Professional Documents
Culture Documents
A Sentence
Hai là một câu hoàn chỉnh, miễn là câu hoàn chỉnh (đủ Subject và Verb). Tất nhiên, bạn
có thể cho thêm adjective, adverb, preposition,…
I go to school
He eats dinner
She chooses rice for breakfast
He ate mice
They will go out
Noun Clause
Sau đó việc chúng ta cần làm là ráp nó lại.
THAT I go to school
Noun Clause: cái việc mà tôi đi đến trường.
WHETHER she chooses rice for breakfast
Noun Clause: Liệu cô ấy có chọn cơm cho buổi sáng hay không
Vậy là chúng ta có một mệnh đề danh từ! Một số ví dụ khác:
That learning makes our brain better has been proven.
Nobody ever understands what she wants.
I don’t care about who came first.
Where you come from doesn’t matter to me.
He really is worried about why she did it.
Not until she came here did he realize how she came (Inversion).
I’m not sure if she comes tomorrow (dịch là: tôi không biết liệu cô ta có đến ngày mai,
không phải “nếu” nhé).
Whether or not he does it makes her think.
Dùng Mệnh Đề Danh Từ
Chúng ta cần nhớ hai thứ khi dùng Noun Clause.
Dùng đúng ngữ pháp
Để dùng điểm ngữ pháp này thì phải nhớ kỹ là KHÔNG CHO NÓ ĐI MỘT MÌNH! Như
thầy trình bày lúc này. Mệnh Đề Danh Từ về cơ bản chỉ là danh từ. Mà danh từ đứng
một mình thì không có nghĩa. Ví dụ nha:
Application (danh từ): sự áp dụng – chẳng có nghĩa khi đứng một mình
That I go to school (mệnh đề danh từ): việc tôi đi đến trường – chẳng có nghĩa khi đứng
một mình.
Cho nên, chúng ta phải cho nó vào trong câu. Nghĩa là cho nó làm:
Subject: That I go to school surprises everyone.
Việc tôi đi đến trường làm hết hồn mọi người. Trong trường hợp này thì Surprises là
Verb của Subject (That I go to school). Lúc này chúng ta có một câu phức sử dụng
Noun Clause.
….
Object of Verb: Nobody believes that I go to school.
Không ai tin tôi đi đến trường. Lúc này thì That I go to school làm Object của Verb
“believe”.
….
Object of Preposition: My mother feels happy because of that I go to school.
Mẹ tôi vui vì việc tôi đi đến trường. Lúc này That I go to school làm Object của
Preposition “because of”.
Lưu ý là khi Noun Clause làm Subject thì verb của nó phải là Verb số ít!
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V
Ví dụ:
- Sarah told me that I should go to the mall with her.
= Sarah told me to go to the mall with her. (Sarah nói rằng tôi nên tới trung tâm thương
mại cùng cô ấy.)
Reduction of noun clause to gerund phrase
Mệnh đề danh ngữ có thể rút gọn trong trường hợp nó là mệnh đề làm tân ngữ trong
câu và mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ phải có chung chủ ngữ.