (trả lời). Lan’s answering her teacher’s questions.
-Các trường hợp còn lại chỉ thêm ING. play  playing, try  trying, do doing, see  seeing, go 
going, send  sending
2.2. Cách dùng (Use): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ hành động ĐANG xảy ra ở thời điểm nói. Với
cách dùng này nó thường kết hợp với các trạng ngữ chỉ thời gian như NOW, AT THE MOMENT, FOR
THE TIME BEING, AT PRESENT, AT THE PRESENT TIME. Tất cả đều có nghĩa là LÚC NÀY, BÂY GIỜ,
HIỆN TẠI, HIỆN NAY, HIỆN THỜI
-Trạng từ NOW có thể có 3 vị trí trong câu:
(1) NOW my dad is making a toy for me. BÂY GIỜ bố tôi đang làm một món đồ chơi cho tôi.
(2) My dad is NOW making a toy for me. Bố tôi BÂY GIỜ đang làm một món đồ chơi cho tôi.
(3) My dad is making a toy for me NOW. Bố tôi đang làm một món đồ chơi cho tôi VÀO LÚC NÀY.

-Các trạng ngữ là cụm danh từ với giới từ thường có hai vị trí (2) và (3)
(1) AT THE MOMENT, I’m playing football with my classmates.
HIỆN GIỜ tôi đang chơi bóng đá với các bạn cùng lớp.
(3) My mum is watching TV with my dad FOR THE TIME BEING.
LÚC NÀY mẹ tôi đang xem TV với bố tôi.
(1) AT PRESENT, my schoolmates are playing games.
HIỆN TẠI, các bạn học của tôi đang chơi game.
(3) He’s writing a letter AT THE PRESENT TIME.
Anh ấy đang viết một lá thư VÀO LÚC NÀY.

CHÚ Ý
Các động từ chỉ trạng thái (static verb) thường không dùng thì tiếp diễn.
-Now I AM LOVING my Dad.  Now I LOVE my Dad.
-I AM now LIKING football. I now LIKE football.
Các động từ nối (link verb) thường không dùng thì tiếp diễn trừ GET và BECOME.
-You ARE BEING very beautiful today.  You ARE very beautiful TODAY. Hôm nay bạn rất đẹp.
-She is NOW being at home.  She is NOW at home. Cô ấy BÂY GIỜ đang ở nhà.
-Her school bag IS now LOOKING new.  Her school bag LOOKS new NOW. Cặp sách của nó GIỜ
TRÔNG CÓ VẺ mới.
-The weather IS GETTING better. - Thời tiết ĐANG TRỞ NÊN tốt hơn.
-She IS BECOMING richer. -Cô ấy ĐANG TRỞ NÊN giàu có hơn.

3. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – THE PAST SIMPLE TENSE


3.1. Cấu tạo (Formation): Các dạng động từ quá khứ đơn (trừ động từ BE) dùng CHUNG cho MỌI NGÔI.
-Dạng khẳng định của thì quá đơn là V+ED: I worked. She worked. They worked.
-Dạng phủ định dùng trợ động từ DID NOT / DIDN’T + V: You did not work. She didn’t work. We didn’t
work.
-Dạng câu hỏi dùng trợ động từ DID + S + V: Did you work? Did she work? Did it work? Did they work?
What did they do yesterday? Họ đã làm gì vào ngày hôm qua?
 Cách thêm ED vào động từ có QUY TẮC (regular verbs)
Tận cùng bằng PA+E thì thêm D: LIKELIKED
Tận cùng bằng PA+Y thì Y  I thêm ED: TRY TRI TRIED /d/
Động từ một âm tiết hay động từ 2 âm tiết có trọng âm nằm cuối từ mà âm tiết cuối tận cùng bằng một PA
và trước PA đó là 1 chữ cái NA thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm ED.
STOP  STOPP STOPPED (dừng lại). We stopped to take photos. Chúng tôi dừng lại để chụp ảnh.
REFERREFERR REFERRED (tham khảo).
I referred to the text to answer the questions. Tôi tham khảo bài văn để trả lời các câu hỏi.
Các trường hợp còn lại thêm ED: PLAY PLAYED, WORKED, LOOKED, KISSED, WASHED…

 Cách đọc ED
/ɪd/ khi đi say t và d: WANTWANTED muốn, DECIDEDECIDED quyết định
/t/ khi đi sau phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /t ʃ, /f/, /k/, /p/ (chữ viết CE, S, X, SH, CH, F, PH, GH, K, P
SLICESLICED /slaɪst/ cắt/thái, KISSKISSED /kɪst/ hôn, MIXMIXED /mɪkst/ trộn,
WASHWASHED/wɒʃt/ rửa, WATCHWATCHED /wɒtʃt/ xem, STUFFSTUFFED /stʌft/ nhồi,
PHOTOGRAPH PHOTOGRAPHED /ˈfəʊ tə ɡrɑːft/ chụp ảnh, LAUGHLAUGHED /lɑːft/ cười,
LOOKLOOKED /lʊkt/ nhìn, STOPSTOPPED /stɒpt/dừng, đứng lại.
/d/ các trường hợp còn lại: PLAYED, LIVED, MOVED, STUDIED

 Ví dụ: Chia động từ WORK (làm việc)


I, YOU, HE, SHE, IT, WE, THEY
Khẳng định V-ED
(positive -I worked. -He worked.
statement) (+) -You worked. -She worked.
-We worked. -It worked.
-They worked. -My parents worked.
Phủ định DID NOT + V / DIDN’T + V
(negative -I did not work. = I didn’t work. -He did not work. = He didn’t work.
statement) (-) -You did not work. = You didn’t work. -She did not work. = She didn’t work.
-We did not work.= We didn’t work. -It did not work. = It didn’t work.
-They did not work.= They didn’t work. . -My sons did not work. = My sons didn’t work.
Câu hỏi DID + S + V?
(question) (?) -Did I work? – Yes, you did. -Did he work? Yes, he did.
-Did you work? – Yes, I did. -Did she work? No, he did not./ No, he didn’t.
-Did we work? – No, you didn’t. -Did it work? Yes, it did.
-Did they work? – No, they didn’t. -Did my sons work? No, they didn’t.
-Did my sons work? – Yes, they did. -Did Tom and Nam work? Yes, they did.
Câu hỏi phủ DIDN’T + S + V? / DID +S+ NOT +V?
định -Didn’t I work? = Did I not work? -Didn’t he work? = Did he not work?
(negative -Didn’t you work? = Did you not work? -Didn’t she work? = Did she not work?
question) (-?)
-Didn’t we work? = Did we not work? -Didn’t it work? = Did it not work?
-Didn’t they work? = Did they not work? -Didn’t Tom and Nam work? = Did Tom and Nam
not work?

CHÚ Ý:
Một số động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anh không thêm ED để tạo nên dạng khẳng định
mà có nhiều hình thức khác nên phải HỌC THUỘC LÒNG. Dạng câu hỏi và phủ định vẫn dùng trợ động từ
DID và DIDN’T
Ví dụ: DODID, HAVEHAD, GOWENT, RUNRAN, SENDSENT, MAKEMADE, TAKETOOK,
GETGOT, COMECAME, READREAD /red/, WRITEWROTE, EATATE, CUTCUT, PUTPUT
-He did his homework yesterday. He did not do his homework yesterday? Did he do his homework
yesterday?
-Hôm qua anh ấy làm bài tập về nhà. Hôm qua anh ấy không làm bài tập về nhà à? Hôm qua anh ấy có
làm bài tập về nhà không?
-She went to Hue yesterday. She did not go to Hue yesterday. Did she go to Hue yesterday?
-Hôm qua cô ấy đi Huế. Hôm qua cô ấy không đi Huế. Hôm qua cô ấy có đi Huế không?

Riêng động từ BE có cách chia đặc biệt của riêng nó.


-Dạng khẳng đinh: WAS cho các ngôi I, HE, SHE, IT, và WERE cho các ngôi còn lại (WE, YOU, THEY).
Ví dụ: I was in Hue yesterday. He was at home yesterday. We were at school yesterday.
Tôi ở Huế ngày hôm qua. Anh ấy ở nhà hôm qua. Chúng tôi đã ở trường hôm qua.
-Dạng phủ đinh: WAS NOT/WASN’T cho các ngôi I, HE, SHE, IT, và WERE NOT/ WEREN’T cho các ngôi
còn lại (WE, YOU, THEY).
Ví dụ: I wasn’t in Hue yesterday. He wasn’t at home yesterday. We weren’t at school yesterday.
Hôm qua tôi không ở Huế. Hôm qua anh ấy không có ở nhà. Hôm qua chúng tôi không ở trường.
-Dạng câu hỏi thì đảo ngược WAS/ WERE ra đầu câu:
Ví dụ: Was she at school yesterday?. Was your dad at home yesterday? Were they at school yesterday?
Hôm qua cô ấy có ở trường không? Hôm qua bố bạn có ở nhà không? Hôm qua họ có ở trường không?

I, HE, SHE, IT YOU, WE, THEY


Khẳng định WAS WERE
(positive -I was a teacher. -You were a schoolboy.
statement) (+)
-He was 52 years old. -They were schoolboys.
Phủ định WAS NOT / WASN’T’ WERE NOT/ WEREN’T
(negative -I was not old. -You were not a doctor.
statement) (-)
-The hat wasn’t new. -You weren’t a doctor.
-She wasn’t happy. -You weren’t doctors.
Câu hỏi WAS + S? WERE +S?
(question) (?) -Was your mum a teacher? - Were you a doctor?
Câu hỏi phủ WASN’T + S / WAS + S +NOT WEREN’T+S / WERE + S + NOT?
định (negative -Wasn’t your mum a teacher? -Weren’t your sons happy?
question) (-?)
-Was your mum not a teacher? -Were your sons not happy?

3.2. Cách dùng (Use)


Thì Past simple (quá khứ đơn) dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định. Thời
gian xác định được thể hiện bằng trạng ngữ chỉ thời gian hay bằng văn cảnh (context). Trạng ngữ chỉ thời
gian bao gồm:

Trạng từ: YESTERDAY (3, 1) ngày hôm qua.


-Yesterday, she went to school by bike. -She went to school by bike yesterday.
-Hôm qua nó đi học bằng xe đạp. -Nó đi học bằng xe đạp ngày hôm qua.

Cụm từ: YESTERDAY + N: YESTERDAY MORNING (3, 1) sáng hôm qua, YESTERDAY AFTERNNOON
(3, 1) trưa hôm qua, YESTERDAY EVENING (3, 1) chiều hôm qua.
-I got up late yesterday morning. -I did housework with my mum yesterday afternoon.
-Sáng hôm qua tôi thức dậy muộn. -Chiều hôm qua tôi làm việc nhà với mẹ tôi.

Cụm danh từ: LAST + N: LAST NIGHT (3, 1) đêm/tối qua, LAST WEEK (3, 1) tuần trước, LAST MONTH (3,
1) tháng trước, LAST YEAR (3, 1) năm ngoái.
-She went to bed early last night. -We didn’t go to the cinems last week. They visited Laos last summer.
-Tối qua nó đi ngủ sớm. -Tuần trước chúng tôi không đi xem phim. Họ thăm Lào mùa hè năm ngoái.

Cụm danh từ + trạng từ AGO: TEN MINUTES AGO (3, 1) ). cách đây mười phút, AN HOUR AGO (3, 1)
cách đây một giờ/ một giờ trước đây, TWO DAYS AGO (3, 1) hai ngày trước đây, THREE WEEKS AGO (3,
1) cách đây ba tuần, FIVE YEARS AGO (3, 1) năm năm trước đây.
-He came here five minutes ago. -I read books two hours ago. –You lived in Laos six years ago.
-Anh ấy đến đây năm phút trước. - Cách đây hai giờ tôi đọc sách. –Sáu năm trước đây bạn sống ở
Lào.

TODAY (3, 1) hôm nay, THIS MORNING (3, 1) sáng nay, THIS AFTERNNOON (3, 1) trưa nay, THIS
EVENING (3, 1) chiều nay, TONIGHT (3, 1) tối/đêm nay: có thể dùng với nhiều thì khác nhau. Khi chỉ
khoảng thời gian đã qua, nó đi với thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Trong bữa ăn trưa, khi mẹ hỏi Mína: “SÁNG NAY con làm gì?” thì “SÁNG NAY” là khoảng thời gian
đã qua, đã chấm dứt nên mẹ phải dùng thì quá khứ đơn: “What DID you DO this morning, Mina?”. Mina
cũng trả lời bằng thì quá khứ: “I DID my homework, Mum.”
-He ate a lot of apples this afternoon. She wrote a letter for her sister this evening.
-Chiều nay anh ta đã ăn nhiều táo quá. Cô ấy đã viết một lá thư cho em gái cô ấy chiều nay.

VĂN CẢNH: Những câu đi trước câu đang đề cập có thể tạo thành văn cảnh để xác định thời gian của
hành động trong câu đó. Ví dụ: Yesterday, I WAS in Hue City. I TOOK a lot of photos.
Hôm qua tôi ở thành phố Huế. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh.
Trong câu “Yesterday, I WAS in Hue City.” dạng quá khứ của BE là WAS được sử dụng vị có trạng từ
YESTERDAY (hôm qua). Trong câu thứ hai “I TOOK a lot of photos.” Không có trạng ngữ chỉ thời gian nào,
nhưng nhờ đi sau câu thứ nhất mà thời gian được hiểu ngầm là YESTERDAY (hôm qua), do đó động từ
TAKE cũng được dùng ở dạng quá khứ đơn TOOK. Ta gọi đó là thời gian được xác định nhờ văn cảnh.

4. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN – THE SIMPLE FUTURE TENSE


4.1. Cấu tạo (Formation): WILL + V
Chia động từ become (trở thành/trở nên)
I, YOU, HE, SHE, IT, WE THEY
Khẳng định WILL + V
(positive -I will become a teacher.
statement) (+)
-He will become 52 years old nex year.
-They will become teachers of English.
Phủ định WILL NOT / WON’T + V /’ll NOT + V
(negative -She will not become a doctor.
statement) (-)
-You won’t become a teacher.
-We’ll not become happy.
Câu hỏi WILL + S + V?
(question) (?) -Will your sister become a teacher? – Yes, she will
Câu hỏi phủ WON’T + S + V / WILL + S + NOT + V
định (negative -WON’T your sister become a teacher? – Yes, she will
question) (-?)
-WILL your brother not become a teacher? – No, he won’t.
CHÚ Ý: Ngôi I và WE cũng có thể dùng SHALL/ SHAN’T thay cho WILL/WON’T
-I shall come tomorrow. -We shall come tomorrow.
-Ngày mai tôi sẽ đến. -Ngày mai chúng tôi sẽ đến.
-I shan’t come next week. -We shan’t come next week.
-Tuần sau tôi sẽ không đến. -Tuần tới chúng tôi sẽ không đến.
-Shall I come next week? -Shall we come next week?
-Tuần sau tôi sẽ đến không ư? -Tuần sau chúng ta sẽ đến không ư?

4.2. Cách dùng (Use): Thì tương lai đơn hường dùng với các trạng ngữ chỉ thời gian: TOMORROW ngày
mai, TOMORROW MORNING sáng mai, TOMORROW AFTERNOON trưa mai, TOMORROW EVENING
chiều mai, TOMORROW NIGHT đêm/tối mai, NEXT WEEK tuần sau/tới, NEXT MONTH tháng sau, NEXT
YEAR sang năm/ năm tới. ONE DAY một ngày nào đó, SOME DAY một ngày nào đó.

Thì tương lai đơn có 3 cách dùng chính:


Chỉ ý định, một phản ứng tức thời xuất hiện ngay khi nói.
A: I have no money to buy a this book. A: Tôi không có tiền để mua cuốn sách này.
B: I will lend you some. B: Tôi sẽ cho bạn mượn một ít.

Chỉ một dự đoán dựa vào hiểu biết hay suy nghĩ lô gic.
-It’s 7 o’clock now. Hurry up! You will be late for -Bây giờ là 7 giờ rồi. Nhanh lên! Con sẽ trễ học mất,
school, Mina! Mina!
-Everyone will die one day. -Ai cũng sẽ chết một ngày nào đó.

Chỉ một sự kiện, một thực tế sẽ xảy ra, một điều hiển nhiên.
-I’m 13 years old. I’ll be 14 years old next year. -Tôi 13 tuổi. Năm tới tôi sẽ 14 tuổi.
-We’ll have a meeting next Monday. -Chúng ta sẽ có cuộc họp vào thứ Hai tới.

4. THÌ TƯƠNG LAI GẦN– BE GOING TO BE + V


4.1. Cấu tạo (Formation): Chia động từ BE ở thi hiện tai rồi thêm GOING TO và động từ chính
Chia động từ be (trở thành/trở nên)

I YOU, WE, THEY HE, SHE, IT


Khẳng định AM/ ‘M + GOING TO BE ARE/ ‘RE + GOING TO BE IS / ‘S + GOING TO BE
(positive -I am going to be a doctor -You are going to be a doctor. -She is going to be a doctor.r
statement) (+)
-I’m going to be a doctor -We’re going to be doctors. -He’s going to be a doctor.
Phủ định AM NOT/ ‘M NOT + ARE NOT/ AREN’T/’RE NOT + IS NOT / ISN’T/ ’S NOT
(negative GOING TO BE GOING TO BE + GOING TO BE
statement) (-) -I am not going to be a -You are not going to be a -He is not going to be a
doctor.. doctor.. doctor..
-I’m not going to be a -You’re not going to be a -The cat isn’t going to be a
doctor.. doctor.. doctor..
-You aren’t going to be -She’s not going to be a
adoctors. doctor..
Câu hỏi AM I + GOING TO BE? ARE +S +GOING TO BE? IS + S + GOING TO BE?
(question) (?) -Am I going to be a -Are you going to be a doctor? -Is your mum going to be a
doctor? -Are you going to be doctors? doctor?
Câu hỏi phủ AM I NOT? / AREN’T I + AREN’T+S / ARE+S+NOT + ISN’T + S / IS+S+NOT +
định (negative GOING TO BE? GOING TO BE? GOING TO BE
question) (-?)
-Am I not going to be a -Aren’t your sons going to be -Isn’t your mum going to be a
doctor? doctors? doctor?
-Aren’t I going to be a -Are your sons not going to be -Is your mum not going to be
doctor? doctors? a doctor?
4.2. Cách dùng (Use): Thì tương lai đơn hường dùng với các trạng ngữ chỉ thời gian: TOMORROW ngày
mai, TOMORROW MORNING sáng mai, TOMORROW AFTERNOON trưa mai, TOMORROW EVENING
chiều mai, TOMORROW NIGHT đêm/tối mai, NEXT WEEK tuần sau/tới, NEXT MONTH tháng sau, NEXT
YEAR sang năm/ năm tới. ONE DAY một ngày nào đó, SOME DAY một ngày nào đó.

Thì tương lai gần có 2 cách dùng chính:


Chỉ ý định đã có sẵn trước ngay khi nói (gần hay xa đều được)
- I’m going to write my sister a letter tonioght. - Tôi định viết cho em gái tôi một lá thư tối nay.
- I’m going to become a billionaire when I’m 30. - Tôi có ý định trở thành tỷ phú khi tôi 30 tuổi.

Chỉ một dự đoán dựa vào các dấu hiệu hiện tại (gần)
-Look.There are black clouds in the sky. It’s going to -Nhìn kìa. Có những đám mây đen trên bầu trời. Trời
rain. sắp mưarồi.
-Watch out. The baby is crawling on the window. He -Coi chừng. Em bé đang bò trên cửa sổ. Nó sắp ngã
is going to fall. kìa.

You might also like