Professional Documents
Culture Documents
여기 – 거기 – 저기: Đây – đó – là
여기 là đại từ chỉ vị trí gần người nói. 거기 là đại từ chỉ vị trí gần người nghe. 저기 là
đại từ xa người nghe lẫn người nói.
o 여기/거기/저기는 도서관입니다.
o 여기/거기/저기는 은행입니다.
이것 – 그것 – 저것: Cái này – cái đó – cái kia
이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói, 그것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nghe. 저것
là đại từ chỉ đồ vật xa người nói lẫn người nghe
o 이것/그것/저것은 책입니다
이/가
Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ. 이 đi theo sau danh từ có phụ âm cuối, 가 đi
theo sau danh từ không có phụ âm cuối. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있다/
없다. Đuôi kết thúc trang trọng là 있습니다/없습니다.
에 있습니다: Có ở
에 là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật. ~에 khi kết hợp với các từ 있다 hay 없다 sẽ
biểu hiện ý nghĩa: cái gì đó có hay không có gì đâu
o A: 교실에 컴퓨터가 있습니까?
o B: 아니요, 없습니다.
이/가 아닙니다: Không phải (là)…
o 아니다 có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không phải là”. Hình thức kết
thúc câu một cách trang trọng là 아닙니다. Trước “아니다” “아닙니다” thường
có danh từ + 이/가
o A: 이것은 사전입니까?
o B: 아니요, 사전이 이닙니다. 책이니다.
Khi nói về ngày, tháng, năm (년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng, số nhà (전화변호, 층,
호) thì số từ được dùng số thứ từ Hán Hàn.
0: 열/공
1: 일 11: 십일 100: 백
2: 이 12: 십이 1000: 친
3: 삼 13: 십삼 10000: 만
4: 사 14: 십사 100000: 십만
5: 오 15:십오 1000000: 백만
6: 육 16: 십육
7: 칠 17: 십칠
8: 팔 18: 십팔
9: 구 19: 십구
10: 십 20: 이십
o 우늘은 2 월 15 일입니다.
o 제 전화번호는 139-287-3195 (번) 입니다.
와/과: Và
Dùng để nối hai danh từ với nhau. 와 dùng để nối các danh từ không có phụ âm cuối, 과 dùng
để nối các danh từ có phụ âm cuối.