You are on page 1of 83

BÀI 21

93. 时间表达
Cách biểu đạt giờ:
 SỐ + 点 = 一点、两点…十二点…二十四点。
Nếu nói theo buổi:
 早上两点…七点; 上午七点…十一点;
中午十一点…十二点;下午一点…五点;
晚上六点…十二点; 深夜十二点…两点。
Cách biểu đạt phút:
 SỐ + 分 = 1 分、……六十分。
Cách biểu đạt giây:
 SỐ + 秒 = 1 秒、……六十秒。
Cách biểu đạt giờ, phút, giây:
 SỐ + 点 + SỐ + 分 + SỐ + 秒
= 七点十分三十秒。
Thông thường thì chỉ biểu đạt giờ, phút:
 现在七点十分。
 现在七点钟 / 整。
Nếu số phút lẻ từ 1 đến 9:
 现在七点一分 hoặc 七点过一分 hoặc 七点零一
分。
Nếu số phút là 15, 45 :
 现在七点十五分,四十五分 hoặc 七点一刻 , 三

Nếu số phút là 30:
 现在七点三十分 hoặc 现在七点半。
Cách biểu đạt giờ kém: nếu số phút là 40…59
 现在差二十分八点,差一分八点。
Nếu số phút là 45:
 现在差十五分八点,差一刻八点。
Biểu đạt một số giờ sau:
8:00 8:05 8:10 8:15 8:20 8:30
8:40 8:45 8:50 8:55
Cách biểu đạt thì giờ gắn với ngày tháng năm:
年 月 日 点 分 秒
 1945 年 9 月 2 日上午七点半。
 1949 年 10 月一日上午八点二十分。
 2021 年 10 月一日上午六点四十五分。
Vai trò trong câu của thì giờ: Chủ ngữ, vị ngữ, định
ngữ, trạng ngữ.
 六点四十五分上课。
 现在七点半。
 我们看八点四十五分的电影。
 我们九点就下课了。
 九点十分我又有课呢。
Khi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn cùng xuất
hiện.
 我中午在图书馆看书。 / 中午我在图书馆看书。
不说:我在图书馆中午看书。 / 我在图书馆看书中午。
 我们去年在北京学习。 / 去年我们在北京学习。
不说:我们在北京去年学习。 / 我们在北京学习去年。
94. 们
“ 们” là từ biểu thị số nhiều.
Đ.TỪ N.XƯNG/D.TỪ CHỈ NGƯỜI + 们 .
 我们都学汉语。
 他们都是留学生。
 我很感谢老师们。
 我去看朋友们。
Một số trường hợp không dùng“ 们” .
Trước danh có từ biểu thị số lượng.
不说: * 学校里有两个留学生们。
* 我有很多朋友们。
Khi danh từ biểu thị sự xác định.
不说: * 他们是留学生们。
95. 代表人词当处所
Khi đại từ hoặc danh từ chỉ người biểu thị biểu
thị nơi chốn.
 我这儿有几本汉语书。
 周末我去你们那儿玩儿。
 我要去王老师那儿交练习本。
BÀI 22
96. 兼语句
Câu kiêm ngữ là câu có bộ phận từ ngữ vừa giữ
nhiệm vụ này lại còn giữ nhiệm vụ khác.
Nó thường được tạo nên bởi một số động từ biểu
thị sai khiến, mệnh lệnh như: “ 请、叫、让、派、
使等等”。
CHỦ + 请 / 叫 / 让 / 派… + 兼语( ĐẠI/DANH ) + ĐỘNG +
TÂN
 老师请我们谈谈自己的爱好。
 老师叫我们回家做作业。
 经理让他来解决这个问题。
 他想请一位老师来教他书法。
97. 是啊
“ 是啊” biểu thị ý khẳng định.
 A :你会唱京剧?。
B :是啊。
 A :你每天早上都运动?
B :是啊。
“ 是啊” có sự thay đổi trong cách phát âm.
Trước “ 啊” là từ có âm cuối là: a, e, i, o, ü thì
“ 啊 (a)”đọc thành “ya”
 是啊。
 会啊。
 好啊。
Trước “ 啊” là từ có âm cuối là: u, ou, ao thì
“ 啊 (a)”đọc thành “wa”
 走啊。
 教啊。
 住啊。
Trước “ 啊” là từ có âm cuối là: n thì “ 啊
(a)”đọc thành “na”
 看啊。
 难啊。
Trước “ 啊” là từ có âm cuối là: ng thì “ 啊
(a)”đọc thành “nga”
 唱啊。
 能啊。
Trước “ 啊” là từ có âm cuối là: r thì “ 啊
(a)”đọc thành “ra”
 哪儿啊。
 玩儿啊。
98. 以前、以后
“ 以前、以后” dùng độc lập có thể làm chủ
ngữ, trạng ngữ, định ngữ.
 她现在学汉语,以后想当汉语老师。
 以前没有电脑,写汉字非常辛苦。
 我以前在银行工作呢。
 以后的事儿都是你自己解决的了。
“ 以前、以后” đặt sau sự việc hay thời gian
nào đó, làm trạng ngữ chỉ thời gian (trước khi xảy
ra việc đó, trước thời gian nào đó).
 来中国以前,我一个汉字都不会。
 我一个星期以后回来。
99. 对 + 名
“ 对 + 名” kết cấu giới tân này làm trạng
ngữ, biểu thị đối tượng của động tác.
 她对这件事很了解。
 老师对中国文化很研究。
 玛丽对书法很感兴趣。
不说:我感兴趣书法。 *
BÀI 23
100. 方位词
“ 方位词” là danh từ biểu thị phương hướng
vị trí. 东 , 西 , 南 , 北 , 前 , 后 , 左 , 右 , 上 , 下 ,
里,外 + 边
Có thể làm Chủ ngữ, Tân ngữ, Định ngữ, Trung
tâm ngữ.
 前边有一辆汽车。
 老师在里边呢。
 前边的那个人是王老师。
“ 方位词” làm định ngữ, sau nó thường có
“ 的” , nhưng làm trung tâm ngữ thì trước nó
không cần dùng “ 的” .
 前边的那个人是王老师。
 学校里边有邮局。
“ 上边、下边、前边、后边、里边、” khi
làm trung tâm ngữ, phía trước có danh từ thì có thể
lược bớt “ 边”
 教室里有很多学生。
 你的汉语书在桌子上呢。
 楼下有人找你呢。
 学校前有一家超市。
Sau danh từ chỉ địa danh hoặc quốc gia thì không
dùng“ 里”。
不说:
* 在越南里。
* 北京里。
Trong câu có động từ “ 在” thì phương vị từ
xuất hiện sau “ 在” ; có “ 有、是” thì phương
vị từ xuất hiện trước “ 有、是” .
 他在家里睡觉。
 前边就是银行。
 桌子上有一本汉语书。
Trong câu có động từ “ 在、有、是” có thể kết
hợp với phương vị từ để biểu thị sự tồn tại.
DANH(người/sự vật) + 在 + PHƯƠNG/NƠI
 大卫在家里。
 电影院在前边。
 书在桌子上。
PHƯƠNG/NƠI + 是 / 有 + DANH(người/sự
vật)
 学校里有三个食堂呢。
 门前有一辆自行车。
 前边就是百货大楼。
 箱子里是一些茶和药。
101. 离、从、往
“ 离、从、往” đều là giới từ 。
“ 离” thường kết hợp với tân ngữ chỉ địa
điểm, nơi chốn hoặc từ chỉ thời gian để biểu thị cự
ly hoặc khoảng cách thời gian.
 胡志明市离河内 1800 公里。
 胡志明市离北京很远。
 离火车开的 ( 时间 ) 还有五分钟。
“ 从” thường kết hợp với tân ngữ chỉ nơi
chốn, phương vị hoặc thời gian, biểu thị khởi điểm.
 他从中国来。
 从胡志明市到北京坐飞机要三个小时。
 我从学校去,你们从家里去吧?
 我们从十二点二十五分开始上课。
“ 往” thường kết hợp với tân ngữ chỉ nơi
chốn, phương vị, biểu thị phương hướng.
 我们该往哪儿去?
 你们往东走三百米就到中国领事馆了。
 你们往那座大楼走就能到北京大学了。
 我们往食堂里去坐坐吧。
102. 有
“ 有” ngoài việc là động từ, biểu thị sở hữu
hoặc tồn tại ra, nó còn có thể đặt trước số lượng từ,
biểu thị phán đoán, ước lượng.
 从你家到学校有五公里吗?
 你有三十岁了吧。
 他有多高?
 你们学校有一万个学生吗?
103. 三四个
Để biểu thị khái, ngoài việc dùng “ 大概,左右
……” ra, ta có thể dùng 2 con số liền kề để biểu
thị.
 教室里有三四个学生。
 胡志明市离大乐有三四百公里。
 他孩子有七八岁了吧?
Khi số ước lượng hơn 10 thì số liền kề sẽ là hàng
đơn vị.
 教室里有十三四个学生。
 我家乡离胡志明市有十三四公里。
 那个孩子有十七八岁了吧?
Khi nói số ước lượng ở hàng chục, thì thường số
liền kề sẽ là số ở trước “ 十”
 教室里有三四十个学生。
 我家乡离胡志明市有三四十公里。
 那位老人有七八十岁了吧?
104. 多 + Tính?
“ 多 + Tính?”thường dùng để hỏi về cự ly, độ
cao, tuổi tác, diện tích, trọng lượng, độ dài…
 你家离学校有多远?
 你多高?
 这个房间有多大?
 他多大了?
 这个箱子有多重?
 万里长城有多长?
BÀI 24
105. 能、想、要、会、可以
“ 能、想、要、会、可以” là động từ năng
nguyện, thường đặt trước động từ, biểu thị khả
năng, nguyện vọng. Không có hình thức lặp lại.
Cuối câu không dùng “ 了”
能、想、要、会、可以 + ĐỘNG
Phủ định:
不 + 能、想、要、会、可以 + ĐỘNG
Chính phản: NĂNG + 不 + NĂNG + ĐỘNG
“ 会” Biểu thị có thể (có năng lực thực hiện)
hoặc sẽ làm gì đó.
 我会说汉语。
 你会不会游泳?
 他不会开车。
 玛丽会来参加呢。
“ 会” còn có thể làm động từ. Biết, hiểu biết.
 他会汉语,不会法语。
“ 想” Biểu thị sự mong muốn, dự định hay
phải làm gì đó.
 很多越南学生想去国外留学。
 你想不想去长城旅游?
 他现在很累,不想吃饭。
“ 想” còn có thể làm động từ. Nghĩ, suy nghĩ,
nhớ, nhớ nhung.  我想家了。
 我想想再给你回答。
“ 要” Biểu thị muốn hay phải làm gì đó. Phủ
định dùng “ 不想” / “ 不愿意”, không dùng
“ 不要”
 今天下午我要上课。
 我要去书店买书。
 今晚我要复习汉语,不想去看电影。
“ 要” còn có thể làm động từ. Mong đạt được
 我要一杯咖啡。  我要一碗米饭。
“ 能” Biểu thị có năng lực hay có điều kiện
làm việc gì đó. Phủ định là “ 不能”
 今天我太累了,不能上课。
 你能吃辣的吗?我们点几个四川菜。
 他喝酒了,现在能不能开车?
“ 可以” Biểu thị với điều kiện nào đó cho phép làm việc
gì đó. Phủ định thường dùng “ 不能” , nhưng chỉ biểu thị
không cho phép thì cũng có thể dùng 不可以。
 这儿可以停车吗? 不可以。
 你可以用汉语来讲话。 我不能用汉语讲话。
 对不起,办公室里不能抽烟。
“ 可以” còn có thể làm tính từ. Tạm, tạm ổn.
 我做菜的手艺还可以。
106. 怎么 hỏi nguyên nhân
“ 怎么” đặt trước vị ngữ, hỏi về nguyên
nhân. Vị ngữ thường là thể phủ định.
 玛丽怎么没来 ?
 他们今天怎么不去打球?
 你的猫怎么不吃饭了?
 他怎么会这样做呢?
Nhắc lại

从……到……
BÀI 25
107. Bổ ngữ chỉ trạng thái
“Bổ ngữ chỉ trạng thái”là câu có thành phần bổ
ngữ miêu tả trạng thái, mức độ của hành động.
ĐỘNG + 得 + (很 /phó ) + BỔ (tính)
 他起得早。
 玛丽写得快。
 罗兰打扮得很漂亮。
 妈妈做得很好吃。
ĐỘNG + 得 + 不 + BỔ (tính)
 他起得不早。
 玛丽写得不快。
 罗兰打扮得不漂亮。
 妈妈做得不好吃。
ĐỘNG + 得 + 怎么样?
ĐỘNG + 得 + tính + 不 + tính ?
 他起得早不早?
 玛丽写得快不快?
 罗兰打扮得怎么样?
 妈妈做得怎么样?
ĐỘNG + TÂN + ĐỘNG + 得 + (很 /phó ) + BỔ (tính)

 玛丽写汉字写得很快。
 罗兰打太极拳打得很不错。
 妈妈做饭做得很好吃。
TÂN + ĐỘNG + 得 + (很 /phó ) + BỔ (tính)

 玛丽汉语说得很流利。
 他作业做得很对。
 大卫篮球打得很好。
 他啤酒喝得很多。
“Bổ ngữ chỉ trạng thái”có lúc bổ ngữ miêu tả
trạng thái, mức độ của tính chất phía trước.
ĐỘNG/TÍNH + 得 + BỔ (1 ngữ)
 他高兴得跳起来。
 玛丽感动得哭了。
 罗兰讲得大家都鼓起掌来。
 风刮得很多屋顶都飞起来。
“Bổ ngữ chỉ trạng thái”có thể xuất hiện trong câu
so sánh.
ĐỘNG + 得 + 比 + TÂN + BỔ
 他足球踢得比我好。
 大卫开车开得比我快。
 罗兰汉语说得比他流利。
比 + TÂN + ĐỘNG + 得 + BỔ
 他足球比我踢得好。
 大卫开车比我开得快。
 罗兰汉语比他说得流利。
108. 刚、刚才
“ 刚” là phó từ, đặt trước động từ, biểu thị
hành động vừa mới xảy ra.
刚 + ĐỘNG ( Tân )
 他刚走了。
 玛丽刚写完作业。
 罗兰刚下课。
 妈妈刚做完饭。
“ 刚才” là danh từ chỉ thời gian, biểu thị móc
thời gian, vào thời điểm gần với hiện tại. Nó làm
trạng ngữ, có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.
( 刚才 ) CHỦ ( 刚才 ) + ĐỘNG (Tân)
 大卫刚才来过这儿。
 刚才妈妈给你来电话,你不在。
 罗兰刚才还在教室里学习呢。
 刚才天还晴,现在突然阴天了。
109. 为什么?
因为
“ 为什么” là đại từ nghi vấn, hỏi về nguyên
nhân, lý do. “ 因为” là liên từ, để dẫn ra nguyên
nhân, lý do nào đó, nó có thể kết hợp với “ 所以”
ở phân câu sau, biểu thị kết quả.
 你为什么不愿意参加表演汉语节目?
因为我汉语说得不好,也不会表演。
 为什么玛丽今天不上课?
玛丽因为感冒了,所以不来上课。
109. 为(了)
“ 为(了)” là giới từ, biểu thị vì mục đích
nào đó.
 为(了)学太极拳,她每天都起得很早。
 他为(了)学好汉语,决定去中国留学。
 玛丽为(了) 学会唱京剧,请了一位京
剧专家王伟老师。
110. 你 / 我 + 看
“ 你 / 我 + 看” là cụm từ, nhằm biểu thị sự
đề xuất ý kiến hay đưa ra ý kiến đánh giá.
 老师,您看他太极拳打得怎么样?
 你跑得很快,篮球打得很好。我看你应该
参加学校的这次运动会吧。
 大卫,你看我的书法写得漂亮不漂亮?
111. 还 + 形
“ 还 + 形” biểu thị mức độ có thể miễn
cưỡng chấp nhận được, hoặc sự việc còn tiếp diễn.
 他汉语说得还可以。
 这个房子还不错。
 麦克的课文念得还行。
 我爸妈的身体还好。
 她还忙呢。

You might also like