You are on page 1of 8

Tổng Hợp Kiến Thức Để Tập Đọc & Viết

“ Muốn Đọc & Viết tốt tiếng Thái : phải qua ải này”

I. Cách ghi nhớ nhanh bảng phụ âm : 44 phụ âm, nhưng


thực tế học chỉ 43, bỏ chữ ฅ.
1/Đây là hệ chữ tượng hình, nên chia 44 chữ theo các nhóm “
có hình giống nhau”
Ex : Nhóm 1 : ก ภ ถ ฌ ณ ญ ฎ ฏ : 8 chữ, có đầu gà giống,
còn khác là điểm để bạn phân biệt. Ghi cách đọc bên cạnh, đọc
qua một lược để quen mặt chữ. Tỉ mỉ, có thể tự phân thêm các
cặp như ก ภ ถ & ฌ ณ ญ & ฎ ฏ, thế này dễ p/biệt hơn phải
ko? Bạn nhớ 8/44 rồi đấy.
-Nhóm 2 : ข ฃ - ช ซ ฆ : 5 chữ, móc đơn hoặc móc đôi ở trên
đầu giống nhau, khác :; tiếp tục tương tự trên.
-Nhóm 3 : ค ศ ด - ต ฒ : 5 chữ, có vòng trong bậc ra hoặc bậc vô
giống.
-Nhóm 4 : ง ว ร - จ ฐ - ล ส : 7 chữ : có vòng ngoài đá ra hoặc đá
vô giống.
-Nhóm 5 : ฉ น ม : 3 chữ, có 2 móc giống.
-Nhóm 6 : ผ ฝ - พ ฟ ฬ : 5 chữ,
-Nhóm 7 : ท ฑ ธ - ห อ ฮ: 6 chữ.
-Nhóm 8 : บ ป ษ ย : 4 chữ. Chỉ ½ h, bạn đã thuộc bản phụ âm
này!!!!

2/Phụ âm chia ra thành 3 loại :


a/ Phụ âm cao : những chữ khi đọc có dấu hỏi : 11 chữ.
ex: ห : hỏ hiệp ; ข : khỏ khài”, :
b/ Phụ âm trung: ก จ บ ป อ ฎ ฏ ต ด : 9 chữ, chỉ cần nhớ 9 từ
này.
c/ Phụ âm thấp : phần còn lại, nghĩa loại trừ “9 trung & phụ âm
cao đọc có dấu hỏi”
3/Có 7 Phụ âm đôi cần chú ý :
*** รร = อั น /anh/ or อำำ /am/ (ko có phụ âm cuối thì đọc Anh;
còn đi với phụ âm cuối thi đọc Am)
Ex : ธรรจุ :chứa đựng /bành chụ/ กิจ กรรม : hoạt động (kịt
chạ kàm)
*** ทร, สร , ศร = ซ (đọc x trong xò xô)
Ex : ทรำยทะเล/xài thá lê/: bờ biển
สร ้อย/xoi/ : dây chuyền(ร âm câm)
ศรี/ xỉ / : cau trầu (ร âm câm)
*** รถ=t Ex : สำมำรถ/xả mát/ : có thể
*** ตร= ด(đọc đ) Ex : กิโลเมตร/kị lô mếđ/ : km
*** จร = จ (ร trong t/hợp này cũng là âm câm)
Ex : จริง/ chìn / : sự thật (ร : âm câm)

II. Nguyên Âm : Ngắn, Dài, Hổn hợp, N/âm biến hình khi
gặp phụ âm cuối.
1/N/A ngắn: đa số khi đọc có dấu nặng, thường có “ ะ ’’
Nguyên Âm NGẮN Nguyên Âm DÀI
Viết Phát âm Viết Phát âm

_ะ ạ _ำ a
_ิ ị _ ี i
_ึ ự _ื ư
-ุ ụ /dưới PA/ -ู u /dưới PA/
เ_ ะ ệ เ_ ê
เเ_ ะ ẹ เเ_ e
โ _ะ ộ โ_ ô
เ _ำะ ọ _อ o
เ _อะ ợ เ _อ ơ

Hổn Hợp Ngắn Hổn Hợp Dài


Viết Phát âm Viết Phát âm
เ_ียะ ịa เ_ีย ia
เ_ือะ ựa เ_ือ ưa
_ัวะ ụa _ัว ua
ไ _; ใ_ Ay; aj ฦ ฦๅ Lứ, lư
เ_ำ au ฤ ฤๅ Rứ, rư
อำำ am

2/ Nguyên âm biến hình khi gặp phụ âm cuối : 4 ngắn & 2 dài
Có 4 Ngắn :
_ะ : ạ gặp Phụ âm cuối biến thành : วั น (wanh :
ngày )
เ_ะ : ệ mất “ ะ ” , thêm “ ็ ” : เด็ก (đệk : đứa bé )
เเ_ะ : ẹ mất “ ะ ” , thêm “ ็ ” : แข็ง (khẻng : cứng )
โ_ะ : ộ mất luôn ộ : คน (khồn : người)
Có 2 dài :
_ัว : ua mất “ ั ” : สวน (xuản : vườn )
เ_ อ : ơ mất “ อ ” thêm “ ิ: ị ” : เ ดิ น ( đờn :
đi )
Thêm, nếu nguyên âm “ơ” trên : đi với “ ย ” thì mất “อ ”
=> เ_ย / kời/
Ex ; เคย/khời/ : từng เลย/lời/ : quá
3/ Đặc biệt với Nguyên âm “ ื : ư ” : nếu không có phụ âm cuối,
thì luôn phải có อ đứng sau :
Ex : ชอื่ /chsư /: tên

III. Phụ Âm Cuối : có 8 họ, chia ra 2 loại :


A. Phụ âm cuối dài : thuộc 5 họ : กง กม เกย เกอว กน
1/ กง/kông/ = ง /ng/ ex : หำง/hảng/ : cái đuôi
ลุง/lung/: bác
2/ กม/kôm/ = ม /m/ ex : ลม/lồm/: gió เดิม/đờm/ : củ
3/ เกย /kời/ = ย /i, y, j/ ( đây là cách phát âm)
ex : สวย/xuổi/ : đẹp ขำย /khải/ : bán
4/ เกอว/kườu/ = ว /u hoặc w/
Ex : ผิว/pỉu/ : da แถว/thẻu/ : khu vực
5/ กน /kon/ = ญ ณ ร ล ฬ /đọc là n / : 5 chữ
Ex : บุญ/bùn/: làm phước คุณ/khùn/: bạn
บ ้ำน/ban/: nhà

B. Phụ âm cuối ngắn : thuộc 3 họ : กก กด กบ


6/ กก /kòk/ = ก ค ข ฆ (phát âm như k) : 3 chữ
Ex : เรียก /riếk/ : gọi ภำค/pák/ : miền เ ม ฆ /mếk/ :
mây
7/ กด /kột/ = ด จ ช ซ ฎ ฏ ธ ฑ ฒ ท ธ ศ ษ ส : 14 chữ (phát âm
như t)
8/ กบ /kộp/ = บ ป พ ฟ ภ : 5 chữ ( phát âm như b or p)

Note : chỉ có 3 họ PA cuối ngắn là ảnh hưởng đến đọc :


a/ Khi gặp phụ âm đầu là Trung hoặc Cao thì đọc âm xuống.
Ex : ขับ/khặp/ : lái โบก/bộk/ : vẫy tay
ขนำด /khạ nạt/ : mức độ (น là phụ âm thấp, khi gặp ด ‘đođệt’ là
phụ âm cuối ngắn => theo nguyên tắc, phải đọc lên là /nát/,
nhưng do ข ‘ khỏ’ là cao dẫn => nên phải đọc xuống là /khạ
nạt/ .
b/ Ngược lại, gặp phụ âm đầu là Thấp thì đọc lên, ko cần để ý
đến Nguyên âm ngắn hay dài hay hổn hợp.
Ex : มอบ/móp/ : tặng

IV. Phụ Âm dẫn :


1/Phụ âm cao dẫn : Cao + Thấp : biến chữ thứ hai thành dấu
hỏi
a/ Trường hợp 1: ห /hỏ hiệp/ : âm câm – ko đọc
ห đi trước 8 phụ âm sau để làm chức năng là âm dẫn : ง ญ น ม ย
รวล
Ex : หมอ/mỏ/ : bác sĩ “ hỏ hiệp ko đọc & tạo dấu hỏi => mỏ”
b/ Trường hợp 2: P/Â cao còn lại => luôn có ạ ngầm bên cạnh
& cũng biến chữ thứ hai thành dấu hỏi.
Ex : สมัย/xạ mải/ : thời kỳ ขนุน/khạ nủn/ : mít
2/Phụ âm trung dẫn : Trung + Thấp
a/Trường hợp 1 : อ dẫn ย : อ sẽ là âm câm /giống ห/ : ko đọc.
Nhưng chỉ ko đọc đúng trong 4 trường hợp sau :
อย่ำ /dà/ : đừng อยู่/dù/ : ở อย่ำง/dàng/ : loại อยำก/dàk/ :
muốn
b/Trường hợp 2 : bản thân âm trung dẫn (đọc ạ) & phụ âm sau
giống như có ห dẫn :
ex : ตลำด /tạ lạt/ :chợ อ่ำนว่ำ/đọc là/ ตะ_ หลำด /tạ
- lạt/
อร่อย /ạ ròi/ : ngon อ่ำนว่ำ/đọc là/ อะ_ หร่อย/ạ - ròi/
3/Thấp + Thấp : đọc bình thường
Ex : ครอบครัว / kh róp kh rua/ : gia đình
Note : Khi kết hợp với 4 dấu => thì 4 dấu vẫn ở vị trí trên phụ
âm đầu “ dấu ko nằm trên phụ âm dẫn” => nhưng khi đọc, đọc
theo phụ âm dẫn.
Phần 5 : Dấu

Dấu Dấu Dấu sắc Dấu hỏi


huyền nhấn
Từ Âm
bằng
่ ้ ๊ ๋
คำำ สำม ัญ ệk thô tờ ri chặttawa
Ph/Â có Có Có Có Có
Trung กำ ก่ำ ก ้ำ ก๊ำ ก๋ำ
Ph/Â ko Có Có ko Bản thân đã
Cao có dạng hỏi
ข่ำ ข ้ำ ขำ
Ph/Â Đọc hơi Có dấu Ek qua Thô không
Thấp huyền êk, đọc đọc thô qua đọc
kiểu thô tờ ri
งำ => ง่ำ ง ้ำ

1/P/Â Trung : âm nào siểng đó.


2/P/Â Cao : không có âm sả mành, âm tờ ri & âm chặt tà wa thì
ko có dấu đi cùng vì bản thân đã mang dấu hỏi.
3/P/Â Thấp :
*Âm không đồng nhất với dấu
*Có âm sả mành
*Âm mái ệk chuyển qua mái thô : là đọc nhấn.
*Âm mái thô chuyển qua mái tờ ri : là đọc sắc. ex : ง ำ้
/đọc : ngá/
Phần VI : Phần luyện đọc & Viết
Các bạn tự phân tích cách ghép từ cho chuẩn một thời gian, khi
nào cảm nhận mình đã thuộc nguyên âm, phụ âm & một số
nguyên tắc ghép từ & đọc.
1/Công thức : Một từ đầy đủ :
Phụ âm Dẫn+ Phụ âm Đầu + Nguyên Âm + Phụ âm Cuối
Dựa trên công thức đó, khi bắt đầu đọc 1 từ, bạn cần phân biệt :
1. Phụ âm đầu : là Cao or Thấp or Trung
2. Nguyên âm : là Ngắn hay Dài
3. Phụ âm cuối : là thuộc 8 họ P/Â : ngắn hay dài
4. Phụ Âm dẫn : là cao, thấp, trung
5. Dấu : theo bảng dấu. Nếu có âm dẫn thì tuyệt đối : đọc
theo âm dẫn.
Ex : เหมือน ห (hỏ) : phụ âm cao dẫn
ม (mo) : p/a đầu thấp
เ_ือ (ưa) : nguyên âm dài
น (no) : p/a cuối dài
Cách đọc : mo +ưan => là mươn + hỏ (cao dẫn) => đọc
hỏi là “mưởn”
2/Công thức 2 : lệ thuộc vào nguyên âm là chính:
Phụ Âm Đầu (cao, trung, thấp) + Nguyên Âm (ngắn, dài, hổn hợp)
a/Trường hợp 1 : Nguyên âm dài or hổn hợp dài : đọc bình
thường. Nghĩa :
Cao + dài : đọc hỏi
Trung & Thấp + dài : đọc ngang hoặc hơi huyền.

b/Trường hợp 2 : Nguyên âm ngắn hoặc hổn hợp ngắn


P/Â Cao & Trung + N/A ngắn : đọc xuống
P/A Thấp + N/A ngắn : Đọc lên

Cách phát âm chuẩn => vào youtube =>เรียนภำษำไทย => nhìu


nhắm.
Khi đó, là lúc bạn chỉ cần nhìn sách & đọc được ngay ,
hoặc nghe ai nói cũng có thể viết lại được, ko phải đánh vần
nữa, tuy chưa biết nghĩa của từ, ไม่เป็ นไรค่ะ!
http://www.thailanguagehut.com
http://www.youtube.com/user/ThaiwithMod

You might also like