Professional Documents
Culture Documents
by Teacher Vans
GRAMMAR
AND VOCABULARY
Table of Contents
Unit 1 ................................................................................................................................................................... 2
Unit 2 ................................................................................................................................................................... 7
MY HOME ............................................................................................................................................................ 7
Unit 3 .................................................................................................................................................................. 12
MY FRIENDS ...................................................................................................................................................... 12
Unit 4 ................................................................................................................................................................. 20
MY NEIGHBOURHOOD .................................................................................................................................... 20
Unit 5 ................................................................................................................................................................. 23
Unit 6 ................................................................................................................................................................. 26
Unit 7 ................................................................................................................................................................. 29
TELEVISION ...................................................................................................................................................... 29
Unit 8 ................................................................................................................................................................. 32
Unit 9 .................................................................................................................................................................. 39
Unit 10 ............................................................................................................................................................... 45
Unit 11 ................................................................................................................................................................ 47
Unit 12 ............................................................................................................................................................... 49
ROBOTS ............................................................................................................................................................. 49
1
Unit 1
MY NEW SCHOOL
2. Cách dùng
Thì hiện tại đơn dùng dể:
✓ Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
✓ Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
✓ Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
✓ Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3. Dấu hiệu nhận biết
2
Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always,
sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in
spring, summer, today, nowadays,...
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: “S” hay “ES”?
Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Verb endings
• Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work –works
• Thêm es sau ch, sh, s, x:watch - watches, finish - finishes
• Thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT:
play - plaies (trước y là nguyên âm a)
• Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has
3
✓ Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung
quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
I am watching a film now.
(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
I am writing an essay these days.
(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải
viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
✓ Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch
cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
I am going to the theatre tonight.
(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại
tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
✓ Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng
đểquần áo bẩn trên giường thếhả?)
4. Dấu hiệu nhận biết
• Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at
present,...
• Trong câu có các động từ như:
− Look! (Nhìn kìa!)
− Listen! (Hãy nghe này!)
− Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.)
5. Lưu ý
4
✓ Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi
chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc
tính chất của sự vật, sự việc.
know understand have
believe hate need
hear love appear
see like seem
smell want taste
wish sound own
✓ Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)
− Tuy nhiên, có thể:
She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra)
6. Quy tắc thêm sau động từ
Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý
nhưsau:
o Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":
− Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
write - writing; type -typing; come – coming
o Tận cùng là HAI CHỮ "e" takhông bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
o Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
− Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
stop - stopping; get - getting; put - putting
• CHÚ Ý:
5
o Với động từ tận cùng là "ie":
− Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
lie - lying; die - dying
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới Phiên âm Nghĩa
backpack /ˈbækpæk/ ba lô
binder /ˈbaɪndə(r)/ bìa rời
chalkboard /ˈtʃɔːkbɔːd/ bảng viết phấn
diploma /dɪˈpləʊmə/ bằng, giấy khen
folder /ˈfəʊldə(r)/ bìa đựng tài liệu
ink /ɪŋk/ mực
ink bottle /ɪŋkˈbɒtl/ lọ mực
lecturer /ˈlektʃə(r)/ giảng viên
lockers /ˈlɒkə(r)z/ tủ có khóa
mechanical pencil /məˈkænɪkl ˈpensl/ bút chì kim
notepad /ˈnəʊtpæd/ sổ tay
pencil sharpener /ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/ gọt bút chì
private tutor /ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ gia sư riêng
pupil /ˈpjuːpl/ học sinh
school supply /skuːl səˈplaɪ/ dụng cụ học tập
spiral notebook /ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ sổ, vở gáy xoắn
student /ˈstjuːdnt/ học sinh
teacher /ˈtiːtʃə(r)/ giáo viên
6
Unit 2
MY HOME
Lưu ý:
Ví dụ:
There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn)
There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai)
There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi)
Ví dụ:
7
There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người)
There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể nói
chuyện cùng)
Ghi nhớ
- Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tùy thuộc vào danh từ theo
sau nó là số ít hay số nhiều.
- Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là was hay were tùy thuộc vào danh từ
theo sau nó là số ít hay số nhiều.
8
In + Được dùng cho một khoảng không + In the room, in the box, in
gian được bao quanh the
+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ + Ví dụ:
chỉ nơi chốn In Asia
Tên châu lục In Viet Nam
Tên quốc gia In Ha Noi
Tên thành phố
On Để nói một hành động, sự việc, hiện The bell is on the table (Cái
tượng… ngay bên trên một vật nào đó, chuông ở trên bàn)
có sự tiếp xúc
In Được dùng để chỉ một khoảng không He's in the garden. (Ông ấy ở
gian được bao quanh, có thể dịch sang trong vườn)
tiếng Việt là “TRONG”. In còn được
dùng trước tên quốc gia, tên thành phố,
Châu lục…
At Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ I stayed at home. (Tôi đã ở
thể, các định trong không gian. nhà)
Above/ Để chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó A bird flew up above the tree.
Over ở vị trí cao hơn một vật khác (Một con chim bay về phía
+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơntrên những cái cây)
nhưng không có sự tiếp xúc + They build a new room
+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự above/over the lake. (Họ đã
tiếp xúc hoặc không xây một căn phòng mới ở phía
trên hồ)
Before Được sử dụng cho vị trí phía trước An old man is standing before
(không nhất thiết phải ngay thẳng phía a bakery (Một ông lão đang
trước) đứng trước tiệm bánh)
Behind Để chỉ vị trí ngay phía sau My hat is behind the door
(Mũ của tôi ở đằng sau cái
cửa)
Under Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự The cat is sleeping under this
vật nào đó table (Con mèo đang ngủ dưới
cái bàn này)
9
Near Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất My house near the river (Nhà
thiết phải ngay sát tôi gần con sông)
Between Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự I'm sitting between my
vật, sự việc… mother and my father (Tôi
đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ
Từ mới Phiên âm Nghĩa
alarm clock /əˈlɑːm klɒk/ đồng hồ báo thức
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ ghế có tay vịn
attic /ˈӕtɪk/ gác thượng
baronial room /bəˈrəʊni.əl ruːm/ phòng lớn và ấn tượng, được trang
trí theo phong cách cổ điển
bathroom scales /ˈbɑːθruːm skeɪl/ cân sức khỏe
bedside table /'bedsaɪd ˈteɪbl/ bàn để cạnh giường ngủ
blanket /ˈblæŋkɪt/ chăn
bungalow /ˈbʌŋələʊ/ căn nhà gỗ một tầng
cellar /ˈselə(r)/ tầng hầm
chilly room /ˈtʃɪl.i ru: m/ căn phòng lạnh lẽo
chimney /'tj imni/ ống khói
coat stand /kəut stænd/ cây treo quần áo
cramped room /kræmpt ru: m/ căn phòng chật chội, tù túng
curtains ˈkɜ: tn/ rèm cửa
cushion /ˈkʊʃn/ đệm
filing cabinet /ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/ tủ đựng giấy tờ
fully-fitted kitchen /ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/ (nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ
vật dụng
fully-furnished /ˈfʊliˈfəːnɪʃtflӕt/ căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang
flat/house haʊs/ thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện
10
nghi)
garage /ˈɡӕraːʒ/ nhà để xe
light and airy /laɪt ənd eəri phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ
bedroom 'bedru:m/ ánh sáng
mirror /'mɪrə(r)/ gương
nicely appointed /naɪsli căn nhà được trang bị đẹp đẽ
house ə´pɔɪntɪdhaʊs/
one-room flat /wʌn ru: m flӕt/ căn hộ chỉ có một phòng
piano /pi'ӕnəʊ/ đàn piano
pillow / 'pɪləʊ/ gối
roof /ruːf/ mái nhà
sheet /ʃiːt/ ga trải giường
sideboard /´saɪdbɔ:d/ tủ ly
sofa-bed /'səʊfə bed/ giường sofa
spacious flat /´speɪʃəs flӕt/ căn hộ rộng rãi
stool /stu:l/ ghế đẩu
studio flat /'stju:diəʊ flӕt/ căn hộ nhỏ dành riêng cho một
người ở
towel /'taʊəl/ khăn tắm
11
Unit 3
MY FRIENDS
I: am
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được: is
We, you, they, danh từ số nhiều:are
Ví dụ:
I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.)
This flower is yellow. (Bông hoa này màu xanh.)
These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.)
2. Cấu trúc miêu tả ai đó có những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đó
vớiđộng từ"have"
12
❖ Cáchthành lập:
Thể khắng định: S + have/ has + adjective + noun
Thể phú định: S + doesn't/ don't + have + adjective + noun
Thể nghi vấn: Have/ Has + S + adjective + noun?
- Yes, S + does/ do.
Lưu ý:
- No, S + doesn't/ don't.
− Ta cần chia động từ "have" là "have" hoặc "has" tương ứng với chủ ngữ.
− Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau "have" là danh từ số ít, ta cần
thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là phụ âm) hoặc "an" (khi
âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là nguyên âm) ở phía trước tính từ.
Ví dụ:
She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.)
He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.)
Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.)
3. Hỏi và trả lời về màu sắc
3.1. Với dộng từ tobe:
a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dược:
13
Câu hỏi: Wh_ + .... + do/ does + S+ have?
Trả lời: S+ have/ has ...
Ví dụ:
What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?)
She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu)
II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong
tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
* Công thức:
Thể khẳng định: S + am/is/are + Ving
Thể phủ định: s + am/is/are + not + Ving
Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving?
Ví dụ:
I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.
(Tôi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tôi sẽ bay tới London.)
III. Một số tính từ miêu tả người
1. Ngoại hình
tall cao
short thấp
slim mảnh dẻ
thin gầy
fat béo
obese bép phì
well-built cường tráng
overweight béo
medium height cao trung bình
well-dressed ăn mặc đẹp
smart gọn gàng
scruffy luộm thuộm
14
good-looking ưa nhìn
attractive hấp dẫn
beautiful đẹp
pretty xinh
handsome đẹp trai
ugly xấu
old già
young trẻ
middle-aged trung tuổi
bald hói
bald-headed đầu hói
beard có râu
moustache có ria
long hair tóc dài
short hair tóc ngắn
straight hair tóc thẳng
curly hair tóc xoăn
fair-haired tóc sáng màu
blond-haired
hoặcblonde-haired tóc vàng
brown-haired tóc nâu
dark-haired tóc sẫm màu
ginger-haired tóc nâu sáng
blonde tóc vàng
brunette tóc nâu sẫm
redhead tóc đỏ
2. Tính cách
confident tự tin
15
sensitive nhạy cảm
calm bình tĩnh
hot-headed nóng nảy
impulsive hấp tấp
cheerful vui vẻ
generous phóng khoáng
kind tốt bụng
mean keo kiệt
crazy điên khùng
sensible khôn ngoan
serious nghiêm túc
honest thật thà
dishonest không thật thà
good-humoured hài hước
bad-tempered nóng tính
moody tính khí thất thường
hard-working chăm chỉ
lazy lười
clever thông minh
intelligent thông minh
unintelligent không thông minh
arrogant ngạo mạn
snobbish khinh người
happy vui vẻ
unhappy không vui
stupid ngốc
outgoing cởi mở
cautious cấn thận
16
adventurous thích phiêu lưu
shy nhút nhát
introverted hướng nội
extroverted hướng ngoại
easy-going dễ tính
rude thô lỗ, bất lịch sự
bad-mannered cư xử tồi
impolite bất lịch sự
emotional tình cảm
polite lịch sự
funny khôi hài
witty hóm hình
boring nhàm chán
patient kiên nhẫn
impatient nóng vội
sophisticated sành sỏi
crude lỗ mãng, thô bi
cheeky hỗn xược
friendly thân thiện
unfriendly không thân thiện
conceited tự cao tự đại
modest khiêm tốn
brave dũng cảm
cowardly nhát gan
absent-minded đãng trí
talented có tài
obedient vâng lời
disobedient ngang ngạnh, không vâng lời
17
principled có nguyên tắc đạo đức
3. Cảm xúc
happy vui
sad buồn
miserable khổ sở
worried lo lắng
depressed chán nản
excited hào hứng
bored buồn chán
fed up chán
pleased hài lòng
delighted vui
surprised ngạc nhiên
astonished kinh ngạc
disappointed thất vọng
enthusiastic nhiệt tình
relaxed thư giãn
stressed căng thẳng
anxious lo lắng
tired mệt mỏi
weary mệt lử
exhausted kiệt sức
annoyed khó chịu
angry tức giận
furious điên tiết
livid giận tái người
disgusted kinh tởm
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
18
Từ mới Phiên âm Nghĩa
attractive /əˈtræktɪːv/ hấp dẫn
bald-headed /bɔːldˈhedɪd/ đầu hói
beard /bɪəd/ có râu
blond-hairedhoặc blonde-
/blɒnd heəred/ tóc vàng
haired
brown-haired /braʊn heəred/ tóc nâu
brunette /bruːˈnet/ tóc nâu sẫm
curly hair /ˈkɜːli heə(r)/ tóc xoăn
dark-haired /dɑːk heəred/ tóc sẫm màu
fair-haired /feə(r) heəred/ tóc sáng màu
ginger-haired /ˈdʒɪndʒə(r) heəred/ tóc nâu sáng
handsome /ˈhænsəm/ đẹp trai
medium height /ˈmiːdiəm haɪt/ chiều cao trung bình
middle-aged /ˈmɪdl eɪdʒd/ trung tuổi
moustache /məˈstɑːʃ/ có ria
obese əʊˈbiːs/ béo phì
overweight /ˌəʊvəˈweɪt/ béo
pretty /ˈprɪti/ xinh
redhead /ˈredhed/ tóc đỏ
scruffy /ˈskrʌfi/ luộm thuộm
smart /smɑːt/ gọn gàng
Straight hair /streɪt heə(r)/ tóc thẳng
ugly /ˈʌɡli/ xấu
well-built /wel bɪlt/ cường tráng
well-dressed /wel drest/ ăn mặc đẹp
19
Unit 4
MY NEIGHBOURHOOD
20
Tính từ ngắn (Short adjectives) Tính từ dài (Long adjectives)
Là tính từ có một âm tiết Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ: red, long, short, hard,... Ví dụ: beautiful, friendly, humorous,...
Ví dụ:
This book is thicker than that one.
(Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
She is more intelligent than you are.
(Cô ấy thông minh hơn bạn.)
CHÚ Ý:
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, OW, er" khi sử dụng ở so sánh hơn
ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Ví dụ:
happy →happier
clever →cleverer
Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sừ dụng so sánh hơn
good/well → better
bad/ badly →worse
much/ many → more
a little/ little → less
far → farther/ further
Các tính từ dưới đây dùng "more"
Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful;...
Tinh từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised;...
Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern;
nervous; normal; recent;...
Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ ngắn
✓ Với các tính từ ngắn kết thúc bằng "-e": ta chi cần thêm "r"
21
Ví dụ:nice →nicer; large →larger; late → later; safe → safer
✓ Với các tính từ ngắn tận cùng bằng "y": đổi "y" thành "i" lồi mới thêm "er"
Ví dụ: happy →happier
✓ Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn: ta gấp đôi phụ âm lồi
mói thêm "er"
Ví dụ: hot →hotter; big →bigger; thin → thinner
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới Phiên âm Nghĩa
antique shop /ӕnˈtiːk ʃɒp/ cửa hàng đồ cổ
bakery /beikəri/ cửa hàng bánh mì
barbers /ˈbɑːbə(r)z/ hiệu cắt tóc
beauty salon /ˈbjuːti ˈsӕlon/ cửa hàng làm đẹp
boring /´bɔ:riη/ buồn chán
cathedral /kəˈθiːdrəl/ nhà thờ lớn
cemetery /ˈsemətri/ nghĩa trang
charity shop /ˈtʃӕrətiʃɒp/ cửa hàng từ thiện
chemists/ pharmacy /ˈkemɪst/ ˈfaːməsi/ cửa hàng thuốc
children’s playground /ˈtʃɪl.drənz pleiɡraʊnd/ sân chơi trẻ em
convenient /kənˈviːniənt/ tiện nghi
department store /dɪˈpaːtmənt stoː(r)/ cửa hàng bách hóa
dress shop /dres ʃɒp/ cửa hàng quần áo
fire station /ˈfaiə(r) ˈsteiʃən/ trạm cứu hỏa
general store /ˈdʒenərəl stoː(r)/ cửa hàng tạp hóa
gift shop /ɡɪft ʃɒp/ hàng lưu niệm
greengrocers /ˈɡriːŋɡrəʊsə(r)/ cửa hàng rau quả
hairdressers /ˈheədresə/(r)/ hiệu uốn tóc
health centre /helθˈsentə(r)/ trung tâm y tế
high street /haɪ stri : t/ phố lớn
historic /hɪˈstɒrɪk/ có tính chất lịch sử
22
lamp post /lӕmp pəʊst/ cột đèn đường
marketplace /ˈmɑːkɪtpleɪs/ chợ
noisy /ˈnɔɪzi/ ồn ào
pedestrian subway /pəˈdestriən ˈsʌbweɪ/ đường hầm đi bộ
petrol station /ˈpetrəl ˈsteɪʃn/ trạm xăng
police station /pəˈliːs s ˈsteɪʃn/ đồn cảnh sát
polluted /pə ' lu : t/ ô nhiễm
shoe shop /ʃu: ʃɒp/ cửa hàng giầy
sports shop /spɔ : t ʃɒp/ cửa hàng đồ thể thao
square /skweə(r)/ quảng trường
town square /taʊn skweə(r)/ quảng trường thành phố
Unit 5
NATURAL WONDERS OF THE WORLD
- Tính từ ngắn (hoặc trạng từ ngắn) là những tính từ (hoặc trạng từ) có một âm tiết.
- So sánh nhất được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là
ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó.
- Cấu trúc:
23
S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Ví dụ:
This is the longest river in the world. (Đây là consông dài nhất trên thếgiới.)
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy
nhất thì chúng ta nhân đôi phụ ầm lên rồi thêm "est".
Ví dụ: hot →hottest; big →biggest; fat → fattest
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng "y": ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "est".
Ví dụ: happy →happiest; funny →funniest
- Những tính từ/ trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính tư dài, một âm gọi là tính
từ ngắn. Tuy nhiên, một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le, "et", "ow",
"er" vẫn xem là tính từ ngắn
Ví đụ: slow → slowest
25
Winsor castle /wɪnsər ‘kɑːsl/ lâu đài Winsor
Unit 6
OUR TET HOLIDAY
26
Thể khẳng định: S + should + V
Thể phủ định: S + shouldn't + V
Thể nghi vấn: Should + S + V?
Ví dụ:
You look tired. You should go to bed.
(Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.)
I think you shouldn't work so hard.
(Tôi nghĩ là anh không nên làm việc vã và như vậy.)
Do you think I should apply for this job?
(Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?)
II. WILL và WONT'T
1. Cấu trúc
Thể khẳng định: S + will + V
Thể phủ định: S + won't + V
Thể nghi vấn: Will + S + V?
2. Cách dùng
❖Dùng Willđể hứa hẹn làm điều gì đó
Ví dụ:
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
(Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ Sáu)
❖ Dùng Willđể dự đoán về tương lai
Ví dụ:
I think United will win the game. (Tôi nghĩ đội Mĩ sẽ thắng trận đấu.)
One day people will travel to Mars. (Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa.)
❖ Dùng Willkhi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm
việc gì
Ví dụ:
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
(Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.)
I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
(Tôirất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.)
27
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới Phiên âm Nghĩa
apricot blossom /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ hoa mai
dragon dancers /ˈdræɡən ˈdɑːnsə(r)/ múa lân
dress up /dres ʌp/ ăn diện
dried candied fruits /draɪd ˈkændid fruːts/ mứt
exchange New year's /ɪksˈtʃeɪndʒ njuː jɪə(r) wɪʃɪz/ Chúc Tết nhau
wishes
fireworks /ˈfaɪəwɜːk/ pháo hoa
first caller /fɜːst ˈkɔːlə(r)/ người xông đất
đi chùa để cầu
go to pagoda to pray for... /ɡəʊtuː pəˈɡəʊdə tuː preɪ fə(r)/ cho...
jellied meat /ˈdʒelid miːt/ thịt đông
kumquat tree /ˈkʌmkwɒt triː/ cây quất
lean pork paste /liːn pɔːk peɪst/ giò lụa
parallel /ˈpærəlel/ câu đối
peach blossom /piːtʃˈblɒsəm/ hoa đào
pickled onion /ˈpɪkld ˈʌnjən/ dưa hành
pickled small leeks /ˈpɪkld smɔːl liːk/ củ kiệu
roasted watermelon seeds /rəʊstɪd ˈwɔːtəmelən siːd/ hạt dưa
spring festival /ˈsprɪŋˈfestɪvl/ hội xuân
sticky rice /ˈstɪki raɪs/ gạo nếp
sweep the floor /swiːp ðə flɔː(r)/ quét nhà
the Kitchen God /ðə ˈkɪtʃɪn ɡɒd/ táo quân
the new year tree /ðə njuːˈjɪə(r) triː/ cây nêu
to first foot /tuː fɜːst fʊt/ xông đất
28
Unit 7
TELEVISION
Vídụ:
Who is the favourite VTV newsreader this year?
(Ai là phát thanh viên đài VTV được yêu thích năm nay?)
Who is making television programmes? (Ai tạo ra chương trình truyền hình?)
2. WHOM hoặc WHAT: câu hỏi tân ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom
Trợ động từ: do/ does/ did/ ... S + V + ...
What
Ví dụ:
What kind of TV programme do you like most?
(Chương trình tivi nào mà bạn thích nhất?)
Whom did she meet yesterday?(Hôm qua, cô ấy đã gặp ai?)
3. WHEN, WHERE, HOW và WHY: câu hỏi bổ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When
Where
Trợ động từ: do/ does/ did/ ... S + V + ...
How
Why
Ví dụ:
How long does this film last?(Bộ phim kéo dài bao lâu?)
Why do children like cartoons programme?
(Tại sao trẻ con lại thích chương trình hoạt hình?)
Where is the studio of Viet Nam television?
(Trường quay của Đài truyền hình Việt Nam ở đâu?)
II. CONJUNCTIONS
30
- Các liên từ cơ bản
Liên từ Nghĩa Ví dụ
and và I like watching news and game show.
or hoặc Hurry up, or you will be late.
but nhưng My father likes horror films but my mother doesn't like them
because bởi vì My sister likes sitcom because it is very interesting.
although mặc dù Although he likes football, he doesn't often watch football
programmes.
so nên I'm listening to music, so I can't hear what you are saying.
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
31
newsreader /ˈnjuːzˌriːdə/ phát thanh viên
producer /prəˈdjuːsə(r)/ nhà sản xuất
quiz show /kwɪzʃəʊ/ trò chơi đố vui
reality show /riˈæləti ʃəʊ/ chương trình truyền hình thực tế
remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/ điều khiển
reporter /rɪˈpɔːtə/ phóng viên
romantic film /rəʊˈmæntɪk fɪlm/ phim lãng mạn
tình huống hài kịch (là từ kết hợp
sitcom /ˈsɪtˌkɔm/
của situation và comedy)
soap operas /səʊp ˈɒprə/ phim dài tập
TV schedule /ˌtiːˈviːˈskedʒuːl/ lịch phát sóng
viewer /ˈvjuːə(r)/ khán giả
war film /wɔː(r) fɪlm/ phim chiến tranh
weather forecast /ˈweðə ˈfɔːkɑːst/ bản tin dự báo thời tiết
weatherman /ˈweðəmæn/ người đọc tin dự báo thời tiết
Unit 8
SPORTS AND GAMES
S + was/ were
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
CHÚ Ý:
S= I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi cảm thấy rất mệt.)
My parents werein Nha Trang on their summer holiday last year.
(Năm ngoái bố mẹ tôi đi nghỉ mát ở Nha Trang.)
1.2. Phủ định:
S+ was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau
động từ "to be".
CHÚ Ý:
− was not = wasn't
− were not = weren't
Ví dụ:
My brother wasn't happy last night because of losing money.
(Tối qua anh trai tôi không vui vì mất tiền)
We weren't at home yesterday.(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
1.3. Câu hỏi:
Were/ Was + S ?
− Yes, S + was/ were.
− No, S + wasn't/ weren't.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
33
Ví dụ:
Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday?
(Côấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?
Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2. CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
2.1. Khẳng định:
S + V-ed
Trong đó:
− S: Chủ ngữ
− V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
We went to the gym last Sunday.
(Chủ nhật tuần tnrớc chúng tôi đến phòng tập thểhình.)
My mum did yoga at new sports centre yesterday.
(Ngày hôm qua mẹ tôi đi tập yoga ở một trung tâm thể dục thể thao mới.)
2.2. Phủ định:
Ví dụ:
He didn't come to school last week.
(Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Wedidn't see him at the cinema last night.
(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
2.3. Câu hỏi:
34
Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên
trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thế.
Ví dụ:
Did you go camping with your class last Sunday?
(Cậu có đi cắm trại cùng với lớp vào chủ nhật tuần trước không?)
Yes, I did./No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Did he miss the train yesterday?
(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
❖ Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua)
→ Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới rạp chiếu
phim" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
My sister gave me a present three days ago.
(Chị gái tôi tặng quà cho tôi cách đây 3 ngày.)
→ Ta thấy "cách đây 3 ngày" là thời gian trong quá khứ và việc "tặng quà" đã xảy ra nên ta
sử dụng thì quá khứ đơn.
4. NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
• Trong câu có các trạng từ chỉthời gian trong quá khứ:
− yesterday (hôm qua)
− last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm
ngoái
− ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two days ago: cách đấy 2 ngày...)
− when: khi (trong câu kể)
5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
5.1. Ta thêm "-ed" vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.
Ví dụ: watch - watched turn - turned want - wanted
35
Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d".
Ví dụ: type - typed smile - smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
→ ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped
36
football boots ˈfʊtbɔːl buːt/ giày đá bóng
golf /ɡɒlf/ đánh gôn
golf club /ɡɒlf klʌb/ gậy đánh gôn
hockey /ˈhɒki/ khúc côn cầu
hockey stick /ˈhɒki stɪk/ gậy chơi khúc côn cầu
hockey racing /ˈhɒki ˈreɪsɪŋ/ đua ngựa
ice hockey /aɪs ˈhɒki/ khúc côn cầu trên sân banh
ice skating /aɪs ˈskeɪtɪŋ/ trượt băng
jogging /ˈdʒɒɡɪŋ/ chạy bộ
judo /ˈdʒuːdəʊ/ võ judo
karate /kəˈrɑːti/ võ karate
loser /ˈluːzə(r)/ người thua cuộc
match /mætʃ/ trận đấu
motor racing /ˈməʊtə(r) ˈreɪsɪŋ/ đua ô tô
mountain climbing /ˈmaʊntən ˈklaɪmɪŋ/ leo núi
opponent /əˈpəʊnənt/ đối thủ
rugby /ˈrʌɡbi/ bóng bầu dục
sailing /ˈseɪlɪŋ/ chèo thuyền
score /skɔː(r)/ tỉ số
scuba diving /ˈskuːbə daɪvɪŋ/ lặn có bình khí
skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/ trượt ván
skiing /ˈskiːɪŋ/ trượt tuyết
spectator /spekˈteɪtə(r)/ khán giả
swimming /ˈswɪmɪŋ/ bơi
table tennis /ˈteɪbl tenɪs/ bóng bàn
to draw /drɔː/ hòa
to lose /luːz/ thua
to win /wɪn/ thắng
37
umpire /ˈʌmpaɪə(r)/ trọng tài
victory /ˈvɪktəri/ chiến thắng
volleyball /ˈvɒlibɔːl/ bóng chuyền
weightlifting /ˈweɪtlɪftɪŋ/ cử tạ
windsurfing /ˈwɪndsɜːfɪŋ/ lướt ván buồm
winner /ˈwɪnə(r)/ người thắng cuộc
wrestling /ˈreslɪŋ/ môn đấu vật
38
Unit 9
CITIES OF THE WORLD
CHÚ Ý:
− S = We/ You/ They + have
− S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
I have graduatedfrom my university since 2012.
(Tôi tốt nghiệpđại học từ năm 2012.)
He has livedfor twenty year.
(Ông ấysống ở đây được hai mươi năm rồi.)
1.2. Phủ định:
CHÚÝ:
− haven't = have not
− hasn't = has not
39
Ví dụ:
We haven't met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
It hasn't rained since last week. (Trời không mưa kể từ tuần trước.)
1.3. Câu hỏi:
Ví dụ:
Have you ever travelled to London?
(Bạn đã từng du lịch tới Luân Đôn bao giờ chưa?)
Has she arrived China yet? (Cô ấy đã tới Trung Quốc chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't. (Có, cô ây đã tới. / Chưa, cô ấy chưa tới.)
2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
2.1 Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hường đến
hiện tại
Ví dụ:
I have broken my watch so I don't know what time it is.
(Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rồi.)
I have cancelled the meeting. (Tôi vừa hủy bỏ cuộc họp.)
2.2 Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như
"just", "already" hay "yet"
Ví dụ:
She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
They've already met. (Họ đã gặp nhau.)
Have you spoken to him yet? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
2.3 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với
cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao
lâu.
Ví dụ:
40
I haven't seen Mai since Friday. (Từthứ sáu đến giờ tôi vẫn chưa gặp Mai.)
How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao nhiêu năm rồi?)
2.4 Diễn tả sự trải nghiệm hay kỉnh nghiêm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói
về kinh nghiệm
Ví dụ:
Have you ever been to Japan ? (Bạn đã từng đến Nhât Bản chưa ?)
Has she ever talked to you about the problem?
(Cô ấy có nói với bạn về vấn đề này chưa ?)
I've never met ghost. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ma.)
2.5 Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ:
He has been to Thailand a lot over the last few years.
(Những năm vừa qua, anh ấy đến Thái Lan rất nhiều lần.)
I have seen this film many times before.
(Tôi đã từng xem bộ phim này rất nhiều lần.)
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Trong câu có các trạng từ:
✓ y already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
✓ yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
✓ recently (gần đây) - lately (gần đây)
✓ several times: vài lần
✓ many times: nhiều lần
✓ up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây
giờ.
✓ never...beore: chưa bao giờ
✓ in/for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong... qua
Ví dụ: during the past 2 years = trong 2 năm qua
✓ Since + mốc thòri gian: kể từ... (since 2014: kể từ năm 2014)
Nếu sau since là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn
mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I have studied English since I was a child.
41
(Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
✓ for + khoảng thời gian: trong vòng... (for 2 months: trong vòng 2 tháng)
✓ It is/ This is + the + số thứ tự (first, second,...) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn
thành: Đó/ Đây là lần thứ...
❖ Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
already, never, ever,just: sau "have/ has" và đứng trước đọng từ phân từ II.
already:cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Côấyvẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Ví dụ:
Sahara Desert is the largest desert in the world. (Sahara là sa mạc lớn nhất thếgiới.)
Niles river is the longest river on earth.
(Sông Nin là sông dài nhất trên trái đất.)
2. So sánh hơn nhất đối vớỉ tính từ dài:
Ví dụ:
Football is the most popular sport in the world.
(Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)
Antarctica is the coldest place in the world. (Nam cực là nơi lạnh nhất thế giới)
3. CHÚ Ý:
- Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh
hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Ví dụ:
42
happy → happier → the happiest
simple → simpler → the simplest
narrow → narrower → the narrowest
clever → cleverer → the cleverest
Ví dụ:
Now he is happier than he was before.
(Bây giờ anh ấy hạnh phúc hơn trước kia.)
→ Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử
dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
- Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn
nhất.
44
Unit 10
OUR HOUSES IN THE FUTURE
2. Cách dùng
✓ Dùng để nói về một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
My father will retire next year. (Bố tôi sẽ nghỉ hưu vào năm sau.)
It will be warmer. (Ngày mai trời sẽ ấm hơn.)
✓ Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Did you buy sugar? (Bạn đã mua đường chưa?)
Oh, sorry. I'll go now. (Ồ, xin lỗi. Tôi sẽ đi mua ngay bây giờ đây.)
✓ Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời.
Ví dụ:
Will you have a cup of coffee? (Bạn uống một ly cà phê chứ?)
II. MIGHT
1. Cấu trúc
45
Thể khẳng định: S + might + V-inf
Thể phủ định: S + might not + V-inf
Thể nghi vấn: Might + S + V-inf
2. Cách dùng
✓ Dùng để nói về một hành động, sự kiện có thể xảy ra trong tương lai nhưng người nói
không dám chắc.
Ví dụ:
Where is your mother? (Mẹ bạn đâu rồi?)
I don't know. She might go shopping.
(Mình không rõ nữa. Chắc mẹ mình đi mua sắm rồi.)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới Phiên âm Nghĩa
CD player /ˌsiːˈdiːˈpleɪə(r)/ máy chạy CD
computer /kəmˈpjuːtə/ máy tính
Dishwasher /diʃˌwɔʃə/ máy rửa bát
electric fire /ɪˈlektrɪkˈfaɪə(r)/ lò sưởi điện
games console /ɡeɪmz kənˈsəʊl/ máy choi điện tử
gas fire /ɡӕs ˈfaɪə(r)/ 16 sưởi ga
hoover/ vacuum cleaner /ˈhuːvə(r) máy hút bụi
ˈvӕkjuəm ˈkliːnə(r)/
iron /ˈaiən/ bàn là
radiator /ˈreɪdieɪtə(r)/ lò sưởi
record player /ˈrekɔːd pleɪə(r)/ máy hát
robot /ˈroubɔt/ rô bốt
spin dryer /spɪn ˈdraɪə(r)/ máy sấy quần áo
to cook meals /tə kʊk miːlz/ nấu ăn
to look after children /tə luk ˈɑːftə(r) ˈtʃɪldrən/ chăm sóc trẻ
46
to wash and dry clothes /təwɒʃənd drai kləuðz/ giặt và làm khô quần áo
to wash and dry dishes /tə wɒʃ ənd drai dɪʃɪz/ rửa và làm khô bát đĩa
Wireless TV /ˈwaiəlis tiːˈviː/ ti vi không dây
Unit 11
OUR GREENER WORLD
Unit 12
ROBOTS
Động từ khuyết thiếu CAN được dùng để chỉ 1 việc gì đó có thể xảy ra (possibility)
hay 1 người nào đó có khả năng làm một việc gì đó (ability).
Ví dụ:
I'm afraid I can't come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ Sáu tới.)
My mother can speak English fluently.
(Mẹ tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)
II. COULD
1. COULD là quá khứ của CAN. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với những động
từ sau: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand...
Ví dụ:
When we ưent into the house, we could smell something burning.
(Khi chúng tôi vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy)
2. Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:
49
Ví dụ:
My grandfather could speak five languages.
(Ông tôi có thể nói được 5 ngoại ngữ.)
3. Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó
trong một hoàn cảnh đặc thù và việc đó có khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng
was/ were able to (không phải could).
Ví dụ:
The fire spread through the building very quickly, everyone was able to escape.
(Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được.)
Trong câu này ta không nói "could escape"
III. TO BE ABLE TO
1. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho CAN,
nhưng không thông dụng bằng CAN
Ví dụ:
My mother is able to dance. (Mẹ tôi có thể khiêu vũ được đấy.)
2. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống, hoàn cảnh đặc biệt
(particular situation), chúng ta dùng was/were able to... (không dùng could)
Ví dụ:
They didn't want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
(Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách
thuyết phục được họ.)
Trong câu này ta không dùng "could persuade"
LƯU Ý
CAN chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). Vì vậy sử dụng be able to
thay thế trong các thì khác:
Ví dụ:
I haven't been able to sleep recently.
(Gần đây tôi bị mất ngủ.)
B. VOCABULARY – TỪ VỰNG
Từ mới Phiên âm Nghĩa
50
advanced technology / /ədˈvɑːnst tekˈnɒlədʒi/ công nghệ hiện đại / công
high technology/ hi-tech /haɪ tekˈnɒlədʒi/ /haɪ tek/ nghệ cao
complicate /ˈkɒmplɪkeɪt/ phức tạp
Doctor robot /ˈdɒktə ˈrəʊbɒt/ robot bác sỹ
Guard /ɡɑːd/ bảo vệ
Home robot /həʊm ˈrəʊbɒt/ robot làm việc nhà
lift /lɪft/ nâng
modern /ˈmɒdn/ hiện đại
recognize /ˈrɛkəɡnaɪz/ nhận diện
Rescue robot /ˈrɛskjuːˈrəʊbɒt/ Robot giải cứu
robot /ˈrəʊbɒt/ người máy
Space robot /speɪs ˈrəʊbɒt/ robot không gian
Teaching robot /ˈtiːtʃɪŋ ˈrəʊbɒt/ robot giảng dạy
to do household chores /tə də ˈhaʊshəʊld tʃɔː(r)/ làm việc nhà
Worker robot /ˈwəːkəˈrəʊbɒt/ robot công nhân
51