You are on page 1of 4

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TỔNG HỢP (SƠ CẤP 1)

Bài 1: Giới thiệu (서개)


 입니다 : là…
Dạng từ nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt
“là”, đây cách nói quan trọng, thường dùng trong câu trần thuật
o 화입니다
o 학생입니다
o 베트남 사람입니다.
 입니까?: là…phải không?
Là hình thức nghi vấn hỏi của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt “là..phải
không?”
o 남 씨입니까?
o 학생입니까?
o 베트남 사람입니까?
 은/는:
Gắn sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa
đối chiếu với các chủ thể khác, 은 kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết
hợp với những danh từ không có phụ âm cuối
o 저는 남입니다.
o 제 이름은 남입니다.
o 남 씨눈 학생입니까?
o 선생님은 한국 사람입니다.

Bài 2: Trường học (학교)

 여기 – 거기 – 저기: Đây – đó – là
여기 là đại từ chỉ vị trí gần người nói. 거기 là đại từ chỉ vị trí gần người nghe. 저기 là
đại từ xa người nghe lẫn người nói.
o 여기/거기/저기는 도서관입니다.
o 여기/거기/저기는 은행입니다.
 이것 – 그것 – 저것: Cái này – cái đó – cái kia
이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói, 그것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nghe. 저것
là đại từ chỉ đồ vật xa người nói lẫn người nghe
o 이것/그것/저것은 책입니다
 이/가
Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ. 이 đi theo sau danh từ có phụ âm cuối, 가 đi
theo sau danh từ không có phụ âm cuối. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다/
없다. Đuôi kết thúc trang trọng là 있습니다/없습니다.
 에 있습니다: Có ở
에 là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật. ~에 khi kết hợp với các từ 있다 hay 없다 sẽ
biểu hiện ý nghĩa: cái gì đó có hay không có gì đâu
o A: 교실에 컴퓨터가 있습니까?
o B: 아니요, 없습니다.
 이/가 아닙니다: Không phải (là)…
o 아니다 có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không phải là”. Hình thức kết
thúc câu một cách trang trọng là 아닙니다. Trước “아니다” “아닙니다” thường
có danh từ + 이/가
o A: 이것은 사전입니까?
o B: 아니요, 사전이 이닙니다. 책이니다.

Bài 3: Sinh hoạt hàng ngày (일상생활)

 ㅡㅂ/습니다: Đuôi kết thúc câu trần thuật


Là đuôi câu được gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ để thể hiện sự tôn trọng đối với
người nghe khi tường thuật lại một sự thật hay suy nghĩ của bản thân. Đuôi câu này tạo
cảm giác trang trọng và được dùng trong các tình huống mang tính nghi thức. Nếu thân
từ không có phụ âm cuối khi kết hợp với dạng ㅡㅂ니다, còn thân từ có phụ âm cuối thì
kết hợp với dạng ㅡ습니다.
o 유진 씨가 잡니다.
o 학생이 공부합니다.
o 가방이 작습니다.
 ㅡㅂ/습니까: Đuôi kết thúc câu nghi vấn
Là đuôi câu kết thúc câu dạng nghi vấn một cách lịch sự. Nếu thân từ không có phụ âm
cuối thì kết hợp với dạng ㅡㅂ니까, còn thân từ có phụ âm cuối thì kết hợp với dạng
ㅡ습니까.
o A: 지원 씨가 일합니까?
o B: 네, 지원 씨가 일합니다.
o A: 가방이 큽니까?
o B: 아니요, 가방이 작습니다.
 을/를: Tiểu từ chỉ tân ngữ
Là tiểu từ gắn sau danh từ để biểu thị danh từ là tân ngữ trong câu. Nếu danh từ có cuối
thì kết hợp 을, còn danh từ không có phụ âm cuối thì kết hợp 를.
o 지원 씨가 빵을 먹습니다.
o 학생이 책을 읽습니다.
o 준영 씨가 친구를 만납니다.
 에서: Tiểu từ chỉ trạng ngữ
Là tiểu từ được gắn vào sau danh từ để biểu thị địa điểm xảy một hành động nào đó
o 흐엉 씨가 집에서 쉽니다.
o 수빈 씨가 은행에서 일합니다.

Bài 4: Ngày và Thứ (닐짜와 요일)

 한자어 수사: Số từ Hán Hàn


Có hai loại số từ trong tiếng Hàn để biểu thị số lượng. Đó là số từ Hán Hàn và số từ thuần
Hàn. Số từ thường được đặt trước danh từ chỉ đơn vị mà số từ Hán Hàn hay số từ thuần Hàn

Khi nói về ngày, tháng, năm (년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng, số nhà (전화변호, 층,
호) thì số từ được dùng số thứ từ Hán Hàn.

0: 열/공

1: 일 11: 십일 100: 백

2: 이 12: 십이 1000: 친

3: 삼 13: 십삼 10000: 만

4: 사 14: 십사 100000: 십만

5: 오 15:십오 1000000: 백만

6: 육 16: 십육

7: 칠 17: 십칠

8: 팔 18: 십팔

9: 구 19: 십구

10: 십 20: 이십

o 우늘은 2 월 15 일입니다.
o 제 전화번호는 139-287-3195 (번) 입니다.
 와/과: Và

Dùng để nối hai danh từ với nhau. 와 dùng để nối các danh từ không có phụ âm cuối, 과 dùng
để nối các danh từ có phụ âm cuối.

o 교실에 책상과 의자가 있습니다.


o 여기에 시게와 가방이 있습니다.
 에: Vào, vào lúc
Dùng sau danh từ chỉ thời gian để biểu thị thời gian xảy ra một hành động. Đối với từ chỉ thời
gian như 언제 (bao giờ), 그저께 (hôm ki), 어제 (hôm qua), 내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia)
thì không dùng 에.

o 토요일에 영화를 봅니다.


o 12 월 10 일에 생일 파티를 합니다.

You might also like