Professional Documents
Culture Documents
Cảmơnmọingườiđãủnghộcuốn SỔTAYNGỮ
PHÁPCƠBẢN doAhoVNTeampháthành.
Trênnềntảngsựkhácbiệtvềvănhoá,ngườiViệt
học tiếng Nhật thường có chung nhận định rằng
NgữpháptiếngNhậtcựckỳkhó,nhấtlàvớinhững
ngườiđangbắtđầuhọcN5.Bởilẽ,ngườiViệtchúng
tathườngnóithẳng,cònngườiNhậtthìlạinóivòng
vèo,thêmvàođótrậttừcủaChủngừ-vịngữ-trợ
từ...trongcâulạicósựkhácbiệtlớn,nhiềulúccòn
cảmgiácnóngượclạihoàntoàn.
ChínhvìNgữpháptiếngNhậtkhóvàcànglêncao
càngphứctạphơn,thếnênkiếnthứccănbản,nền
tảngcựckìquantrọng,đặcbiệttrongđólà:3nhóm
độngtừchính,cácthìcănbản...
Hiện tại tài liệu học Ngữ pháp rất nhiều trên
internet, phần mềm điện thoại, sách... thế nhưng
nhiều tài liệu trong số đó có cách trình bày dài
dòng, lan man khiến người học khó nhớ. Vì thế
AhoVNTeamđãquyếtđịnhtạonên1cuốnsốtay
Ngữphápcơbảnnhấtvớicáchtrìnhbàyngắngọn
nhưng đầy đủ, đúc kết kinh nghiệm học dễ nhớ,
giao diện bắt mắt...với mong muốn cùng những
người mới tiếp cận với tiếng Nhật có thể học tập
mộtcáchhiệuquảhơn.
AhoVNTeamchúcbạnhọctốtvàthànhcôngtrong
cuộcsống!
AhoVNTeam
Aより
"Hơn A"
車は自転車より早い
Ôtô thì nhanh hơn xe đạp
くるまはじてんしゃよりはやい
AhoVN
日本より中国のほうが人口が多い
Dân số Trung Quốc đông hơn dân số Nhậtに
っぽんよりちゅうごくのほうがじんこうがおおい
学校のコンサートは予想したよりずっと多く
の人が参加した
Người tham gia buổi hòa nhạc của
trường đông hơn dự kiến
がっこうのこんさーとはよそうしたよりずっ
とおおくのひとがさんかした
この問題は思ったより複雑だ
Vấn đề này phức tạp hơn tôi nghĩ
このもんだいはおもったよりふくざつだ
Nhóm 1:
・Động từ đuôi う: chiếm 70%.
会う(あう): gặp、話す(はなす): nói
chuyện、きく: nghe/hỏi、のむ: uống
・Các động từ kết thúc bằng る mà đứng
trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/.
わかる: hiểu, (作る)つくる: tạo ra/nấu
ăn、しる: biết、のぼる: leo (núi).
AhoVN
・Ngoại lệ: 帰(かえ)る、減(へ)る
Nhóm 2:
・Các động từ kết thúc bằng る mà đứng
trước nó là âm /e/. chiếm 30%.
Ví dụ: 食べる(たべる): ăn, 見る(みる):
xem, nhìn、あける: mở
・9 động từ kết thúc bằng “iru” nhưng
lại là động từ nhóm 2, xem ở trang tiếp
theo.
Nhóm 3:
Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là
bất quy tắc):
する: Làm vs 来る(くる):Đến
1. 降りる (おります):Xuống
2. 浴びる (あびます)Tắm
3. 着る(きます):Mặc
4. 足りる(たります):Đủ
5. 起きる(おきます) :Thức
6. 見る(みます):Xem
7. いる(います):Có (Người, con vật)
8. 借りる(かります) :Mượn
AhoVN
9. 出来る(できる):Có thể
②Nhóm 2:
・Kết thúc bằng /e/る. ・たべる、あげる、
しめる…
⚠
・ Lưu ý: 帰る(かえる)、へる(減る)
AhoVN
kết thúc âm /e/る nhưng thuộc nhóm 1.
・Ngoài ra có 9 trường hợp ngoại lệ kết
thúc bằng /i/る được nêu ở trang
trước.
1. Động từ nhóm 1
・Chuyển đuổi う→ đuôi い+ ます
書く→書きます、買う→買います
2. Động từ nhóm 2
・Bỏ đuổi る+ ます
・9 động từ đặc biệt có âm giữa là âm い
→bỏ い+ます
AhoVN
起きる→起きます、浴びる→浴びます
食べる→食べます、見る→見ます
3. Động từ nhóm 3
する→します
来る→来ます(きます)
1. Động từ
Dựa trên cách chia thế ます, chuyển す→
せん là xong:
書く→買いません
食べる→食べません
する→しません
来る→来ません
AhoVN
2. Tính từ đuôi い→くありません
楽しい→楽しくありません
・便利な→便利じゃありません・便利ではあ
りません
・鉛筆(えんぴつ)じゃありません・鉛筆で
はありません
1. Động từ nhóm I
・Đuôi âm "u"→âm "a"+ない
書く(かく)→書かない、読む(よむ)→読
まない
・Đuôi う→わ+ない
言う→言わない
2. Động từ nhóm II
AhoVN
Thể ます bỏ ます+ない
食べる→食べない、入れる→入れない
KHẲNG ĐỊNH:Nです
"Là N"
AhoVN
PHỦ ĐỊNH
Nではありません/じゃありません
"Không phải là..."
学生ではありません/じゃありません
Tôi không phải là Học sinh
がくせいではありません/じゃありません
Ahoではありません/じゃありません
Tôi không phải (tên) là Aho
Lưu ý:
では lịch sự hơn じゃ, theo đó ではありま
せん lịch sự hơn じゃありません
私は二十歳です
Tôi 20 tuổi
わたしは はたちです
AhoVN
私は学生じゃありません
Tôi không phải là học sinh
わたしは がくせいじゃありません
~は Nです か
Nじゃありませんか/ではありませんか
AhoVN
あなたは学生ですか
Bạn là học sinh phải không?
あなたはがくせいですか
Ahoさんは医者じゃありませんか
Anh Aho không phải là bác sĩ à?
たなかさんはいしゃじゃありませんか
A: ~はNVTですか
Trả lời: Nです
AhoVN
mà không có はい hay là いいえ
A: あの方はどなたですか
Vị kia là ai?
あのかたはどなたですか
B: 山田さんです
Là anh Yamada
やまださんです
A: あなたは何歳(なんさい)ですか
Bạn bao nhiêu tuổi?
B: 私は二十歳です
わたしは はたちです
Tôi 20 tuổi
いつ(何時):Khi nào
なんじ(何時): Mấy giờ
AhoVN
なぜ(何故): Tại sao
どうして: Tại sao
だれ(誰): Ai
どなた(何方): Lịch sự của だれ
どこ: Ở đâu
どちら: Ở đâu (Lịch sự của どこ)
どっち: Suồng sã của どこ
どのくらい/どのぐらい/どれぐらい/どれほど
"Bao lâu, bao xa"
あなたの家から駅までどのくらいかかります?
Từ nhà bạn tới nhà ga khoảng bao xa vậy?
彼女がどれほど君を愛しているか君は分かっ
ていない
Cậu không biết là cô ấy yêu cậu như thế
AhoVN
nào đâu
なぜか言ってくれ
Hãy nói với anh là tại sao
なぜそこへ行ったのですか
Tạo sao anh lại đi đến đó?
彼は何で怒(おこ)ったんですか
Cớ sao mà ông ấy nổi giận lên thế
お体はどうですか
sức khỏe anh thế nào
お茶はいかがですか
trà thì thế nào ạ?
かごにりんごはいくつありますか
Có bao nhiêu táo trong cái rổ vậy?
AhoVN
この子はいくつですか
Đứa bê này bao nhiêu tuổi vậy?
この本はいくらですか
Cuốn sách này giá bao nhiêu?
今度はいつ会える
Lần tới lúc nào chúng ta có thể găp nhau
何時だかわかっているか?
Có biết là mấy giờ rồi không hả?
交番はどこですか
Đồn công an ở đâu vậy
お国はどちらですか
Nước bạn ở đâu vậy?
AhoVN
どちらにしますか
Bạn thích(chọn) cái nào?
一番安いのはどれですか
Thứ nào rẻ nhất vậy
何(なに)があったんですか
Có chuyện gì xảy ra phải không
何(なん)ですか
Gì vậy, cái gì vậy?
AhoVN
くん chỉ dùng cho bé trai.
あの方(かた)はAhoさんです
Vị đó là Anh Aho
Ahoさんは学生ですか
Ahoさんはがくせいですか
Anh Aho là học sinh có phải không?
Aho様(さま):Ngài Aho
Ahoちゃん:Bé Aho
A:Aho先生はおいくつですか
Thầy Aho bao nhiêu tuổi vậy ạ?
B:Aho先生は30歳(さんじゅっさい)です
AhoVN
Thầy Aho 30 tuổi
------------
A:あなたは何歳(なんさい)ですか
Bạn bao nhiêu tuổi?
B:21歳(にじゅういっさい)です
Mình 21 tuổi
富士大学の学生です
Tôi là sinh viên của trường đại học Fuji
ふじだいがくのがくせいです
AhoVN
桜大学の先生です
Tôi là giáo viên của trường đại học Sakura
さくらだいがくの せんせいです
A:田中さんは18歳です。山田さんも18歳です
Anh Tanaka 18 tuổi, anh Yamada cũng 18
tuổi
たなかさんはじゅうはっさいです。やまださ
AhoVN
んもじゅうはっさいです
B: いいえ、山田さんは二十歳です
Không phải, anh Yamada 20 tuổi
いいえ、やまださん は はたちです
私は学生じゃありません。原田さんも学生じ
ゃありません
Tôi không phải học sinh, anh Harada cũng
không phải học sinh
わたしはがくせいじゃありません。はらださ
んもがくせいじゃありません
A:これは新聞ですか、雑誌ですか
Cái này là báo hay tạp chí?
これはしんぶんですか、ざっしですか
AhoVN
B:新聞です:Là báo
---
A:あなたは18歳ですか、二十歳ですか
Bạn 18 tuổi hay 20 tuổi
あなたはじゅうはっさいですか、はたちですか
B: わたしは はたちです。
AhoVN
このN、そのN、あのN:Dùng được cho cả
người và vật. Luôn đi cùng với một danh
từ.
Cách sử dụng:
これ、このN:Dùng khi vật ở gần người
nói.
それ、そのN:Dùng khi vật ở xa người
nói, gần người nghe.
あれ、あのN:Dùng khi vật ở xa cả người
nói và người nghe.
A:これはなんの本(ほん)ですか
Đây là sách gì thế?
B:日本語(にほんご)の本です
Là sách tiếng Nhật
AhoVN
---
山田さんは男の先生です
Anh Yamada là Thầy giáo
やまださんはおとこのせんせいです
A:これは誰(だれ)の本ですか
Đây là sách của ai?
B:わたしのほんです
あれは田中さんの辞書(じしょ)です
AhoVN
Kia là từ điển của anh Tanaka
A:あれは誰の本ですか
AhoVN
Kia là sách của ai?
B:ミラーさんのです
Là của chị Mira
A:このかばんはあなたのですか
Cái cặp này là của bạn phải không?
B:いいえ、わたしのじゃありません
Không, không phải của mình
AhoVN
回・かい: Đếm số lần
巻・かん: Đếm số cuộn
曲・きょく: đếm số bản nhạc
本・ほん: Đếm các vật dài hình trụ: bút
chì, gậy, thỏi son
束・そく: Đếm các bó: bó hoa, bó rơm
着・ちゃく: Đếm áo: áo mưa, áo kimono,…
枚・まい: Đếm các vật mỏng: tờ giấy,
tiền, diều,…
歩・ほ: Đếm số bước
冊・さつ: Đếm sách
杯・はい: Đếm số cốc
局・きょく : Đếm số ván chơi cờ (vua,
tướng, vây)
人・にん : Đếm người
AhoVN
頭・とう:Đếm gia súc
倍・ばい:Đếm số lần lớn hơn
泊・はく:Đếm số đêm
席・せき:Đếm số ghế
件・けん: Đếm sự kiện, việc, vật,…
棟・とう: Đếm các toà nhà: nhà khu A,
nhà khu B,…
足・そく: Đếm các thứ đi theo đôi: đôi
tất, đôi găng tay,…
車両・しゃりょう:Đếm số toa xe, toa tàu
膳・ぜん:Đếm số bữa ăn
通・つう:Đếm số thư
種類・しゅるい:Đếm số loại
Cụ thể hơn bạn có thể tìm kiếm và xem bài viết Số
đếm tại AhoVN.com
VーDạng lịch sự
Vます→ました
Vません→ませんでした
VーDạng vắn Vた
・Khẳng định
V nhóm 1→った
V nhóm 2→bỏ ます+た
AhoVN
V nhóm 3: する→した、来る→来(き)た
・Phủ định:Thể ない→なかった
AhoVN
Đích đến, đối tượng của hành động
彼に言います。Tôi sẽ nói với anh ta.
Ahoさんにメールします。
Tôi sẽ email cho anh Aho.
サイゴンへ遊びに行きます。
Tôi sẽ lên Sài Gòn chơi.
ハノイへお祭りを見に行きます。
Tôi sẽ đến Hà Nội để xem lễ hội.
ハノイへおまつりをみにいきます。
AhoVN
Tôi đi học bằng xe đạp.
バスで会社へ行きます。
Tôi đi làm bằng xe buýt.
会議は9時から11時までです。
Cuộc họp bắt đầu từ 9 giờ đến 11 giờ.
家から会社までバイクで40分ぐらいかかります
Từ nhà đến công ty mất khoảng 40 phút
bằng xe máy.
AhoVN
made một mình như các mẫu câu sau:
会社は八時からです。
Công ty bắt đầu từ 8 giờ.
昼休みは12時からです。
Nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ
昼休みは一時までです。
Nghỉ trưa đến 1 giờ.
ここから空港まで何時間ぐらいですか。
Từ đây đến sân bay mất mấy tiếng vậy?
1. Liệt kê danh từ
机の上にノートと鉛筆が置いてあります。
Có cái bút chì và quyển vở đặt trên bàn.
手紙と小包は、昨日送りました。
Thư và bưu kiện đã gửi đi vào hôm qua.
僕と君が代表に選ばれました。
Tôi và anh đã được chọn là đại diện.
AhoVN
2. Đối tượng cùng thực hiện hành động.
友だちと(・と一緒に)旅行に行きます。
Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.
子供と(・と一緒に)テレビを見ている。
Tôi đang xem phim cùng với con.
AhoVN
私もあなたと同じ考えです。 Tôi cũng suy
nghĩ giống với bạn.
僕は君とは意見が違います。 Tôi khác ý
kiến với anh.
兄と比べると、弟の方が頭がいい。 Nếu mà
so sánh với anh trai thì cậu em thông
minh hơn.
Vĩ tố な
T hường được nam giới sử dụng. Diễn tả
cảm xúc phán đoán không chắc chắn, khi
người nói mong muốn nhận sự đồng tình của
người nghe. Vì thế nó có phần hơi áp đặt.
昨日来なかった。Hôm qua cậu không đến
昨日来なかったな:Hôm qua cậu k0 đến nhỉ
Vĩ tố ね
AhoVN
Cũng giống như vĩ tố な, được sử dụng khi
người nói muốn tìm kiếm sự đồng tình từ
phía người nghe. Tuy nhiên nó không mang
tính áp đặt nhiều như vĩ tố な. Vĩ tố ね dùng
để diễn tả cảm xúc và thường được kéo dài
thành ねえ. Mức độ cảm xúc nhẹ nhàng hay
mạnh mẽ tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất
hiện.
これは私のね。 (Cái này là của tôi mà!)
きれいな部屋ねえ。 Căn phòng sạch sẽ ghê
Đ ể làm câu nói nhẹ nhàng hơn, người ta
dùng thêm のtrước ね đối với câu kết thúc
bằng tính từ いhoặc động từ. Hay dùng なの
trước ね đối với câu kết thúc bằng tính từ
な danh từ.
やすいのね Rẻ quá!- 大変なのね Mệt quá!
Cùng học tiếng Nhật
VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ②
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん
Vĩ tố よ
Dùng khi người nói muốn thông báo đến
người nghe thông tin mà họ nghĩ người
nghe không biết. Vì thế nó bao hàm ý tự
tin, quả quyết của người nói.
明日会議よ。
Cuộc họp là vào ngày mai đấy!
これきれいよ。
AhoVN
Cái này đẹp đấy!
Vĩ tố かな
Tạm dịch là “tôi phân vân; tôi tự hỏi; tôi
lấy làm ngạc nhiên; không hiểu thế nào
nhỉ; không hiểu có phải là; không biết
liệu”,
Dùng để diễn tả điều gì đó không chắc
chắn hoặc dùng khi tự hỏi chính bản thân
mình. Nam giới rất hay sử dụng vĩ tố này.
AhoVN
明日雨かな。
Ngày mai không biết trời mưa không
nhỉ.
日本での生活はどうかな。
Không biết cuộc sống ở Nhật như thế
nào.
Vĩ tố もの
Tạm dịch là “bởi vì; lý do là”
Dùng để chỉ lý do hoặc dùng khi xin lỗi.
Nữ giới rất hay sử dụng vĩ tố này ngay
sau “です” ở trong câu. Nam giới dùng.
出かけません。とても寒いんですもの。
Không đi đâu. Lạnh lắm!
Vĩ tố もん
Là một dạng rút gọn của vĩ tố もの và
thường xuất hiện trong văn nói với nghĩa
là diễn tả sự than phiền, quyết tâm hoặc
chắn chắc về điều gì.
そんなこと知らないもん。
Làm sao tôi biết chuyện đó được!
ちゃんとやったもん。
AhoVN
Tôi thề là tôi làm đúng mà!)
Vĩ tố わ
Nữ giới hay sử dụng. Biểu thị cảm xúc của
người nói nhằm làm cho giọng của mình
nhẹ nhàng hơn, tạo nên sự đồng cảm giữa
người nói và người nghe.
コンサート は素晴らしかったわ。
Buổi hòa nhạc thật là tuyệt!
この料理は美味しいわ。
Món ăn này ngon lắm!
Sau vĩ tố わ người ta thường hay dùng
thêm よ hoặc ね.
知っているわよ。Tôi biết rồi mà!
にぎやかになるわね。(Ồn ào quá!)
Vĩ tố の
Khi の đứng ở cuối câu và đọc lên giọng
thì sẽ biến câu đó thành câu hỏi. Lúc này
đứng trước の là động từ, danh từ, tính
từ ở thể ngắn.
今日学校へ行くの。
Hôm nay có đi học không?
どうしたの。
AhoVN
Bị làm sao vậy?
Nữ giới hay sử dụng の trong câu tường
thuật và nói hạ thấp giọng để diễn tả cảm
xúc, mong muốn người nghe đồng cảm với
mình.
大きい家が買いたいの。
Muốn mua một cái nhà lớn quá đi!
この歌手すごいの。
Cô ca sỹ này hát tuyệt quá!)
Vĩ tố じゃん
Cả nam và nữ đều dùng vĩ tố này để diễn
tả một đề nghị, tạo cho người nghe cảm
giác thân thiện hoặc tức giận tùy theo
ngữ cảnh.
今食べればいいじゃん。
Ăn đi mà!
前に言ったじゃん。
AhoVN
Thấy chưa, đã nói rồi mà!
行けばいいじゃん。Đi đi mà!
Vĩ tố か
Khi vĩ tố này đứng cuối câu thì đọc lên
giọng, ý muốn hỏi một thông tin gì đấy,
được dùng cho cả nam và nữ.
これか↑。Cái này hả?.
Nam giới hay dùng dạng này.
これですか↑。Cái này phải không?
Nữ giới hay dùng dạng này. Tuy nhiên, khi
vĩ tố này đứng cuối câu là đọc xuống giọng
thì không còn là câu hỏi nữa mà lúc này nó
biểu lộ sự ngạc nhiên, thất vọng.
これか↓。Cái này à?
失敗したか↓。Thất bại rồi à?
Cùng học tiếng Nhật
TRỢ TỪ へ
Hướng đến, dành cho
AhoVN
Cùng đi lên phía thượng nguồn con suối
けいりゅうのじょうりゅうのほうへいきましょう
AhoVN
彼女は3年前に大学を卒業した
AhoVN
hoặc người phía/nhóm của tôi
先生は(私に)本をくれました
Thầy giáo cho tôi cuốn sách
せんせいは(わたしに)ほんをくれました
(Có thể lượt bỏ わたしに)
机の上に本やノートなどがあります
Trên bàn có nào là sách, nào là tập v.v
つくえのうえにほんやノートなどがあります
AhoVN
部屋の中にテレビや冷蔵庫などがあります
Trong phòng có nào là tivi, tủ lạnh .v.v.
へやのなかにテレビやれいぞうこなどがあります
私は日本の文化や自然の景色などが好きです
Tôi thích văn hóa, quang cảnh tự nhiên
.v.v. của Nhật
わたしはにほんのぶんかやしぜんのけしきな
どがすきです
スーパーで卵や肉などを買いました
Tôi đã mua nào là trứng, nào là thịt ở
siêu thị
スーパーでたまごやにくなどをかいました
ベトナム語の文法は日本語ほど難しくありません
Ngữ pháp tiếng Việt không khó như ngữ
pháp tiếng Nhật
べとなむごのぶんぽうはにほんごほどむずか
しくありません
AhoVN
hôm qua
この番組は思っていたほど面白くなかったです
Chương trình này không thú vị như tôi
đã nghĩ
このばんぐみはおもっていたほどおもしろく
なかったです
このテスト問題はあなたが考えているほど易
しくないです
Bài thi này không dễ như bạn nghĩ
試験ほど嫌なものはない
Không có gì đáng ghét bằng thi cử
しけんほどいやなものはない
何も(なにも)買いませんでした
Không mua gì cả
誰も来ませんでした
Không ai đến cả
どなたもどなたもいらっしゃらない
Không có Vị nào cả
AhoVN
どこにも行きたくない
Không muốn đi đâu cả
どこへもどこへも行かないよ
Tôi chẳng đi đâu cả
何かあったら連絡ください
Nếu có gì đó thì liên lạc cho tôi
どなたかご存知ですか
Ngài biết vị đó là ai không?
AhoVN
どこか悪いのか?
Tôi/nó sai/xấu ở đâu à?
どこかに行きたい
Tôi muốn đi đâu đó
どこかへ行きたい
Tôi muốn đi đến đâu đó
どこかで会いましょう
Hãy cùng gặp nhau ở đâu đó
どの高校に入るかもう決めましたか
Bạn đã quyết định vào trường cấp 3 nào?
どのこうこうにはいるかもうきめましたか?
もう昼御飯を食べました
Tôi đã ăn cơm trưa?
もうひるごはんをたべました
AhoVN
もう宿題やったの?
Bạn làm bài tập về nhà rồi chứ?
もうしゅくだいやったの?
もう桜は咲きましたか
Hoa anh đào đã nở chưa?
もうさくらはさきましたか
ジュースはもうありませんが、コーヒーはま
だあります
Nước trái cây đã không còn nhưng Cà
phê thì vẫn còn
みんながたくさん飲みましたから、もうお酒
はありません
Vì mọi người đã uống nhiều nên rượu đã
hết
もう彼には会わない
Tôi sẽ không gặp anh ấy nữa
AhoVN
もうこの暑さには、耐えられない
Tôi không chịu nổi nữa với cái nóng này
もうこのあつさには、たえられない
もう彼女を愛していません
Tôi không còn yêu cô ấy nữa
もうかのじょをあいしていません
まだ昼御飯を食べていません
Tôi vẫn chưa ăn cơm trưa
電車はまだ来ません
Tàu điện vẫn chưa đến
まだ日本に行ったことがない
Tôi chưa từng bao giờ đến Nhật
AhoVN
わたしはまだ結婚していません
Tôi vẫn chưa kết hôn
わたしは手紙の返事をまだ書いていません
Tôi vẫn chưa viết thư trả lời
あなたが最後ではありませんよ。ミンさんが
まだ来ていません
Bạn vẫn chưa phải cuối cùng đâu. Anh
Minh vẫn còn chưa đến
まだ学生・独身です
Tôi vẫn còn là học sinh (/độc thân)
まだがくせい・どくしんです
私にはまだ一つ疑問が残っているんだ
Tôi vẫn còn lại một câu hỏi
わたしにはまだひとつぎもんがのこっている
んだ
AhoVN
母は、まだ多少の希望は持っていた
Mẹ vẫn có một ít nguyện vọng
ははは、まだたしょうのきぼうはもっていた
まだ彼女を愛しています
Tôi vẫn còn yêu cô ấy
まだかのじょをあいしています
Ahoさんはまだ朝ご飯を食べています
Anh Aho vẫn còn đang ăn sáng
AhoVN
一万ドンしかありません
この部屋は広いだけで、...
Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi..
AhoVN
少し疲れただけです
Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi
果物を陳列するだけの簡単な仕事です
Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng
bày trái cây mà thôi
大した怪我ではありません。ちょっと指を切
っただけです
Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ
là bị đứt ngón tay một chút
考えるだけで、ぞっとする
Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.
おばあさんは若いころ日本語の先生でした
AhoVN
Lúc trẻ bà tớ là một giáo viên tiếng Nhật
わたしはいつもそのころになると海で泳ぎます
Cho đến lúc đó, tôi luôn bơi ở trên biển
9時ごろ:Tầm 9h
いつごろ:Lúc nào?
AhoVN
1995年ごろ:Chừng năm 1995
お昼ごろに来てください
Xin hãy đến tầm lúc trưa
AhoVN
家から学校まで40分ぐらいかかります
Từ nhà đến trường mất khoảng 40 phút
あの山は3000メートルぐらいの高さです
Chiều cao của ngọn núi đó khoảng 3000m
わたしは毎月500元ぐらい使います
Mỗi tháng tôi đều tiêu khoảng 500 yên
Vì thế có thể nói một cách đơn giản là:
“ころ” chỉ biểu thị mốc thời gian, mà “く
らい” biểu thị cả mốc+khoảng thời gian,
trình độ và số lượng của sự vật.
百万円ぐらい
何時ごろ終わりますか
昨夜はどのぐらい寝ましたか
あまり + Vない
あまり + N + じゃない/ではない
あまり + i-Adj (bỏ i) + くない/くありません
あまり + na-Adj + じゃない/ではない
私のうちは駅からあまり近くない
Nhà tôi không gần ga lắm
わたしはあまり期待していなかった
AhoVN
Tôi đã không mong đợi nhiều lắm
この文法が、あまり分かりません教えてください
Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm Xin hãy
chỉ cho tôi
冷たい飲み物があまり好きじゃありません
Tôi không thích các đồ uống lạnh cho lắm
テレビはあまり見ませんが、きらいじゃあり
ません
Tôi không thường xem tivi nhưng cũng
không phải là ghét
あまり勉強しなかったので、成績が悪くなった
Tôi đã không học nhiều nên kết quả rất tệ
この頃あんまり映画を見ていない
Dạo này tôi không hay xem phim lắm
この料理はあまり辛くないですよ
あまり + Vない
あまり + N + じゃない/ではない
あまり + i-Adj (bỏ i) + くない/くありません
あまり + na-Adj + じゃない/ではない
私のうちは駅からあまり近くない
Nhà tôi không gần ga lắm
AhoVN
わたしはあまり期待していなかった
Tôi đã không mong đợi nhiều lắm
この文法が、あまり分かりません教えてください
Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm Xin hãy
chỉ cho tôi
冷たい飲み物があまり好きじゃありません
Tôi không thích các đồ uống lạnh cho lắm
テレビはあまり見ませんが、きらいじゃあり
ません
Tôi không thường xem tivi nhưng cũng
không phải là ghét
あまり勉強しなかったので、成績が悪くなった
Tôi đã không học nhiều nên kết quả rất
tệ
この頃あんまり映画を見ていない
Dạo này tôi không hay xem phim lắm
この料理はあまり辛くないですよ
AhoVN
Món ăn này không cay lắm đâu
たくさんコピーしたから、紙があまりありま
せん
Tôi photo nhiều, giấy không đủ (lắm)
Nâng cao:
あんまり là dạng văn nói củaあまり, không
sử dụng trong văn viết
AhoVN
này phù hợp hơn, mang tính tích cực hơn
khi rủ rê, mời gọi.
今度の夏休みに一緒に旅行をしませんか
Kỳ nghỉ hè lần này chúng ta hãy cùng đi
du lịch nhé?
いっしょに帰りませんか
Chúng ta hãy về chung nhé?
いっしょにちょっとここで休みませんか
Chúng ta cùng nghỉ ở đây một chút nhé?
今晩いっしょに映画を見に行きませんか
Tối nay cùng nhau đi xem phim nhé?
土曜日の午後、サッカーをしませんか
Chiều chủ nhật, chúng ta hãy cùng đá
bóng nhé?
駅まで走りましょう
Chúng ta hãy chạy đến nhà ga đi!
えきまではしりましょう
一緒に帰りましょう
Chúng ta hãy cùng về nào
いっしょにかえりましょう
AhoVN
もう十時ですね会議を始めましょう
Đã 10 giờ rồi nhỉ Chúng ta hãy bắt đầu
cuộc họp thôi
もうじですねかいぎをはじめましょう
一緒に昼ご飯を食べませんか
Chúng ta cùng ăn trưa không?
公園へ行きませんか→いいですね、行きましょう
Chúng ta cùng đi công viên không? Nghe
hay đấy, cùng đi nào.
一緒に映画を見ましょう
Chúng ta hãy cùng xem phim đi
いっしょにえいがをみましょう
V thể từ điển+まえに
N+のまえに
毎朝会社に行くまえにスポーツをします
Mỗi buổi sáng trước khi đi làm, tôi tập
thể thao
まいあさがいしゃにいくまえにスポーツをし
ます
AhoVN
会社へ行くまえに、銀行へ行きました
Trước khi đến công ty, tôi đi đến ngân
hàng
かいしゃへゆくまえに、ぎんこうへいきました
私のまえに砂糖さんが座っていた
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
わたしのまえにさとうさんがすわっていた
駅のまえに大きなマンションが建った
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi
nhà chung cư lớn
えきのまえにおおきなマンションがたった
わたしはカメラがほしいです
Tôi ước muốn có một cái camera
もっと時間が欲しい
Tôi mong có thêm thời gian
君の欲しいものは何でも買ってあげるよ
Tớ sẽ mua cho cậu bất cứ cái gì cậu
AhoVN
thích
きみのほしいものはなんでもかってあげるよ
車なんか欲しくない
Xe cộ gì đó thì tôi chẳng muốn
考える時間が欲しい
muốn có thời gian để suy nghĩ
かんがえるじかんがほしい
病気のときは早く寝たほうがいいですよ
Khi bị bệnh, nên đi ngủ sớm
AhoVN
N Thể từ điển+の
Adjい・かった+の
Adjな/Nな・だった+の
この町で一番賑やかなのはこの辺です
Ở thành phố này, nơi nhộn nhịp nhất là
khu vực này
AhoVN
AhoVN
銀行へお金を下ろしに行って来ます
Tôi đi đến ngân hàng rút tiền chút rồi về
ぎんこうへおかね を おろし に いってきます
新しいコンピュータを買いに行きます
Đi mua máy tính mới
私は日本へ日本語を勉強しに行きたいです
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng
Nhật
わたしはにほんへにほんごをべんきょうしに
いきたいです
歩きながら食べないでください
AhoVN
Đừng có vừa ăn vừa đi như thế
あるきながらたべないでください
音楽を聞きながら作文を書きました
Tôi vừa viết văn vừa nghe nhạc
おんがくをききながらさくぶんをかきました
何か飲みながら、話をしましょう
Hãy vừa cùng nhau nói chuyện và vừa
uống gì đó
なにかのみながら、はなしをしましょう
ランニングしながら、音楽を聴く
Vừa chạy vừa nghe nhạc
ここにかばんを置かないでください
Đừng để túi/cặp ở đây
ここにかばんをおかないでください
AhoVN
このテストは、辞書を使わないでください
Ở bài kiểm tra này, đừng sử dụng từ
điển
このテストは、じしょをつかわないでくださ
い
大きな声で話さないでください
Đừng nói chuyện với giọng to tiếng
おおきなこえではなさないでください
ボールペンで書かないで、鉛筆で書きます
Không viết bằng viết bi, viết bằng bút chì
ボールペンでかかないで、えんぴつでかきま
す
AhoVN
息子は 勉強しないで遊でばかりいます
Con trai tôi toàn chơi mà không học
むすこはべんきょうしないであそんでばかり
います
宿題をしないで学校にいった
Đi học mà không làm bài tập
しゅくだいをしないでがっこうにいった
Nâng cao:
ないで = ずに
(なくて=ず)
ず và ずに trang trọng hơn ないで và なく
て thường dùng trong văn viết và dùng
khi nói với người lớn tuổi hơn...
AhoVN
khảo bảng chia theo nhóm dưới đây.
Động từ nhóm 1
・○う、○つ、○る →○って
買って、待って、作って
・○ぬ、○ぶ、○む →んで
死んで、遊んで、読んで
・○く →○いて、○ぐ →○いで、○す →○
して
書いて、泳いで、話して
Động từ nhóm 2
○る→○て:起きて、食べて
1. Liệt kê
彼は日本へ行って日本語を勉強しました
Tôi đi Nhật và học tiếng Nhật
かれはにほんへいってにほんごをべんきょう
しました
AhoVN
Tôi khốn đốn vì làm mất ví
さいふをなくしてこまりました
辞書を見て漢字をおぼえます
Nhớ Hán tự bằng cách xem từ điển
じしょをみてかんじをおぼえます
AhoVN
今日は授業がないから、学校へ行かなくてもいい
Vì hôm nay không có tiết học nên không
phải đến trường cũng được
きょうはじゅぎょうがないから、がっこうへ
いかなくてもいい
部屋は広くなくてもいい近かったらいい
Phòng không cần rộng Gần là được
へやはひろくなくてもいいちかかったらいい
この漢字を覚えなくてもいいよ、誰も使わないから
Không phải nhớ chữ Hán này đâu, vì
không có ai dùng mà
このかんじをおぼえなくてもいいよ、だれも
つかわないから
本を読むとき、辞書を使います
Khi đọc sách, tôi sử dụng từ điển
AhoVN
買い物に行くとき、バスに乗ります
Khi đi mua đồ, tôi đi bằng xe bus
分からないときは、先生に聞きます
Khi không biết, tôi hỏi giáo viên
私はうちへ帰ったとき、宿題をしました
Sau khi trở về nhà, tôi đã làm bài tập
日本へ行ったときに、カメラを買います
Sau Khi đến Nhật, tôi mua camera
病気になったとき、病院へ行きます
Khi bệnh, tôi đi đến bệnh viện
ここで写真をとってもいいですか
Tôi có thể chụp hình ở đây không?
ここでしゃしんをとってもいいですか
AhoVN
この雑誌を見てもいいですか
Tôi có thể xem quyển tạp chí này không?
このざっしをみてもいいですか
毎日おふろに入ってから寝ます
Mỗi ngày sau khi tắm thì tôi đi ngủ
中山:いますぐでかけましょうか
AhoVN
Ngay bây giờ chúng ta đi nhé
上田:いいえ、掃除をしてからでかけましょう
Không, sau khi dọn dẹp hãy đi
うちへ帰ってから宿題をしました
Sau khi về nhà, tôi làm bài tập
◯家へ帰った後で雨が降りました
×家へ帰ってから雨が降りました
Sau khi về đến nhà, trời đổ mưa
魚がたくさん泳いでいます
Rất nhiều cá đang bơi
AhoVN
さかながたくさんおよいでいます
このレストランはいつもたくさん人が並んで
いますね
Nhà hàng này lúc nào cũng đông người
đứng xếp hàng
このレストランはいつもたくさんひとがなら
んでいますね
まだ郵便局は開いています。早く行きましょう
Bưu điện vẫn còn mở cửa Hãy nhanh đi nào
パーティーに日本人はひとりも来ていません
Không có một người Nhật nào đến buổi
party
ドアが開あけてあります
Cửa đã được (ai đó) mở sẵn
ドアがひらあけてあります
AhoVN
窓が全部開けてあります
Tất cả cửa sổ đã được (ai đó) đóng
まどがぜんぶあけてあります
ドアにカレンダーが貼ってあります
Có cuốn lịch được (ai đó) dán ở trên cửa
ドアにカレンダーがはってあります
このお皿に書いてある文字が読めません
Tôi không đọc được chữ đang được viết
trên cái đĩa này
このおさらにかいてあるもじがよめません
本を読むとき、辞書を使います
Khi đọc sách, tôi sử dụng từ điển
AhoVN
買い物に行くとき、バスに乗ります
Khi đi mua đồ, tôi đi bằng xe bus
分からないときは、先生に聞きます
Khi không biết, tôi hỏi giáo viên
私はうちへ帰ったとき、宿題をしました
Sau khi trở về nhà, tôi đã làm bài tập
日本へ行ったときに、カメラを買います
Sau Khi đến Nhật, tôi mua camera
病気になったとき、病院へ行きます
Khi bệnh, tôi đi đến bệnh viện
あしたのパーティーはたぶん賑やかでしょう
AhoVN
Buổi tiệc ngày mai chắc sẽ náo nhiệt lắm đây
あしたは雪が降るでしょう
Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi
あしたはゆきがふるでしょう
田中さんはたぶん歌が上手でしょう
Tanaka san chắc là hát hay lắm
たなかさんはたぶんうたがじょうずでしょう
Nをください
Vてください
リンゴを五つください
AhoVN
Hãy lấy cho tôi 5 quả táo
リンゴをいつつください
ギターを弾いてください
Hãy chơi ghita
ギターをひいてください
この言葉を覚えてください
Hãy nhớ từ này
このことばをおぼえてください
寝る前に歯を磨いてください
Trước khi ngủ hãy đánh răng
ねるまえにはをみがいてください
Nをくださいませんか
Vてくださいませんか
すみません、砂糖を取ってくださいませんか
AhoVN
Xin lỗi, có thể mang cho tôi ít đường
không?
すみません、さとうをとってくださいませんか
図書館で本を読んだり勉強したりします
Tại thư viện, nào là đọc sách, nào là học bài
AhoVN
2. Tính từ đuôi い→Thể た+り
Danh từ・Tính từ đuôi な bỏ な+だったり
仕事は忙しかったり、暇だったりです
Công việc lúc thì bận, lúc thì rảnh
しごとはいそがしかったり、ひまだったりです
夕食の時間は7時だったり8時だったりして、
決まっていません
Giờ cơm tối lúc thì 7h lúc thì 8h, không
quyết cố định
ゆうしょくのじかんは7じだったり8じだった
りして、きまっていません
Vます bỏ ます+たい
Diễn tả lòng mong muốn hoặc nguyện
vọng mạnh mẽ, muốn thực hiện một hành
vi nào đó. Có nghĩa là: Muốn – Ước gì –
Cố (làm gì đó)
私は外国で働きたい
Tôi muốn làm việc ở nước ngoài
AhoVN
わたしはがいこくではたらきたい
ことしのなつはうみでおよぎたいです
Mùa hè năm nay tôi muốn đi bơi ở biển.
ことしのなつはうみでおよぎたいです
昼ごはんの時間をもっと遅くしませんか
Chúng ta có thể ăn trưa trễ hơn không?
AhoVN
ひるごはんのじかんをもっとおそくしませんか
高いですね。もっと安くしてください
Đắt nhỉ. Xin hãy giảm giá rẻ hơn
たかいですね。もっとやすくしてください
Nができる
Vることができる
私はベトナム語だけではなく、日本語も話す
ことができます
Không chỉ tiếng Việt, mà tôi cũng có thể
nói tiếng Nhật
わたしはベトナムごだけではなく、にほんご
AhoVN
もはなすことができます
佐藤さんはピアノができます
Sato san có thể chơi piano
車は図書館の前の道に入ることができません
Xe ô tô không thể đi vào con đường phía
trước thư viện
くるまはとしょかんのまえのみちにはいるこ
とができません
Vる/Vます+から
N/Adjな+です/だ+から
Adjい+から
次のバスまでまだ1時間あるから、喫茶店に
AhoVN
行きましょう
Đến khi chiếc xe buýt kế tiếp đến, vì có 1
tiếng đồng hồ nên hãy cùng đi đến quán
nước nào
つぎのバスまでまだ1じかんあるから、きっ
さてんにいきましょう
電車が止まりました。雪がたくさん降ったからです
Xe điện đã dừng Vì tuyết rơi nhiều
でんしゃがとまりました。ゆきがたくさんふ
ったからです
今日はいい天気だから、洗濯しましょう
Hôm nay vì thời tiết đẹp nên hãy giặt giũ
きょうはいいてんきだから、せんたくしましょう
Vた+あとで/あとに
Nの+あとで/あとに
私は毎晩子供が寝た後で本を読みます
Mỗi tối sau khi các con đi ngủ, tôi đọc
sách
わたしはまいばんこどもがねたあとでほんを
よみます
AhoVN
テストがおわったあとで、パーティーをしま
す
Sau khi bài kiểm tra kết thúc, tôi đi tiệc
家族が出かけた後で、部屋の掃除をします
Sau khi cả gia đình đi ra ngoài, tôi dọn
dẹp phòng
かぞくが出かけたあとで、へやのそうじをします
AhoVN
Tha động từ: đi với を
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp
đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là
đối tượng hướng tới của hành động. Tha
động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành
động và tân ngữ là người/vật nhận hành
động đó.
(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.