You are on page 1of 6

Noun Clause – Mệnh Đề Danh Từ

Noun Clause là gì?


- Mệnh đề danh ngữ là một mệnh đề phụ đóng vai trò như một danh từ trong câu. Trong
câu, nó có thể làm Subject, Object of Verb, Object of Preposition…
What I want is love (subject).
Nobody knows where she lives (object).
The problem is unsolved due to that the authority failed to take action (object of
preposition)
- Mệnh đề danh ngữ không thể tách khỏi mệnh đề chính để đứng độc lập như một câu

Làm sao để có được Noun Clause?


Để có được Mệnh đề danh từ này, ta cần hai thứ.
Conjunctions
Một là …well, tạm gọi là liên từ, trong tiếng Anh có một số liên từ tham gia vào cấu trúc
này, đó là:
THAT (cái việc mà)
WHAT (cái thứ mà)
WHO (cái người mà)
WHERE (cái nơi mà)
WHEN (cái lúc mà)
WHY (cái lý do mà)
HOW (cái cách mà) và dĩ nhiên là How Much / How Many
IF/WHETHER (liệu…hay không)

A Sentence
Hai là một câu hoàn chỉnh, miễn là câu hoàn chỉnh (đủ Subject và Verb). Tất nhiên, bạn
có thể cho thêm adjective, adverb, preposition,…
I go to school
He eats dinner
She chooses rice for breakfast
He ate mice
They will go out
Noun Clause
Sau đó việc chúng ta cần làm là ráp nó lại.
THAT I go to school
Noun Clause: cái việc mà tôi đi đến trường.
WHETHER she chooses rice for breakfast
Noun Clause: Liệu cô ấy có chọn cơm cho buổi sáng hay không
Vậy là chúng ta có một mệnh đề danh từ! Một số ví dụ khác:
That learning makes our brain better has been proven.
Nobody ever understands what she wants.
I don’t care about who came first.
Where you come from doesn’t matter to me.
He really is worried about why she did it.
Not until she came here did he realize how she came (Inversion).
I’m not sure if she comes tomorrow (dịch là: tôi không biết liệu cô ta có đến ngày mai,
không phải “nếu” nhé).
Whether or not he does it makes her think.
Dùng Mệnh Đề Danh Từ
Chúng ta cần nhớ hai thứ khi dùng Noun Clause.
Dùng đúng ngữ pháp
Để dùng điểm ngữ pháp này thì phải nhớ kỹ là KHÔNG CHO NÓ ĐI MỘT MÌNH! Như
thầy trình bày lúc này. Mệnh Đề Danh Từ về cơ bản chỉ là danh từ. Mà danh từ đứng
một mình thì không có nghĩa. Ví dụ nha:
Application (danh từ): sự áp dụng – chẳng có nghĩa khi đứng một mình
That I go to school (mệnh đề danh từ): việc tôi đi đến trường – chẳng có nghĩa khi đứng
một mình.
Cho nên, chúng ta phải cho nó vào trong câu. Nghĩa là cho nó làm:
Subject: That I go to school surprises everyone.
Việc tôi đi đến trường làm hết hồn mọi người. Trong trường hợp này thì Surprises là
Verb của Subject (That I go to school). Lúc này chúng ta có một câu phức sử dụng
Noun Clause.
….
Object of Verb: Nobody believes that I go to school.
Không ai tin tôi đi đến trường. Lúc này thì That I go to school làm Object của Verb
“believe”.
….
Object of Preposition: My mother feels happy because of that I go to school.
Mẹ tôi vui vì việc tôi đi đến trường. Lúc này That I go to school làm Object của
Preposition “because of”.
Lưu ý là khi Noun Clause làm Subject thì verb của nó phải là Verb số ít!

Reduction of noun clause to infinitive phrase


Mệnh đề danh ngữ có thể rút gọn trong trường hợp nó là mệnh đề làm tân ngữ trong
câu và mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ phải có chung chủ ngữ.
Step 1: The subject, they, is removed from the noun clause.
Step 2: The auxiliary verb, will, is removed.
Step 3: The verb is converted to infinitive form.
Step 4: The marker word that is removed.

S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V
Ví dụ:
- Sarah told me that I should go to the mall with her.
= Sarah told me to go to the mall with her. (Sarah nói rằng tôi nên tới trung tâm thương
mại cùng cô ấy.)
Reduction of noun clause to gerund phrase
Mệnh đề danh ngữ có thể rút gọn trong trường hợp nó là mệnh đề làm tân ngữ trong
câu và mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ phải có chung chủ ngữ.

Step 1: The subject, he, is removed from the noun clause.


Step 2: The verb is converted to present participle form.
Step 3: The marker word that is removed.]
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Ving
Ví dụ:
- I appreciated that I had the chance to do things I like.
= I appreciated having the chance to do things I like. (Tôi mừng vì tôi có cơ hội được
làm những điều mình thích.)
Cách dùng (Wh)-ever trong mệnh đề danh từ
1. Whoever
Whoever wants to come is welcome.
Anyone who wants to come is welcome.
Hoan nghênh bất kỳ ai muốn đến.
2. Who(m)ever
He makes friends easily with who(m)ever he meets.
He makes friends easily with anyone who(m) he meets.
Gặp ai anh ấy cũng có thể kết bạn một cách dễ dàng.
3. Whatever
He always says whatever comes into his mind.
He always says anything that comes into his mind.
Suy nghĩ được bất kỳ điều gì hắn đều nói ra hết.
4. Whichever
no matter which person or thing is chosen because the result or the situation will be the
same.
Chọn bất kỳ ai, điều gì thì cũng như nhau cả.
There are four good programs on TV at 8 o'clock. We can watch whichever program
(whichever one) you prefer. We can watch any of the four programs that you prefer.
8 giờ tối nay trên TV có 4 chương trình rất hấp dẫn. Cả nhà có thể xem bất cứ chương
trình gì mà mọi người thích.
Chúng ta có thể xem bất cứ chương trình nào trong 4 chương trình mà mọi người thích.
5. Whenever at any time
vào bất cứ lúc nào.
You may leave whenever you wish.
You may leave at any time that you wish.
Cứ đi khi nào con muốn.
6. Wherever: in any place
ở bất cứ nơi nào.
She can go wherever she wants to go.
She can go anyplace that she wants to go.
Con bé có thể đi bất cứ nơi nào nó muốn.
7. However: in whatever way
theo bất cứ cách nào.
The students may dress however they please.
The students may dress in any way that they please.
Học trò có thể mặc theo bất cứ cách nào mà chúng thấy vui.

You might also like