가다 형용사 tính từ 차 trà 오다 크다 to 커피 cà phê 자다 작다 nhỏ 빵 bánh mỳ 먹다 마시다 많다 nhiều 우유 sữa
이야기하다 nói chuyện 적다 ít 영화 phim
읽다 좋다 tốt đẹp 음악 âm nhạc 듣다 나쁘다 xấu xa 신문 báo 보다 nhìn thấy 재미있다 thú vị 친구 bạn bè 일하다 재미없다 dở, không hay 무엇 cái gì 공부하다 운동하다 tập thể dục 높다 cao 어디 ở đâu 쉬다 nghỉ ngơi 낮다 thấp 누구 ai 만나다 gặp gỡ => Đóng vai trò chủ ngữ: 누가 사다 mua 언제 lúc nào 좋아하다 thích 1. Dạng nghi vấn của ㅂ/습니다 : ㅂ/습니까? Động từ/tính từ kết thúc nguyên âm thì + ㅂ니까?, động từ/tính từ kết thúc phụ âm thì + 습니까? Ví dụ: 워원 씨가 옵니까? Bạn Weoweon có đến không? 돈이 있습니까? (Bạn) có tiền không? 2. Tiểu từ chỉ tân ngữ: 을/를 을/를 được gắn sau một danh từ để biểu thị danh từ đó là tân ngữ. Danh từ kết thúc nguyên âm thì đi với 를, kết thúc phụ âm thì đi với 을. 바오 씨가 커피를 마십니다. 이엔 선생님이 책을 읽습니다. 닷 씨가 음악을 듣습니다. 3. 에서: “tại”,”từ” (địa điểm, điểm) đứng sau một danh từ chỉ nơi chốn/thời gian/điểm xuất phát. 닷 씨를 도서관에서 만납니다. Tôi gặp bạn Đạt ở thư viện. 바오 씨가 휴게실에서 잡니다. Bạn Bảo ngủ trong phòng nghỉ. Phân biệt 에 và 에서 에: 에서: ⁻ Đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, nơi mà hành động đó ⁻ Chỉ nơi chốn mà hành động đang/đã diễn ra. hướng đến, thường gắn với động từ di chuyển. Ví dụ: 이엔 씨가 식당에서 밥을 먹습니다. BạnYến ăn tại nhà ăn. Ví dụ: 학교에 가다 ⁻ Chỉ nơi mà chủ ngữ tồn tại (có hoặc không có/ ở hoặc ⁻ Khi dùng chung với động từ di chuyển thì mang nghĩa là không ở). “từ”. Ví dụ: 이엔 선생님이 호치민시에 있습니다. Ví dụ: 하노이에서 옵니다. Tôi đến từ HN.
⁻ Diễn tả nơi chốn nào đang có vật gì đó.
Ví dụ: 교실에 칠판이 있습니다. ⁻ Đứng sau danh từ chỉ thời gian thì mang nghĩa là “vào lúc”. Ví dụ: 제가 7시에 밥을 먹습니다. ⁻ Ngoài ra còn mang nghĩa và “về” (một vấn đề gì đó), “ứng với” (một đơn vị nào đó). Ví dụ: 우리가 기생중 영화에 토론합니다. 티켓 하나에 얼마입니까? 1. 알아봅시다
2. 이야기해 봅시다
3. 더 알아봅시다 1. 알아봅시다 2. 읽어 봅시다 3. 더 알아봅시다 1. 알아봅시다 2. 들어 봅시다 3. 더 알아봅시다 • Học thuộc hết, nát, nhàu nhĩ từ vựng và ngữ pháp bài 1 đến bài 3.