You are on page 1of 92

Lờimởđầu

Cảmơnmọingườiđãủnghộcuốn SỔTAYNGỮ
PHÁPCƠBẢN doAhoVNTeampháthành.
Trênnềntảngsựkhácbiệtvềvănhoá,ngườiViệt
học tiếng Nhật thường có chung nhận định rằng
NgữpháptiếngNhậtcựckỳkhó,nhấtlàvớinhững
ngườiđangbắtđầuhọcN5.Bởilẽ,ngườiViệtchúng
tathườngnóithẳng,cònngườiNhậtthìlạinóivòng
vèo,thêmvàođótrậttừcủaChủngừ-vịngữ-trợ
từ...trongcâulạicósựkhácbiệtlớn,nhiềulúccòn
cảmgiácnóngượclạihoàntoàn.
ChínhvìNgữpháptiếngNhậtkhóvàcànglêncao
càngphứctạphơn,thếnênkiếnthứccănbản,nền
tảngcựckìquantrọng,đặcbiệttrongđólà:3nhóm
độngtừchính,cácthìcănbản...
   Hiện tại tài liệu học Ngữ pháp rất nhiều trên
internet, phần mềm điện thoại, sách... thế nhưng
nhiều tài liệu trong số đó có cách trình bày dài
dòng, lan man khiến người học khó nhớ. Vì thế
AhoVNTeamđãquyếtđịnhtạonên1cuốnsốtay
Ngữphápcơbảnnhấtvớicáchtrìnhbàyngắngọn
nhưng đầy đủ, đúc kết kinh nghiệm học dễ nhớ,
giao diện bắt mắt...với mong muốn cùng những
người mới tiếp cận với tiếng Nhật có thể học tập
mộtcáchhiệuquảhơn.
AhoVNTeamchúcbạnhọctốtvàthànhcôngtrong
cuộcsống!
AhoVNTeam
Aより
"Hơn A"

Thường đi với các cấu trúc


AはBより…
BよりAのほうが…
để biểu thị A có mức độ lớn hơn B

車は自転車より早い
Ôtô thì nhanh hơn xe đạp
くるまはじてんしゃよりはやい

AhoVN
日本より中国のほうが人口が多い
Dân số Trung Quốc đông hơn dân số Nhậtに
っぽんよりちゅうごくのほうがじんこうがおおい

学校のコンサートは予想したよりずっと多く
の人が参加した
Người tham gia buổi hòa nhạc của
trường đông hơn dự kiến
がっこうのこんさーとはよそうしたよりずっ
とおおくのひとがさんかした

この問題は思ったより複雑だ
Vấn đề này phức tạp hơn tôi nghĩ
このもんだいはおもったよりふくざつだ

Cùng học tiếng Nhật


CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ(V)
3 nhóm Động từ tiếng Nhật

Nhóm 1: 
・Động từ đuôi う: chiếm 70%.
会う(あう): gặp、話す(はなす): nói
chuyện、きく: nghe/hỏi、のむ: uống
・Các động từ kết thúc bằng る mà đứng
trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/.
わかる: hiểu,  (作る)つくる: tạo ra/nấu
ăn、しる: biết、のぼる: leo (núi).

AhoVN
・Ngoại lệ: 帰(かえ)る、減(へ)る
Nhóm 2: 
・Các động từ kết thúc bằng る mà đứng
trước nó là âm /e/. chiếm 30%.
Ví dụ: 食べる(たべる): ăn, 見る(みる):
xem, nhìn、あける: mở
・9 động từ kết thúc bằng “iru” nhưng
lại là động từ nhóm 2, xem ở trang tiếp
theo.

Nhóm 3:
Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là
bất quy tắc): 
する: Làm vs 来る(くる):Đến

Cùng học tiếng Nhật


9V ĐẶC BIỆT NHÓM 2
9 động từ có âm giữa là âm い

1. 降りる (おります):Xuống
2. 浴びる (あびます)Tắm
3. 着る(きます):Mặc
4. 足りる(たります):Đủ
5. 起きる(おきます) :Thức
6. 見る(みます):Xem
7. いる(います):Có (Người, con vật)
8. 借りる(かります) :Mượn

AhoVN
9. 出来る(できる):Có thể

Cùng học tiếng Nhật


CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ(V)
3 nhóm Động từ tiếng Nhật

Mẹo nhớ nhanh 3 nhóm động từ

①Nhóm 3: chỉ có する và くる(来る) 

②Nhóm 2:
・Kết thúc bằng /e/る. ・たべる、あげる、
しめる… 

・ Lưu ý: 帰る(かえる)、へる(減る)

AhoVN
kết thúc âm /e/る nhưng thuộc nhóm 1. 
・Ngoài ra có 9 trường hợp ngoại lệ kết
thúc bằng /i/る được nêu ở trang
trước. 

③Nhóm 1: Gồm những động từ còn lại,


không thuộc nhóm 3 và 2.

Cùng học tiếng Nhật


ます形: THỂ ます
Thì Hiện tại đơn lịch sự của động từ

1. Động từ nhóm 1
・Chuyển đuổi う→ đuôi い+ ます
書く→書きます、買う→買います

2. Động từ nhóm 2
・Bỏ đuổi る+ ます
・9 động từ đặc biệt có âm giữa là âm い
→bỏ い+ます

AhoVN
起きる→起きます、浴びる→浴びます
食べる→食べます、見る→見ます

3. Động từ nhóm 3
する→します
来る→来ます(きます)

Cùng học tiếng Nhật


ません
Phủ định dạng lịch sự

1. Động từ
Dựa trên cách chia thế ます, chuyển す→
せん là xong:

書く→買いません
食べる→食べません
する→しません
来る→来ません

AhoVN
2. Tính từ đuôi い→くありません
楽しい→楽しくありません

3. Tính từ đuôi な bỏ な・Danh từ:


+じゃありません・ではありません

・便利な→便利じゃありません・便利ではあ
りません
・鉛筆(えんぴつ)じゃありません・鉛筆で
はありません

Cùng học tiếng Nhật


ない形(けい):THỂ ない
Phủ định dạng vắn

1. Động từ nhóm I
・Đuôi âm "u"→âm "a"+ない 
書く(かく)→書かない、読む(よむ)→読
まない 
・Đuôi う→わ+ない
言う→言わない

2. Động từ nhóm II

AhoVN
Thể ます bỏ ます+ない
食べる→食べない、入れる→入れない

3. Động từ nhóm III


・する→しない
・来る→来ない(こない)

4. Tính từ đuôi い→くない


楽しい→楽しくない

5. Tính từ đuôi な bỏ な・Danh từ:


+じゃない・ではない
便利な→便利じゃない・便利ではない
鉛筆(えんぴつ)じゃない・鉛筆ではない

Cùng học tiếng Nhật


KHẲNG ĐỊNH VÀ PHỦ ĐỊNH
CỦA MỘT DANH TỪ
です・ではありません/じゃありません

KHẲNG ĐỊNH:Nです
"Là N"

学生です:Tôi là Học sinh


がくせいです

Ahoです:Tôi (tên) là Aho

AhoVN
PHỦ ĐỊNH
Nではありません/じゃありません
"Không phải là..."

学生ではありません/じゃありません
Tôi không phải là Học sinh
がくせいではありません/じゃありません

Ahoではありません/じゃありません
Tôi không phải (tên) là Aho

Lưu ý:
では lịch sự hơn じゃ, theo đó ではありま
せん lịch sự hơn じゃありません

Cùng học tiếng Nhật


DANH TỪ(N)+は
Thì, là

N+は là chủ đề của câu. Dùng để giới


thiệu về một đề tài nào đó mà người nói
muốn đề cập đến. Có thể dùng は để phân
cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

私は二十歳です
Tôi 20 tuổi
わたしは はたちです

AhoVN
私は学生じゃありません
Tôi không phải là học sinh
わたしは がくせいじゃありません

Cùng học tiếng Nhật


CÂU NGHI VẤN か
...phải không?

~は Nです か
Nじゃありませんか/ではありませんか

Chữ か được đặt ở cuối câu dùng để làm


câu nghi vấn. Biểu thị sự không chắc
chắn, nghi vấn của người nói.
※Phần cuối câu nghi vấn か được phát
âm với giọng cao hơn.

AhoVN
あなたは学生ですか
Bạn là học sinh phải không?
あなたはがくせいですか

Ahoさんは医者じゃありませんか
Anh Aho không phải là bác sĩ à?
たなかさんはいしゃじゃありませんか

Cùng học tiếng Nhật


CÂU HỎI CÓ NGHI VẤN TỪ
Khi nào? bao giờ? bao nhiêu...?

A: ~はNVTですか
Trả lời: Nです

Thay vị trí của nội dung bạn muốn hỏi


bằng nghi vấn từ. Nghi vấn từ là các từ
dùng để hỏi ví dụ như: ai? cái gì? ở đâu?
mấy tuổi? bao nhiêu tiền? ...Đối với dạng
câu hỏi này chúng ta sẽ trả lời trực tiếp

AhoVN
mà không có はい hay là いいえ

A: あの方はどなたですか
Vị kia là ai?
あのかたはどなたですか

B: 山田さんです
Là anh Yamada
やまださんです

A: あなたは何歳(なんさい)ですか
Bạn bao nhiêu tuổi?
B: 私は二十歳です
わたしは はたちです
Tôi 20 tuổi

Cùng học tiếng Nhật


NGHI VẤN TỪ①
Từ để hỏi

どう: Như thế nào


いかが:  Như thế nào (Lịch sự của どう)

いくつ: Bao nhiêu, bao nhiêu tuổi, một vài


いくら: Bao nhiêu, bao nhiêu tiền

いつ(何時):Khi nào
なんじ(何時): Mấy giờ

AhoVN
なぜ(何故): Tại sao
どうして: Tại sao

だれ(誰): Ai 
どなた(何方): Lịch sự của だれ

どこ: Ở đâu
どちら: Ở đâu (Lịch sự của どこ)
どっち: Suồng sã của どこ

どれ: Cái nào

なに・なん(何): Gì, cái gì


なにいろ(なにいろ): Màu gì

Cùng học tiếng Nhật


NGHI VẤN TỪ①-2
Từ để hỏi

どのくらい/どのぐらい/どれぐらい/どれほど
"Bao lâu, bao xa"
あなたの家から駅までどのくらいかかります?
Từ nhà bạn tới nhà ga khoảng bao xa vậy?

彼女がどれほど君を愛しているか君は分かっ
ていない
Cậu không biết là cô ấy yêu cậu như thế

AhoVN
nào đâu

どうして/なぜ/なんで: Tại sao


どうしてAhoさんはあんなに上手に日本語が
話せるのですか
Tại sao anh Smith lại có thể nói tiếng
Nhật giỏi tới như vậy được?

なぜか言ってくれ
Hãy nói với anh là tại sao
なぜそこへ行ったのですか
Tạo sao anh lại đi đến đó?

彼は何で怒(おこ)ったんですか
Cớ sao mà ông ấy nổi giận lên thế

Cùng học tiếng Nhật


NGHI VẤN TỪ②(Ví dụ)
Từ để hỏi

お体はどうですか
sức khỏe anh thế nào

お茶はいかがですか
trà thì thế nào ạ?

かごにりんごはいくつありますか
Có bao nhiêu táo trong cái rổ vậy?

AhoVN
この子はいくつですか
Đứa bê này bao nhiêu tuổi vậy?

この本はいくらですか
Cuốn sách này giá bao nhiêu?

今度はいつ会える
Lần tới lúc nào chúng ta có thể găp nhau 

Cùng học tiếng Nhật


NGHI VẤN TỪ③(Ví dụ)
Từ để hỏi

何時だかわかっているか?
Có biết là mấy giờ rồi không hả?

交番はどこですか
Đồn công an ở đâu vậy

お国はどちらですか
Nước bạn ở đâu vậy?

AhoVN
どちらにしますか
Bạn thích(chọn) cái nào?

一番安いのはどれですか
Thứ nào rẻ nhất vậy

何(なに)があったんですか
Có chuyện gì xảy ra phải không

何(なん)ですか
Gì vậy, cái gì vậy?

Cùng học tiếng Nhật


TÊN+さん/N様・ちゃん...
Anh/chị・Bé

さん được dùng sau họ hoặc tên người


nghe hoặc người ở ngôi thứ 3. Có thể
thay 様(さま)cho さん nếu muốn tăng
sự kính trọng.
Không dùng sau họ hoặc tên của chính
mình.Đối với trẻ em thì dùng ちゃん với
sắc thái thân mật hơn thay cho さん. Có
thể dùng ちゃん cho cả bé trai lẫn bé gái,

AhoVN
くん chỉ dùng cho bé trai.

あの方(かた)はAhoさんです
Vị đó là Anh Aho

Ahoさんは学生ですか
Ahoさんはがくせいですか
Anh Aho là học sinh có phải không?

Aho様(さま):Ngài Aho

Ahoちゃん:Bé Aho

Cùng học tiếng Nhật


おいくつ・何歳(なんさい)
Bao nhiêu tuổi?

Dùng なんさい hoặc おいくつ để hỏi tuổi.


Trong đó おいくつ là cách hỏi tuổi lịch sự
hơn.

A:Aho先生はおいくつですか
Thầy Aho bao nhiêu tuổi vậy ạ?

B:Aho先生は30歳(さんじゅっさい)です

AhoVN
Thầy Aho 30 tuổi
------------

A:あなたは何歳(なんさい)ですか
Bạn bao nhiêu tuổi?

B:21歳(にじゅういっさい)です
Mình 21 tuổi

Cùng học tiếng Nhật


N1のN2
N2 của N1/N2 thuộc N1

の dùng để nối 2 danh từ với nhau. Trong


đó N2 là ý chính, N1 dùng để bổ nghĩa
cho N2. N1 biểu thị nơi sở thuộc của N2.

富士大学の学生です
Tôi là sinh viên của trường đại học Fuji
ふじだいがくのがくせいです

AhoVN
桜大学の先生です
Tôi là giáo viên của trường đại học Sakura
さくらだいがくの せんせいです

Cùng học tiếng Nhật


TRỢ TỪ も
Cũng

Được dùng khi có yếu tố được lặp lại ở


câu văn trước. Khi yếu tố lặp lại mất đi
thì も cũng mất đi.

A:田中さんは18歳です。山田さんも18歳です
Anh Tanaka 18 tuổi, anh Yamada cũng 18
tuổi
たなかさんはじゅうはっさいです。やまださ

AhoVN
んもじゅうはっさいです

B: いいえ、山田さんは二十歳です
Không phải, anh Yamada 20 tuổi
いいえ、やまださん は  はたちです

私は学生じゃありません。原田さんも学生じ
ゃありません
Tôi không phải học sinh, anh Harada cũng
không phải học sinh
わたしはがくせいじゃありません。はらださ
んもがくせいじゃありません

Cùng học tiếng Nhật


N1ですか、N2ですか
Là N1 hay là N2

Đây là dạng câu hỏi lựa chọn N1 hay


N2.Đối với dạng câu hỏi này thông
thường chúng ta sẽ chọn một trong
những ý mà người hỏi đưa ra để trả lời.

A:これは新聞ですか、雑誌ですか
Cái này là báo hay tạp chí?
これはしんぶんですか、ざっしですか

AhoVN
B:新聞です:Là báo
---
A:あなたは18歳ですか、二十歳ですか
Bạn 18 tuổi hay 20 tuổi
あなたはじゅうはっさいですか、はたちですか
B: わたしは はたちです。

Cùng học tiếng Nhật


これそれあれ・このそのあの
Cái này, cái đó, cái kia

これ:cái này, đây


それ:cái đó, đó
あれ:cái kia, kia
このN:N này
そのN:N đó
あのN:N kia

これ、それ、あれ:Chỉ dùng cho vật.

AhoVN
このN、そのN、あのN:Dùng được cho cả
người và vật. Luôn đi cùng với một danh
từ.
Cách sử dụng:
これ、このN:Dùng khi vật ở gần người
nói.
それ、そのN:Dùng khi vật ở xa người
nói, gần người nghe.
あれ、あのN:Dùng khi vật ở xa cả người
nói và người nghe.

これは傘(かさ)です:Cái này là cái Ô


あれはたなかさんの車(くるま)です
Kia là xe của anh Tanaka

Cùng học tiếng Nhật


なんのNですか
N1 về cái gì?

なんのN1 : dùng để hỏi về tính chất


N2 thường là những từ chỉ về tính
chất,chủng loại

A:これはなんの本(ほん)ですか
Đây là sách gì thế?
B:日本語(にほんご)の本です
Là sách tiếng Nhật

AhoVN
---
山田さんは男の先生です
Anh Yamada là Thầy giáo
やまださんはおとこのせんせいです

Cùng học tiếng Nhật


誰のNですか
N1 của ai?

だれの: dùng để hỏi về sở hữu


N2 thường là các từ chỉ người

A:これは誰(だれ)の本ですか
Đây là sách của ai?
B:わたしのほんです

あれは田中さんの辞書(じしょ)です

AhoVN
Kia là từ điển của anh Tanaka

Cùng học tiếng Nhật


Nのですか
Lược bỏ N1

N2の N1です Có thể lược bỏ N1 khi N1 đã


xuất hiện ở phía trước và là danh từ chỉ
vật. "の" chỉ được dùng thay thế cho
danh từ chỉ vật chứ không dùng cho danh
từ chỉ người

A:あれは誰の本ですか

AhoVN
Kia là sách của ai?
B:ミラーさんのです
Là của chị Mira

A:このかばんはあなたのですか
Cái cặp này là của bạn phải không?
B:いいえ、わたしのじゃありません
Không, không phải của mình

Cùng học tiếng Nhật


SỐ ĐẾM①
Cách đếm số lượng trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có rất nhiều cách đếm-


từ để đếm tuỳ theo từng loại sự vật:

台・だい: Đếm các đồ là máy móc hoặc


phương tiện
点・てん: Đếm điểm
個・こ: Số đếm chung-Cục, cái
匹・ひき: Đếm các động vật nhỏ

AhoVN
回・かい: Đếm số lần
巻・かん: Đếm số cuộn
曲・きょく: đếm số bản nhạc
本・ほん: Đếm các vật dài hình trụ: bút
chì, gậy, thỏi son
束・そく: Đếm các bó: bó hoa, bó rơm
着・ちゃく: Đếm áo: áo mưa, áo kimono,…
枚・まい: Đếm các vật mỏng: tờ giấy,
tiền, diều,…
歩・ほ: Đếm số bước
冊・さつ: Đếm sách
杯・はい: Đếm số cốc
局・きょく : Đếm số ván chơi cờ (vua,
tướng, vây)
人・にん : Đếm người

Cùng học tiếng Nhật


SỐ ĐẾM②
Cách đếm số lượng trong tiếng Nhật

名・めい: Đếm người lịch sự


部・ぶ:Đếm số bộ (bộ hồ sơ)
階・かい: Đếm lầu (tầng)
軒・けん: Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền
時間・じかん: Đếm giờ
分・ぶん: Đếm phút
秒・びょう: Đếm giây
羽・わ: Đếm gà, gia cầm

AhoVN
頭・とう:Đếm gia súc
倍・ばい:Đếm số lần lớn hơn
泊・はく:Đếm số đêm
席・せき:Đếm số ghế
件・けん: Đếm sự kiện, việc, vật,…
棟・とう: Đếm các toà nhà: nhà khu A,
nhà khu B,…
足・そく: Đếm các thứ đi theo đôi: đôi
tất, đôi găng tay,…
車両・しゃりょう:Đếm số toa xe, toa tàu
膳・ぜん:Đếm số bữa ăn
通・つう:Đếm số thư
種類・しゅるい:Đếm số loại
Cụ thể hơn bạn có thể tìm kiếm và xem bài viết Số
đếm tại AhoVN.com

Cùng học tiếng Nhật


THÌ QUÁ KHỨ
Cách chia thì quá khứ

VーDạng lịch sự
Vます→ました
Vません→ませんでした

VーDạng vắn Vた
・Khẳng định
V nhóm 1→った
V nhóm 2→bỏ ます+た

AhoVN
V nhóm 3: する→した、来る→来(き)た
・Phủ định:Thể ない→なかった

NーDạng lịch sự:Nでした


NーDạng vắn:Nだった

AdjなーDạng lịch sự:Adjでした/


じゃありませんでした
AdjなーDạng vắn:だった/じゃなかった

AdjいーDạng lịch sự:かったです/


くなかった です
AdjいーDạng vắn:かった/くなかった

Cùng học tiếng Nhật


TRỢ TỪ に
Các cách dùng cơ bản trợ từ に

Để trình bày thời gian


わたしは毎朝六時に起きます。
わたしはまいあさじにおきます。

Tôi thức dậy mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng.


彼は九月に国へ帰ります。
Ông ấy sẽ về nước vào tháng 9.
かれはがつにくにへかえります。

AhoVN
Đích đến, đối tượng của hành động
彼に言います。Tôi sẽ nói với anh ta.
Ahoさんにメールします。
Tôi sẽ email cho anh Aho.

M ục đích của hành động


(ます bỏ ます+ に+V di chuyển)

サイゴンへ遊びに行きます。
Tôi sẽ lên Sài Gòn chơi.
ハノイへお祭りを見に行きます。
Tôi sẽ đến Hà Nội để xem lễ hội.
ハノイへおまつりをみにいきます。

Cùng học tiếng Nhật


TRỢ TỪ で
Các cách dùng cơ bản trợ từ で

Trình bày nơi chốn


スーパーでシャツを買いました。
Tôi đã mua áo ở siêu thị.
家でパーティーをします。
Tôi sẽ tổ chức tiệc ở nhà.

Để diễn tả tiện, biện pháp, cách thức


自転車で学校へ行きます。

AhoVN
Tôi đi học bằng xe đạp.
バスで会社へ行きます。
Tôi đi làm bằng xe buýt.

Để miêu tả, liệt kê, tập họp...


この部屋はきれいで明るいです。
Căn phòng này vừa đẹp vừa sáng.
わたしはベトナム人で30歳です。
Tôi là người Việt, 30 tuổi.

Cùng học tiếng Nhật


から…まで
Từ...Đến...

会議は9時から11時までです。
Cuộc họp bắt đầu từ 9 giờ đến 11 giờ.

家から会社までバイクで40分ぐらいかかります
Từ nhà đến công ty mất khoảng 40 phút
bằng xe máy.

Có thể sử dụng độc lập chỉ kara hoặc

AhoVN
made một mình như các mẫu câu sau:
会社は八時からです。
Công ty bắt đầu từ 8 giờ.

昼休みは12時からです。
Nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ

昼休みは一時までです。
Nghỉ trưa đến 1 giờ.

ここから空港まで何時間ぐらいですか。
Từ đây đến sân bay mất mấy tiếng vậy?

Cùng học tiếng Nhật


と①
Các cách dùng của trợ từ と

1. Liệt kê danh từ
机の上にノートと鉛筆が置いてあります。
Có cái bút chì và quyển vở đặt trên bàn.
手紙と小包は、昨日送りました。
Thư và bưu kiện đã gửi đi vào hôm qua.
僕と君が代表に選ばれました。
Tôi và anh đã được chọn là đại diện.

AhoVN
2. Đối tượng cùng thực hiện hành động.
友だちと(・と一緒に)旅行に行きます。  
Tôi đi du lịch cùng với bạn bè.
子供と(・と一緒に)テレビを見ている。  
Tôi đang xem phim cùng với con.

3. Diễn tả đối tượng của hành động.


Ahoさんと結婚します。
Kết hôn với anh Aho.
友だちと約束をする。
Hẹn (hứa) với bạn bè.
病気と闘う。
Chiến đấu với bệnh tật.
円をドルと交換する。
Đổi Yên với đô.

Cùng học tiếng Nhật


と②
Các cách dùng của trợ từ と

4. Trích dẫn, chỉ định, phát ngôn.


私はAhoと申します。 Tôi tên là Aho.
今日中にできると思います。
Tôi nghĩ trong hôm nay sẽ xong.
君なら必ず成功すると信じている。
Nếu là anh thì tôi tin sẽ thành công

5. Diễn tả đối tượng so sánh.

AhoVN
私もあなたと同じ考えです。 Tôi cũng suy
nghĩ giống với bạn.
僕は君とは意見が違います。 Tôi khác ý
kiến với anh.
兄と比べると、弟の方が頭がいい。 Nếu mà
so sánh với anh trai thì cậu em thông
minh hơn.

6. Trợ từ nối (câu).


右に曲がると駅があります。
Nếu mà rẽ phải thì sẽ có cái nhà ga.
春になると暖かくなる。
Đến mua xuân thì thời tiết sẽ ấm hơn.
父は日曜日になると釣りに行く。
Bố tôi cứ đến chủ nhật là lại đi câu cá.

Cùng học tiếng Nhật


VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ①
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố な
T hường được nam giới sử dụng. Diễn tả
cảm xúc phán đoán không chắc chắn, khi
người nói mong muốn nhận sự đồng tình của
người nghe. Vì thế nó có phần hơi áp đặt.
昨日来なかった。Hôm qua cậu không đến
昨日来なかったな:Hôm qua cậu k0 đến nhỉ

Vĩ tố ね

AhoVN
Cũng giống như vĩ tố な, được sử dụng khi
người nói muốn tìm kiếm sự đồng tình từ
phía người nghe. Tuy nhiên nó không mang
tính áp đặt nhiều như vĩ tố な. Vĩ tố ね dùng
để diễn tả cảm xúc và thường được kéo dài
thành ねえ. Mức độ cảm xúc nhẹ nhàng hay
mạnh mẽ tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất
hiện.
これは私のね。 (Cái này là của tôi mà!)
きれいな部屋ねえ。 Căn phòng sạch sẽ ghê
Đ ể làm câu nói nhẹ nhàng hơn, người ta
dùng thêm のtrước ね đối với câu kết thúc
bằng tính từ いhoặc động từ. Hay dùng なの
trước ね đối với câu kết thúc bằng tính từ
な danh từ.
やすいのね Rẻ quá!- 大変なのね Mệt quá!
Cùng học tiếng Nhật
VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ②
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố よ
Dùng khi người nói muốn thông báo đến
người nghe thông tin mà họ nghĩ người
nghe không biết. Vì thế nó bao hàm ý tự
tin, quả quyết của người nói.
明日会議よ。
Cuộc họp là vào ngày mai đấy!
これきれいよ。

AhoVN
Cái này đẹp đấy!

Khi kết thúc câu bằng tính từ い hoặc


động từ, người ta thường thêm の trước
よ.
台湾からお客さんが来たのよ。
Khách đến từ Đài Loan đấy!

Đối với kết thúc câu là danh từ thì là なの


よ.
彼はアメリカ人なのよ。
Anh ấy là người Mỹ đấy!

Người ta cũng hay sử dụng ね theo sau よ


nhằm làm cho lời nói nhẹ nhàng hơn.
そうだよね。 Ờ ha
Cùng học tiếng Nhật
VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ③
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố かな
Tạm dịch là “tôi phân vân; tôi tự hỏi; tôi
lấy làm ngạc nhiên; không hiểu thế nào
nhỉ; không hiểu có phải là; không biết
liệu”,
Dùng để diễn tả điều gì đó không chắc
chắn hoặc dùng khi tự hỏi chính bản thân
mình. Nam giới rất hay sử dụng vĩ tố này.

AhoVN
明日雨かな。
Ngày mai không biết trời mưa không
nhỉ.
日本での生活はどうかな。
Không biết cuộc sống ở Nhật như thế
nào.

Vĩ tố もの
Tạm dịch là “bởi vì; lý do là”
Dùng để chỉ lý do hoặc dùng khi xin lỗi.
Nữ giới rất hay sử dụng vĩ tố này ngay
sau “です” ở trong câu. Nam giới  dùng.
出かけません。とても寒いんですもの。
Không đi đâu. Lạnh lắm!

Cùng học tiếng Nhật


VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ④
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố もん
Là một dạng rút gọn của vĩ tố もの và
thường xuất hiện trong văn nói với nghĩa
là diễn tả sự than phiền, quyết tâm hoặc
chắn chắc về điều gì.
そんなこと知らないもん。
Làm sao tôi biết chuyện đó được!
ちゃんとやったもん。

AhoVN
Tôi thề là tôi làm đúng mà!)

Vĩ tố わ
Nữ giới hay sử dụng. Biểu thị cảm xúc của
người nói nhằm làm cho giọng của mình
nhẹ nhàng hơn, tạo nên sự đồng cảm giữa
người nói và người nghe.
コンサート は素晴らしかったわ。
Buổi hòa nhạc thật là tuyệt!
この料理は美味しいわ。
Món ăn này ngon lắm!
Sau vĩ tố わ người ta thường hay dùng
thêm よ hoặc ね.
知っているわよ。Tôi biết rồi mà!
にぎやかになるわね。(Ồn ào quá!)

Cùng học tiếng Nhật


VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ⑤
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố の
Khi の đứng ở cuối câu và đọc lên giọng
thì sẽ biến câu đó thành câu hỏi. Lúc này
đứng trước の là động từ, danh từ, tính
từ ở thể ngắn.
今日学校へ行くの。
Hôm nay có đi học không?
どうしたの。

AhoVN
Bị làm sao vậy?
Nữ giới hay sử dụng の trong câu tường
thuật và nói hạ thấp giọng để diễn tả cảm
xúc, mong muốn người nghe đồng cảm với
mình.
大きい家が買いたいの。
Muốn mua một cái nhà lớn quá đi!
この歌手すごいの。
Cô ca sỹ này hát tuyệt quá!)

Cùng học tiếng Nhật


VĨ TỐ THƯỜNG GẶP ⑥
な・ね・よ・かな・わ・の・じゃん

Vĩ tố じゃん
Cả nam và nữ đều dùng vĩ tố này để diễn
tả một đề nghị, tạo cho người nghe cảm
giác thân thiện hoặc tức giận tùy theo
ngữ cảnh.
今食べればいいじゃん。
Ăn đi mà!
前に言ったじゃん。

AhoVN
Thấy chưa, đã nói rồi mà!
行けばいいじゃん。Đi đi mà!

Vĩ tố か
Khi vĩ tố này đứng cuối câu thì đọc lên
giọng, ý muốn hỏi một thông tin gì đấy,
được dùng cho cả nam và nữ.
これか↑。Cái này hả?.
Nam giới hay dùng dạng này. 
これですか↑。Cái này phải không?
Nữ giới hay dùng dạng này. Tuy nhiên, khi
vĩ tố này đứng cuối câu là đọc xuống giọng
thì không còn là câu hỏi nữa mà lúc này nó
biểu lộ sự ngạc nhiên, thất vọng.
これか↓。Cái này à?  
失敗したか↓。Thất bại rồi à?
Cùng học tiếng Nhật
TRỢ TỪ へ
Hướng đến, dành cho

1. Nơi chốnへ:hướng về phía nào đó


Nếu に khi đi với danh từ Nơi chốn với ý
“đến đâu đó”, thì へ mang nghĩa “Hướng
đến đâu đó”
亀池へ向かっています
Tôi đang đi về phía hồ Con Rùa
かめいけへむかっています
渓流の上流の方へ行きましょう

AhoVN
Cùng đi lên phía thượng nguồn con suối
けいりゅうのじょうりゅうのほうへいきましょう

2. Ngườiへ : Đưa cho ai(=に)


親友へ久しぶりに手紙を送りました
Lâu rồi tôi mới lại gửi thư cho bạn thân
親友へ久しぶりに手紙を送りました

3. Ngườiへ : Đến với ai, dành cho ai


愛しい君への愛は永遠だ(×に)
Tình yêu anh dành cho em-người anh yêu
dấu- là mãi mãi
いとしいきみへのあいはえいえんだ

Ahoさんへ:Gửi anh Aho!

Cùng học tiếng Nhật


TRỢ TỪ を
6 cách dùng chính

1. Mục đích của hành động


宿題をする、ご飯を食べる、水を飲む...

2. Nơi diễn ra một sự chuyển động


空を飛ぶ、道を渡る、…

3. Từ nơi hẹp sang một nơi rộng hơn


毎朝7時半に家を出て、大学へ行く

AhoVN
彼女は3年前に大学を卒業した

4. Chỉ khởi điểm của động tác


あしたの朝9時にサイゴンを出発する
9 giờ sáng mai xuất phát từ Sài Gòn.

5. Đối tượng của động tác trong câu bị


động, sai khiến.
子供を買い物に行かせた
Sai đứa trẻ đi mua hàng

6. Vị trí hoặc nghề nghiệp


彼は先生をしている
Anh ấy đang làm giáo viên

Cùng học tiếng Nhật


あげる・くれる・もらう
Cho ai/Ai cho tôi/Nhận từ ai

①N1はN2に◯をあげる:N1 cho N2 cái gì


※N2 không dùng cho người nói-"Tôi"
私は友達に鉛筆をあげました
Tôi đã cho bạn tôi cây Bút chì
わたしはともだちにえんぴつをあげました

②N1はN2に◯をくれる:N1 cho N2 cái gì


※N2 là người nói và phía người nói-"Tôi"

AhoVN
hoặc người phía/nhóm của tôi
先生は(私に)本をくれました
Thầy giáo cho tôi cuốn sách
せんせいは(わたしに)ほんをくれました
(Có thể lượt bỏ わたしに)

③N1はN2に◯をもらう:N1 nhận cái gì từ N2


※N2 không dùng cho người nói-"Tôi"
私は父に時計をもらいました
Tôi đã nhận đồng hồ từ Bố (được bố
tặng)
わたしはちちにとけいをもらいました

Cùng học tiếng Nhật


N1やN2…(など)
Như là/nào là..v.v.

Được sử dụng để diễn tả liệt kê những


thứ tiêu biểu. Trợ từ などđược đặt ở
sau danh từ cuối cùng để biểu thị rằng
ngoài ra còn có những thành phần khác.

机の上に本やノートなどがあります
Trên bàn có nào là sách, nào là tập v.v
つくえのうえにほんやノートなどがあります

AhoVN
部屋の中にテレビや冷蔵庫などがあります
Trong phòng có nào là tivi, tủ lạnh .v.v.
へやのなかにテレビやれいぞうこなどがあります

私は日本の文化や自然の景色などが好きです
Tôi thích văn hóa, quang cảnh tự nhiên
.v.v. của Nhật
わたしはにほんのぶんかやしぜんのけしきな
どがすきです

スーパーで卵や肉などを買いました
Tôi đã mua nào là trứng, nào là thịt ở
siêu thị
スーパーでたまごやにくなどをかいました

Cùng học tiếng Nhật


Aほど〜ない
Không bằng A

ベトナム語の文法は日本語ほど難しくありません
Ngữ pháp tiếng Việt không khó như ngữ
pháp tiếng Nhật
べとなむごのぶんぽうはにほんごほどむずか
しくありません

今日は寒いが、昨日ほど寒くはない Hôm nay


mặc dù lạnh nhưng lại không lạnh bằng

AhoVN
hôm qua 

この番組は思っていたほど面白くなかったです
Chương trình này không thú vị như tôi
đã nghĩ
このばんぐみはおもっていたほどおもしろく
なかったです

このテスト問題はあなたが考えているほど易
しくないです
Bài thi này không dễ như bạn nghĩ

試験ほど嫌なものはない
Không có gì đáng ghét bằng thi cử
しけんほどいやなものはない

Cùng học tiếng Nhật


TỪ N.VẤN+も+PHỦ ĐỊNH
Cũng không...

何も(なにも)買いませんでした
Không mua gì cả

誰も来ませんでした
Không ai đến cả 

どなたもどなたもいらっしゃらない
Không có Vị nào cả

AhoVN
どこにも行きたくない
Không muốn đi đâu cả

どこへもどこへも行かないよ
Tôi chẳng đi đâu cả

Cùng học tiếng Nhật


TỪ NGHI VẤN+か
Gì đó (không xác định)

何かあったら連絡ください
Nếu có gì đó thì liên lạc cho tôi

誰か助けて!Ai đó, hãy giúp tôi!

どなたかご存知ですか
Ngài biết vị đó là ai không?

AhoVN
どこか悪いのか?
Tôi/nó sai/xấu ở đâu à?

どこかに行きたい
Tôi muốn đi đâu đó

どこかへ行きたい
Tôi muốn đi đến đâu đó

どこかで会いましょう
Hãy cùng gặp nhau ở đâu đó

Cùng học tiếng Nhật


もう+THỂ QUÁ KHỨ
Đã...rồi

どの高校に入るかもう決めましたか
Bạn đã quyết định vào trường cấp 3 nào?
どのこうこうにはいるかもうきめましたか?

もう昼御飯を食べました
 Tôi đã ăn cơm trưa?
もうひるごはんをたべました

AhoVN
もう宿題やったの?
Bạn làm bài tập về nhà rồi chứ?
もうしゅくだいやったの?

もう桜は咲きましたか
Hoa anh đào đã nở chưa?
もうさくらはさきましたか

ジュースはもうありませんが、コーヒーはま
だあります
Nước trái cây đã không còn nhưng Cà
phê thì vẫn còn

Cùng học tiếng Nhật


もう+THỂ PHỦ ĐỊNH
Không ... nữa

みんながたくさん飲みましたから、もうお酒
はありません
Vì mọi người đã uống nhiều nên rượu đã
hết

もう彼には会わない
Tôi sẽ không gặp anh ấy nữa

AhoVN
もうこの暑さには、耐えられない
Tôi không chịu nổi nữa với cái nóng này
もうこのあつさには、たえられない

もう彼女を愛していません
Tôi không còn yêu cô ấy nữa
もうかのじょをあいしていません

Cùng học tiếng Nhật


まだ+THỂ PHỦ ĐỊNH
Vẫn chưa

まだ昼御飯を食べていません
Tôi vẫn chưa ăn cơm trưa

電車はまだ来ません
Tàu điện vẫn chưa đến

まだ日本に行ったことがない
Tôi chưa từng bao giờ đến Nhật

AhoVN
わたしはまだ結婚していません
Tôi vẫn chưa kết hôn

わたしは手紙の返事をまだ書いていません
Tôi vẫn chưa viết thư trả lời

あなたが最後ではありませんよ。ミンさんが
まだ来ていません
Bạn vẫn chưa phải cuối cùng đâu. Anh
Minh vẫn còn chưa đến

Cùng học tiếng Nhật


まだ+K.ĐỊNH/Vています
Vẫn đang

まだ学生・独身です
Tôi vẫn còn là học sinh (/độc thân)
まだがくせい・どくしんです

私にはまだ一つ疑問が残っているんだ
Tôi vẫn còn lại một câu hỏi
わたしにはまだひとつぎもんがのこっている
んだ

AhoVN
母は、まだ多少の希望は持っていた
Mẹ vẫn có một ít nguyện vọng
ははは、まだたしょうのきぼうはもっていた

まだ彼女を愛しています
Tôi vẫn còn yêu cô ấy
まだかのじょをあいしています

Ahoさんはまだ朝ご飯を食べています
Anh Aho vẫn còn đang ăn sáng

Cùng học tiếng Nhật


だけ VS しか①
Chỉ

① だけ đi với thể khẳng định, しか đi với


thể phủ định
vd.1: Chỉ có Yoko tham dự
洋子だけが出席した
洋子しか出席しなかった

vd.2: Chỉ có 10 nghìn đồng


一万ドンだけあります

AhoVN
一万ドンしかありません

②Trợ từ に、で、からcó thể đứng trước


hoặc sau だけ nhưng luôn đi trước しか
vd.1: Tôi chỉ cho mình anh biết mà thôi
あなたにだけお知らせします(Đúng)
あなただけにお知らせします(Sai)
あなたにしか知らせなかった(Đúng)
あなたしかに知らせなかった(Sai)

vd.2: Tôi chỉ chơi ở công viên


公園でだけ遊んだ(Đúng)
公園だけで遊んだ(Đúng)
公園でしか遊ばなかった(Đúng)
公園しかで遊ばなかった(Sai)

Cùng học tiếng Nhật


だけ VS しか②
Chỉ

③だけ dùng với Danh từ, Tính từ, tính


động từ, Động từ -trong khi しか thì
chỉ đi với Danh từ, số từ.
ここは便利なだけで、...
Chỗ này chỉ được cái tiện lợi thôi, còn..

この部屋は広いだけで、...
Cái phòng này chỉ được cái là rộng thôi..

AhoVN
少し疲れただけです
Tôi chỉ hơi mệt một chút mà thôi

果物を陳列するだけの簡単な仕事です
Công việc đơn giản, chỉ sắp xếp trưng
bày trái cây mà thôi

大した怪我ではありません。ちょっと指を切
っただけです
Vết thương không có gì ghê gớm cả. Chỉ
là bị đứt ngón tay một chút

考えるだけで、ぞっとする
Chỉ nghĩ đến thôi đã rùng mình rồi.

Cùng học tiếng Nhật


くらい/ぐらい・ごろ①
Khoảng

①ころ Cách dùng 1


Biểu thị khoảng thời gian, một khoảng
khắc nào đó không xác định, tương
đương với nghĩa "tầm lúc, khoảng lúc...",
có trường hợp không cần phải dịch ra.
“ころ” thêm sau tính từ, và Nの

おばあさんは若いころ日本語の先生でした

AhoVN
Lúc trẻ bà tớ là một giáo viên tiếng Nhật

わたしはいつもそのころになると海で泳ぎます
Cho đến lúc đó, tôi luôn bơi ở trên biển

Cùng học tiếng Nhật


くらい/ぐらい・ごろ②
Khoảng

②ころ Cách dùng 2: kết hợp với Danh từ


chỉ thời gian, thường biến thành “ごろ”

9時ごろ:Tầm 9h

何月ごろ:Là tháng nào?

いつごろ:Lúc nào?

AhoVN
1995年ごろ:Chừng năm 1995

Chú ý, giống như “朝”“今朝”“昨夜” ,


những từ này vốn không thể thêm sau
“ごろ” để biểu thị khoảng thời gian.
Nhưng mà thông thường chỉ buổi trưa
“お昼” có thể thêm “ごろ”, biểu thị tầm
buổi trưa:

お昼ごろに来てください
Xin hãy đến tầm lúc trưa

Cùng học tiếng Nhật


くらい/ぐらい・ごろ③
Khoảng

③くらい Biểu thị khoảng thời gian dài,


phạm vi rộng, một động tác nào đó đang
được tiến hành trong phạm vi không xác
định. Ngoài ra còn biểu thị về "lượng",
"trình độ" của một sự vật, sự việc.

9時間くらい寝ていました: Ngủ tầm lúc


9h

AhoVN
家から学校まで40分ぐらいかかります
Từ nhà đến trường mất khoảng 40 phút
あの山は3000メートルぐらいの高さです
Chiều cao của ngọn núi đó khoảng 3000m

わたしは毎月500元ぐらい使います
Mỗi tháng tôi đều tiêu khoảng 500 yên
Vì thế có thể nói một cách đơn giản là:
“ころ” chỉ biểu thị mốc thời gian, mà “く
らい” biểu thị cả mốc+khoảng thời gian,
trình độ và số lượng của sự vật.

百万円ぐらい
何時ごろ終わりますか
昨夜はどのぐらい寝ましたか

Cùng học tiếng Nhật


あまり+THỂ PHỦ ĐỊNH
Không...lắm, Không...nhiều

あまり + Vない
あまり + N + じゃない/ではない
あまり + i-Adj (bỏ i) + くない/くありません
あまり + na-Adj + じゃない/ではない

私のうちは駅からあまり近くない
Nhà tôi không gần ga lắm
わたしはあまり期待していなかった

AhoVN
Tôi đã không mong đợi nhiều lắm
この文法が、あまり分かりません教えてください
Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm Xin hãy
chỉ cho tôi
冷たい飲み物があまり好きじゃありません
Tôi không thích các đồ uống lạnh cho lắm
テレビはあまり見ませんが、きらいじゃあり
ません
Tôi không thường xem tivi nhưng cũng
không phải là ghét
あまり勉強しなかったので、成績が悪くなった
Tôi đã không học nhiều nên kết quả rất tệ
この頃あんまり映画を見ていない
Dạo này tôi không hay xem phim lắm
この料理はあまり辛くないですよ

Cùng học tiếng Nhật


あまり+THỂ PHỦ ĐỊNH①
Không...lắm, Không...nhiều

あまり + Vない
あまり + N + じゃない/ではない
あまり + i-Adj (bỏ i) + くない/くありません
あまり + na-Adj + じゃない/ではない

私のうちは駅からあまり近くない
Nhà tôi không gần ga lắm

AhoVN
わたしはあまり期待していなかった
Tôi đã không mong đợi nhiều lắm

この文法が、あまり分かりません教えてください
Tôi không hiểu ngữ pháp này lắm Xin hãy
chỉ cho tôi

冷たい飲み物があまり好きじゃありません
Tôi không thích các đồ uống lạnh cho lắm

テレビはあまり見ませんが、きらいじゃあり
ません
Tôi không thường xem tivi nhưng cũng
không phải là ghét

Cùng học tiếng Nhật


あまり+THỂ PHỦ ĐỊNH②
Không...lắm, Không...nhiều

あまり勉強しなかったので、成績が悪くなった
Tôi đã không học nhiều nên kết quả rất
tệ

この頃あんまり映画を見ていない
Dạo này tôi không hay xem phim lắm

この料理はあまり辛くないですよ

AhoVN
Món ăn này không cay lắm đâu

たくさんコピーしたから、紙があまりありま
せん
Tôi photo nhiều, giấy không đủ (lắm)

Nâng cao:
あんまり là dạng văn nói củaあまり, không
sử dụng trong văn viết

Cùng học tiếng Nhật


( ⼀緒に)Vませんか
...với mình nhé, cùng tôi nhé?

Vますか cũng được sử dụng để mời gọi


người nghe nhưng chỉ hàm ý hỏi ý chí, ý
hướng của người nghe nên không thể
hiện được hết ý rủ rê, mời gọi. Trong khi
đó  Vませんか vừa hỏi ý chí của người
nghe vừa bày bỏ nguyện vọng của người
nói rằng “nếu người nghe đồng ý làm
theo thì tốt biết mấy” nên cách sử dụng

AhoVN
này phù hợp hơn, mang tính tích cực hơn
khi rủ rê, mời gọi.

今度の夏休みに一緒に旅行をしませんか
Kỳ nghỉ hè lần này chúng ta hãy cùng đi
du lịch nhé?
いっしょに帰りませんか
Chúng ta hãy về chung nhé?
いっしょにちょっとここで休みませんか
Chúng ta cùng nghỉ ở đây một chút nhé?
今晩いっしょに映画を見に行きませんか
Tối nay cùng nhau đi xem phim nhé?
土曜日の午後、サッカーをしませんか
Chiều chủ nhật, chúng ta hãy cùng đá
bóng nhé?

Cùng học tiếng Nhật


Vましょう
Hãy cùng... (thôi thúc, rủ rê)

駅まで走りましょう
Chúng ta hãy chạy đến nhà ga đi!
えきまではしりましょう

一緒に帰りましょう
Chúng ta hãy cùng về nào
いっしょにかえりましょう

AhoVN
もう十時ですね会議を始めましょう
Đã 10 giờ rồi nhỉ Chúng ta hãy bắt đầu
cuộc họp thôi
もうじですねかいぎをはじめましょう

一緒に昼ご飯を食べませんか
Chúng ta cùng ăn trưa không?

公園へ行きませんか→いいですね、行きましょう
Chúng ta cùng đi công viên không? Nghe
hay đấy, cùng đi nào.

一緒に映画を見ましょう
Chúng ta hãy cùng xem phim đi
いっしょにえいがをみましょう

Cùng học tiếng Nhật


前に(まえに)
Trước, Trước khi...

V thể từ điển+まえに
N+のまえに

毎朝会社に行くまえにスポーツをします
Mỗi buổi sáng trước khi đi làm, tôi tập
thể thao
まいあさがいしゃにいくまえにスポーツをし
ます

AhoVN
会社へ行くまえに、銀行へ行きました
Trước khi đến công ty, tôi đi đến ngân
hàng
かいしゃへゆくまえに、ぎんこうへいきました

私のまえに砂糖さんが座っていた
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
わたしのまえにさとうさんがすわっていた

駅のまえに大きなマンションが建った
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi
nhà chung cư lớn
えきのまえにおおきなマンションがたった

Cùng học tiếng Nhật


Nがほしい
Muốn có...(muốn sở hữu)

わたしはカメラがほしいです
Tôi ước muốn có một cái camera

もっと時間が欲しい
Tôi mong có thêm thời gian

君の欲しいものは何でも買ってあげるよ
Tớ sẽ mua cho cậu bất cứ cái gì cậu

AhoVN
thích
きみのほしいものはなんでもかってあげるよ

車なんか欲しくない
Xe cộ gì đó thì tôi chẳng muốn

考える時間が欲しい
muốn có thời gian để suy nghĩ
かんがえるじかんがほしい

Cùng học tiếng Nhật


Vた・Vない+ほうがいいです
Nên… / không nên …(Khuyên, đề
xuất)
もう少し待ったほうがいいですよ
Nên đợi thêm một chút nữa

病気のときは早く寝たほうがいいですよ
Khi bị bệnh, nên đi ngủ sớm

AhoVN

Cùng học tiếng Nhật


〜+の: DANH TỪ HÓA
Việc mà...

N Thể từ điển+の
Adjい・かった+の
Adjな/Nな・だった+の

この町で一番賑やかなのはこの辺です
Ở thành phố này, nơi nhộn nhịp nhất là
khu vực này

AhoVN

Cùng học tiếng Nhật


(Aへ)BをVますに
⾏く・来る・帰る
ĐI/ĐẾN/TRỞ VỀ A ĐỂ LÀM B

Được dùng để diễn tả ý đi/đến/trở về


đâu đó để làm việc gì đó, đi với mục đích
gì đó… Danh từ A ở mẫu câu này là
những từ chỉ phương hướng hoặc địa
điểm.
Lưu ý: Khi động từ chia về ます và bỏ ま
す đi thì được gọi là thể ます(ます形)

AhoVN
銀行へお金を下ろしに行って来ます
Tôi đi đến ngân hàng rút tiền chút rồi về
ぎんこうへおかね を おろし に いってきます

新しいコンピュータを買いに行きます
Đi mua máy tính mới

私は日本へ日本語を勉強しに行きたいです
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng
Nhật
わたしはにほんへにほんごをべんきょうしに
いきたいです

Cùng học tiếng Nhật


Vます形+ながら〜
Vừa làm A vừa...

Mẫu câu này diễn tả một hành động diễn


ra cùng lúc với một hành động khác.
Hành động được miêu tả ở  vế 「~なが
ら」đứng trước, hành động ở vế sau là
hành động chính. Hành vi ở động từ thứ
2 được nhấn mạnh hơn

歩きながら食べないでください

AhoVN
Đừng có vừa ăn vừa đi như thế
あるきながらたべないでください

音楽を聞きながら作文を書きました
Tôi vừa viết văn vừa nghe nhạc
おんがくをききながらさくぶんをかきました

何か飲みながら、話をしましょう
Hãy vừa cùng nhau nói chuyện và vừa
uống gì đó
なにかのみながら、はなしをしましょう

ランニングしながら、音楽を聴く
Vừa chạy vừa nghe nhạc

Cùng học tiếng Nhật


Vないでください
Xin đừng...

Dùng để trình bày một mệnh lệnh hay


một yêu cầu ai đó đừng hoặc không làm
gì đó. Văn nói suồng sã có thể dụng giản
lược thành: Vないで

ここにかばんを置かないでください
Đừng để túi/cặp ở đây
ここにかばんをおかないでください

AhoVN
このテストは、辞書を使わないでください
Ở bài kiểm tra này, đừng sử dụng từ
điển
このテストは、じしょをつかわないでくださ

大きな声で話さないでください
Đừng nói chuyện với giọng to tiếng
おおきなこえではなさないでください

Cùng học tiếng Nhật


Vないで、
Làm A mà không làm B

Dùng để nối 2 câu với nghĩa làm Cái này


mà không làm cái kia.

ボールペンで書かないで、鉛筆で書きます
Không viết bằng viết bi, viết bằng bút chì
ボールペンでかかないで、えんぴつでかきま

AhoVN
息子は 勉強しないで遊でばかりいます
Con trai tôi toàn chơi mà không học
むすこはべんきょうしないであそんでばかり
います

宿題をしないで学校にいった
Đi học mà không làm bài tập
しゅくだいをしないでがっこうにいった

Nâng cao:
ないで = ずに
(なくて=ず)
ず và ずに trang trọng hơn ないで và なく
て thường dùng trong văn viết và dùng
khi nói với người lớn tuổi hơn...

Cùng học tiếng Nhật


て形(てけい)
Thể て

Trong tiếng Nhật, chúng ta có nhiều


mệnh đề hoặc động từ nối tiếp nhau thì
các động từ ở cuối từng mệnh đề được
chia ở một hình thức mới gọi là て
形 “Thể te” (hay còn được gọi là hình
thức nối tiếp của động từ). Ở hình thức
này, cách chia sẽ khác nhau tùy theo
động từ thuộc nhóm nào.Hãy cũng tham

AhoVN
khảo bảng chia theo nhóm dưới đây.

Động từ nhóm 1
・○う、○つ、○る →○って
買って、待って、作って
・○ぬ、○ぶ、○む →んで
死んで、遊んで、読んで
・○く →○いて、○ぐ →○いで、○す →○
して
書いて、泳いで、話して

Động từ nhóm 2
○る→○て:起きて、食べて

Động từ n.3: する → して、くる → きて

Cùng học tiếng Nhật


て形(てけい)②
Cách dùng cơ bản

1. Liệt kê
彼は日本へ行って日本語を勉強しました
Tôi đi Nhật và học tiếng Nhật
かれはにほんへいってにほんごをべんきょう
しました

2. Miêu tả nguyên nhân


財布をなくしてこまりました

AhoVN
Tôi khốn đốn vì làm mất ví
さいふをなくしてこまりました

辞書を見て漢字をおぼえます
Nhớ Hán tự bằng cách xem từ điển
じしょをみてかんじをおぼえます

3. Miêu tả trạng thái


木村さんは急いでご飯を食べました
Anh Kimura san ăn cơm một cách vội vã
きむらさんはいそいでごはんをたべました

Cùng học tiếng Nhật


なくてもいい
Không cẩn phải...cũng được

Dùng để diễn tả ý “không cần phải có,


không cần phải làm...gì đó”. Dạng suồng sã
là Vなくても構いません/Vなくても構わない
V + なくてもいい 
A + くなくてもいい
Na + でなくてもいい 
N +  でなくてもいい

AhoVN
今日は授業がないから、学校へ行かなくてもいい
Vì hôm nay không có tiết học nên không
phải đến trường cũng được
きょうはじゅぎょうがないから、がっこうへ
いかなくてもいい

部屋は広くなくてもいい近かったらいい
Phòng không cần rộng Gần là được
へやはひろくなくてもいいちかかったらいい

この漢字を覚えなくてもいいよ、誰も使わないから
Không phải nhớ chữ Hán này đâu, vì
không có ai dùng mà
このかんじをおぼえなくてもいいよ、だれも
つかわないから

Cùng học tiếng Nhật


なくてもいい
Không cẩn phải...cũng được

Dùng để nối 2 vế câu, diễn tả ý nghĩa


“khi/lúc làm A hoặcxảy ra A thì làm B
hoặc xảy ra B”. Nếu trước 時 là thể quá
khứ thì chúng ta có thể dịch là Sau khi

本を読むとき、辞書を使います
Khi đọc sách, tôi sử dụng từ điển

AhoVN
買い物に行くとき、バスに乗ります
Khi đi mua đồ, tôi đi bằng xe bus

分からないときは、先生に聞きます
Khi không biết, tôi hỏi giáo viên

私はうちへ帰ったとき、宿題をしました
Sau khi trở về nhà, tôi đã làm bài tập

日本へ行ったときに、カメラを買います
Sau Khi đến Nhật, tôi mua camera

病気になったとき、病院へ行きます
Khi bệnh, tôi đi đến bệnh viện

Cùng học tiếng Nhật


Vてもいいですか?
Cũng được, Có được không?

sử dụng để trình bày một sự xin phép


hoặc yêu cầu cho phép, hỏi ý kiến. Có thể
sử dụng lối nói suồng sã Vてもいい? với
bạn bè thân thiết hoặc người nhỏ hơn

ここで写真をとってもいいですか
Tôi có thể chụp hình ở đây không?
ここでしゃしんをとってもいいですか

AhoVN
この雑誌を見てもいいですか
Tôi có thể xem quyển tạp chí này không?
このざっしをみてもいいですか

Cùng học tiếng Nhật


Vてから
Sau khi, Từ khi

Dùng để diễn một hành động, sự việc


diễn ra sau một hành động hay sự việc
khác.

毎日おふろに入ってから寝ます
Mỗi ngày sau khi tắm thì tôi đi ngủ

中山:いますぐでかけましょうか

AhoVN
Ngay bây giờ chúng ta đi nhé
上田:いいえ、掃除をしてからでかけましょう
Không, sau khi dọn dẹp hãy đi

うちへ帰ってから宿題をしました
Sau khi về nhà, tôi làm bài tập

◯家へ帰った後で雨が降りました
×家へ帰ってから雨が降りました
Sau khi về đến nhà, trời đổ mưa

Cùng học tiếng Nhật


Vている
Đang làm gì/Đang diễn ra

Dùng để trình bày một hành động hay


một sự việc đang được tiến hành, đang
tiếp diễn, hoặc để diễn tả một trạng
thái. Thể này thường được gọi là Thể
tiếp diễn

魚がたくさん泳いでいます
Rất nhiều cá đang bơi

AhoVN
さかながたくさんおよいでいます

このレストランはいつもたくさん人が並んで
いますね
Nhà hàng này lúc nào cũng đông người
đứng xếp hàng
このレストランはいつもたくさんひとがなら
んでいますね

まだ郵便局は開いています。早く行きましょう
Bưu điện vẫn còn mở cửa Hãy nhanh đi nào

パーティーに日本人はひとりも来ていません
Không có một người Nhật nào đến buổi
party

Cùng học tiếng Nhật


Vてある
Có - Sẵn rồi - Đã có - Được sẵn rồi

Đi với tha động từ, biểu thị trạng thái,


kết quả của một hành động đã được thực
hiện có mục đích trước đó. Hiểu ngầm là
có chủ thể đã thực hiện sẵn.

ドアが開あけてあります
Cửa đã được (ai đó) mở sẵn
ドアがひらあけてあります

AhoVN
窓が全部開けてあります
Tất cả cửa sổ đã được (ai đó) đóng
まどがぜんぶあけてあります

ドアにカレンダーが貼ってあります
Có cuốn lịch được (ai đó) dán ở trên cửa
ドアにカレンダーがはってあります

このお皿に書いてある文字が読めません
Tôi không đọc được chữ đang được viết
trên cái đĩa này
このおさらにかいてあるもじがよめません

Cùng học tiếng Nhật


時(に)
Lúc, Khi

Dùng để nối 2 vế câu, diễn tả ý nghĩa


“khi/lúc làm A hoặcxảy ra A thì làm B
hoặc xảy ra B”. Nếu trước 時 là thể quá
khứ thì chúng ta có thể dịch là Sau khi

本を読むとき、辞書を使います
Khi đọc sách, tôi sử dụng từ điển

AhoVN
買い物に行くとき、バスに乗ります
Khi đi mua đồ, tôi đi bằng xe bus

分からないときは、先生に聞きます
Khi không biết, tôi hỏi giáo viên

私はうちへ帰ったとき、宿題をしました
Sau khi trở về nhà, tôi đã làm bài tập

日本へ行ったときに、カメラを買います
Sau Khi đến Nhật, tôi mua camera

病気になったとき、病院へ行きます
Khi bệnh, tôi đi đến bệnh viện

Cùng học tiếng Nhật


でしょう
Có lẽ, chắc hẳn…

Diễn đạt sự suy xét, phán đoán của


người nói căn cứ vào thông tin có được.
Thường đi với たぶん. Suồng sã có thể
dùng だろう.
Adjい/V+でしょう
Adjな/N+でしょう

あしたのパーティーはたぶん賑やかでしょう

AhoVN
Buổi tiệc ngày mai chắc sẽ náo nhiệt lắm đây

あしたは雪が降るでしょう
Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi
あしたはゆきがふるでしょう

田中さんはたぶん歌が上手でしょう
Tanaka san chắc là hát hay lắm
たなかさんはたぶんうたがじょうずでしょう

Mẫu câu này Khi ở dạng nghi vấn thì mẫu


câu này dùng để hỏi về sự suy xét, phán
đoán của người nghe:
これでよろしいでしょうか?
Như thế này thì được chưa vậy ạ?

Cùng học tiếng Nhật


ください
Xin hãy...cho tôi

Dùng để trình bày một yêu cầu, hướng


dẫn hay một mệnh lệnh ở thể xác định
lịch sự.

Nをください
Vてください

リンゴを五つください

AhoVN
Hãy lấy cho tôi 5 quả táo
リンゴをいつつください

ギターを弾いてください
Hãy chơi ghita
ギターをひいてください

この言葉を覚えてください
Hãy nhớ từ này
このことばをおぼえてください

寝る前に歯を磨いてください
Trước khi ngủ hãy đánh răng
ねるまえにはをみがいてください

Cùng học tiếng Nhật


くださいませんか
Xin hãy...cho tôi có được không

Đây là cách nói có mức độ lịch sự cao,


cao hơn ください, nhưng kém lịch sự hơn
so với ~いただけませんか

Nをくださいませんか
Vてくださいませんか

すみません、砂糖を取ってくださいませんか

AhoVN
Xin lỗi, có thể mang cho tôi ít đường
không?
すみません、さとうをとってくださいませんか

Cùng học tiếng Nhật


たり〜たり
Nào là...nào là/Lúc thì...lúc thì

1. Động từ chia thể và Tính từ đuôi い:


chia về quá khứ た/だ+り
休みの日はテレビを見たり本を読んだりします
Vào ngày nghỉ, tôi nào là xem tivi, nào là
đọc sách

図書館で本を読んだり勉強したりします
Tại thư viện, nào là đọc sách, nào là học bài

AhoVN
2. Tính từ đuôi い→Thể た+り
Danh từ・Tính từ đuôi な bỏ な+だったり

仕事は忙しかったり、暇だったりです
Công việc lúc thì bận, lúc thì rảnh
しごとはいそがしかったり、ひまだったりです

夕食の時間は7時だったり8時だったりして、
決まっていません
Giờ cơm tối lúc thì 7h lúc thì 8h, không
quyết cố định
ゆうしょくのじかんは7じだったり8じだった
りして、きまっていません

Cùng học tiếng Nhật


Vたい
Muốn

Vます bỏ ます+たい
Diễn tả lòng mong muốn hoặc nguyện
vọng mạnh mẽ, muốn thực hiện một hành
vi nào đó. Có nghĩa là: Muốn – Ước gì –
Cố (làm gì đó)

私は外国で働きたい
Tôi muốn làm việc ở nước ngoài

AhoVN
わたしはがいこくではたらきたい

ことしのなつはうみでおよぎたいです
Mùa hè năm nay tôi muốn đi bơi ở biển.
ことしのなつはうみでおよぎたいです

Cùng học tiếng Nhật


〜する
Làm cho...

Là cách nói được sử dụng để nói về việc


“làm thay đổi tình hình/trạng thái bằng
ý chí của con người/của ai đó”.
N/Adjな+にする
Adjい→く+する

昼ごはんの時間をもっと遅くしませんか
Chúng ta có thể ăn trưa trễ hơn không?

AhoVN
ひるごはんのじかんをもっとおそくしませんか

高いですね。もっと安くしてください
Đắt nhỉ. Xin hãy giảm giá rẻ hơn
たかいですね。もっとやすくしてください

Cùng học tiếng Nhật


(こと)ができます
Có thể...

Nができる
Vることができる

私はベトナム語だけではなく、日本語も話す
ことができます
Không chỉ tiếng Việt, mà tôi cũng có thể
nói tiếng Nhật
わたしはベトナムごだけではなく、にほんご

AhoVN
もはなすことができます

佐藤さんはピアノができます
Sato san có thể chơi piano

車は図書館の前の道に入ることができません
Xe ô tô không thể đi vào con đường phía
trước thư viện
くるまはとしょかんのまえのみちにはいるこ
とができません

Cùng học tiếng Nhật


から

Vる/Vます+から
N/Adjな+です/だ+から
Adjい+から

nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, suy


đoán, ý định, chủ trương của bản thân

次のバスまでまだ1時間あるから、喫茶店に

AhoVN
行きましょう
Đến khi chiếc xe buýt kế tiếp đến, vì có 1
tiếng đồng hồ nên hãy cùng đi đến quán
nước nào
つぎのバスまでまだ1じかんあるから、きっ
さてんにいきましょう

電車が止まりました。雪がたくさん降ったからです
Xe điện đã dừng Vì tuyết rơi nhiều
でんしゃがとまりました。ゆきがたくさんふ
ったからです

今日はいい天気だから、洗濯しましょう
Hôm nay vì thời tiết đẹp nên hãy giặt giũ
きょうはいいてんきだから、せんたくしましょう

Cùng học tiếng Nhật


後で(あとで)
Sau, Sau này. Sau chút nữa

Vた+あとで/あとに
Nの+あとで/あとに

私は毎晩子供が寝た後で本を読みます
Mỗi tối sau khi các con đi ngủ, tôi đọc
sách
わたしはまいばんこどもがねたあとでほんを
よみます

AhoVN
テストがおわったあとで、パーティーをしま

Sau khi bài kiểm tra kết thúc, tôi đi tiệc

家族が出かけた後で、部屋の掃除をします
Sau khi cả gia đình đi ra ngoài, tôi dọn
dẹp phòng
かぞくが出かけたあとで、へやのそうじをします

Cùng học tiếng Nhật


THA-TỰ ĐỘNG TỪ
Định nghĩa

Tự động từ: đi với が


Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp
đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của
hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi
động từ.Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật
hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà
không có tác động của một người nào khác.
ドアが開きます。Cửa mở.
ドアが閉まります。Cửa đóng.

AhoVN
Tha động từ: đi với を
Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp
đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là
đối tượng hướng tới của hành động. Tha
động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành
động và tân ngữ là người/vật nhận hành
động đó.
(私は) ドアを開けます。Tôi mở cửa.
(私は) ドアを閉めます。Tôi đóng cửa.

Cùng học tiếng Nhật

You might also like