Professional Documents
Culture Documents
“ Muốn Đọc & Viết tốt tiếng Thái : phải qua ải này”
II. Nguyên Âm : Ngắn, Dài, Hổn hợp, N/âm biến hình khi
gặp phụ âm cuối.
1/N/A ngắn: đa số khi đọc có dấu nặng, thường có “ ะ ’’
Nguyên Âm NGẮN Nguyên Âm DÀI
Viết Phát âm Viết Phát âm
_ะ ạ _ำ a
_ิ ị _ ี i
_ึ ự _ื ư
-ุ ụ /dưới PA/ -ู u /dưới PA/
เ_ ะ ệ เ_ ê
เเ_ ะ ẹ เเ_ e
โ _ะ ộ โ_ ô
เ _ำะ ọ _อ o
เ _อะ ợ เ _อ ơ
2/ Nguyên âm biến hình khi gặp phụ âm cuối : 4 ngắn & 2 dài
Có 4 Ngắn :
_ะ : ạ gặp Phụ âm cuối biến thành : วั น (wanh :
ngày )
เ_ะ : ệ mất “ ะ ” , thêm “ ็ ” : เด็ก (đệk : đứa bé )
เเ_ะ : ẹ mất “ ะ ” , thêm “ ็ ” : แข็ง (khẻng : cứng )
โ_ะ : ộ mất luôn ộ : คน (khồn : người)
Có 2 dài :
_ัว : ua mất “ ั ” : สวน (xuản : vườn )
เ_ อ : ơ mất “ อ ” thêm “ ิ: ị ” : เ ดิ น ( đờn :
đi )
Thêm, nếu nguyên âm “ơ” trên : đi với “ ย ” thì mất “อ ”
=> เ_ย / kời/
Ex ; เคย/khời/ : từng เลย/lời/ : quá
3/ Đặc biệt với Nguyên âm “ ื : ư ” : nếu không có phụ âm cuối,
thì luôn phải có อ đứng sau :
Ex : ชอื่ /chsư /: tên