Professional Documents
Culture Documents
Trong đó, việc ta sử dụng trợ động từ sẽ phụ thuộc vào động từ chính “V” trong câu. (Là thì gì,
thuộc thể gì, trợ động từ/động từ thường).
Chủ ngữ “S” trong mệnh đề trần thuật với chủ ngữ ở câu hỏi đuôi sẽ giống nhau. Tuy nhiên,
một số trường hợp khi chủ ngữ ở mệnh đề trần thuật khá dài thì ta phải biến đổi thành chủ ngữ
tương đương trong câu hỏi đuôi để tránh câu quá dài.
Chủ ngữ trong mệnh đề chính Đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi
This/ that it
Ví dụ 1: She’s a good student, isn’t she? (Cô ấy học giỏi, phải không?)
Ví dụ 2: He’s not a good guy, is he? (Anh ấy không phải là người tốt, phải không?)
Động từ thường:
S + V + O, don’t/doesn’t + S?
Ex: She likes to play badminton, doesn’t she? (Cô ấy thích chơi cầu lông, phải không?)
Ex: Tom doesn’t like watching movies, does he? (Tom không thích xem phim, phải không?)
Ex: He’s cooking rice, isn’t he? (Anh ấy đang nấu cơm phải không?)
Ex: Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?)
S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?
Động từ thường
S + V2/ed + O, didn’t + S?
S + didn’t + V + O, did + S?
Ex: She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm phải không?)
Ex: The flight will land at 8 o’clock, won’t it? (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 8 giờ phải không?)
Ex: She can speak English, can’t she? (Cô ấy có thể nói tiếng Anh được không?)
Ex: The children won’t go to Dalat next week, will they? (Họ sẽ không đi tới Đà Lạt vào tuần tới chứ?)
– Phần đuôi câu hỏi, sử dụng trợ động từ giống với trợ động từ ở mệnh đề chính.
– Dùng do, does, did để thay thế nếu mệnh đề chính không có trợ động từ.
– Nếu mệnh đề chính ở thể phủ định thì phần đuôi ở thể khẳng định và ngược lại.
– Thì của động từ ở đuôi phải giống với thì của động từ ở mệnh đề chính.
– Chủ ngữ giữa mệnh đề chính với câu hỏi đuôi phải giống nhau.
Ex:
→ Họ không tin chúng ta có thể thắng trận đấu này. Chúng ta có thể không nhỉ?
Lưu ý: Nếu ở chỗ I think/ believe mà chúng ta dùng phủ định thì câu hỏi đuôi phải cùng là khẳng định
hoặc phủ định với mệnh đề phụ
Câ u hỏ i đuô i vớ i Let’s
Câu hỏi đuôi khi sử dụng MĐTT Let’s sẽ là Shall we.
Ex:
Câ u hỏ i đuô i đứ ng sau mệ nh đề mệ nh
lệ nh
Câu hỏi đuôi của câu mệnh lệnh sẽ là ‘will you’.
Ex:
Câ u hỏ i đuô i vớ i I wish
Đối với các MĐTT sử dụng I wish, ta sẽ dùng câu hỏi đuôi là May I.
Ex:
→ Tôi muốn nghỉ một ngày vào tuần sau để đi mua sắm. Liệu có được không?
Câ u hỏ i đuô i vớ i Must
Đối với trường hợp này sẽ tùy thuộc vào ý nghĩa và chức năng của Must trong câu để đưa ra việc dùng
câu hỏi đuôi như thế nào?
Khi Must diễn tả việc mà ta thấy cần thiết phải làm → Câu hỏi đuôi dùng Needn’t.
Ex:
You must go out now, needn’t you?
→ Bạn cần ra khỏi nơi này ngay bây giờ à?
Khi Mustn’t diễn tả việc bị cấm không được làm → Câu hỏi đuôi dùng Must.
Ex:
We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?
→ Chúng ta không được phép dùng điện thoại công ty cho cuộc gọi cá nhân à?
Khi Must diễn tả sự dự đoán về một điều mà người nói rất chắc chắn ở khoảnh khắc hiện tại
→ Câu hỏi đuôi dựa vào động từ theo sau Must.
Ex:
She must like him a lot, doesn’t she?
→ Cô ấy ắt hẳn là thích anh ấy rất nhiều nhỉ?|
After practicing for nearly 3 hours, my son must be tired, isn’t he?
→ Sau khi luyện tập gần 3 giờ, con tôi ắt hẳn rất mệt nhỉ?
Khi Must được dùng trong công thức must + have + V3/Ved diễn tả sự dự đoán về một điều ở
quá khứ mà người nói rất chắc chắn → Câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Ex:
My friends must have lied to you, haven’t they?
→ Những người bạn của tôi ắt hẳn là đã nói dối bạn đúng không?
Lưu ý:
Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không ai cả/ không một ai”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng
khẳng định.
Các đại từ bất định trên vốn đi với các động từ số ít, nhưng khi chúng biến thành ‘they’ trong
câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều cho ‘they’.
Ex:
Lưu ý: Khi chủ ngữ là ‘nothing’ – “không một cái gì”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex:
Ex:
→ Peter không bao giờ gian lận trong các bài kiểm tra đúng không?
→ Khi ông ấy còn trẻ, ông ấy hiếm khi chơi đá bóng đúng không?
Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi ta sẽ dùng là It
Ex:
What you like and dislike doesn’t matter now, does it?
→ Điều bạn thích và không thích thì không quan trọng bây giờ đúng không?
→ Phân tích: Mệnh đề danh từ là: ‘what you like and dislike’.
Ex:
Ví dụ:
Câ u hỏ i đuô i củ a “I am …”
– Khi mệnh đề chính bắt đầu bằng ‘I am’, theo nguyên tắc chuyển đổi chủ ngữ ở đầu Mục 3. Cấu trúc câu
hỏi đuôi, nếu chủ ngữ là đại từ ‘I’, ta sẽ giữ nguyên.
– Đối với ‘am’, khi chuyển qua câu hỏi đuôi, tất nhiên ta sẽ sử dụng thể phủ định. Nhưng sẽ là ‘aren’t’,
không phải ‘am not’.
Ví dụ:
– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hay ‘those’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ dùng ‘they’.
Ex:
These/ Those are the oranges you gave me this morning, aren’t they?
⟶ Đây/Kia là những quả cam bạn cho me sáng nay đúng không?
Ex:
Hiện tại Đơn: Subject + has/ have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + doesn’t/ don’t + subject + ?
Quá khứ Đơn: Subject + had to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ?
Tương lai Đơn: Subject + will have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + won’t + subject + ?
– Cấu trúc 2:
Hiện tại Đơn: Subject + doesn’t/ don’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + does/ do + subject + ?
Quá khứ Đơn: Subject + didn’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ?
Tương lai Đơn: Subject + won’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + will + subject + ?
– Ex:
Ex:
Câ u hỏ i đuô i vớ i ‘need’
– Vì ‘need’ là một động từ bán khiếm khuyết (Semi – modal Verb), nên trong thì hiện tại đơn, need có
thể được dùng ở cả dạng động từ thường lẫn động từ khiếm khuyết. Tuy nhiên, trong câu hỏi đuôi và
mệnh đề chính phía trước, ‘need’ thường được dùng ở dạng động từ khiếm khuyết cho ngắn gọn.
– Cấu trúc:
– Cấu trúc 2:
– Ex:
– Lưu ý, trong các thì còn lại, ‘need’ được dùng như một động từ thường. Do đó, nếu thì được dùng
không phải hiện tại đơn, ta cứ lập câu hỏi đuôi với ‘need’ dựa theo các cấu trúc theo thì đã nêu ở mục 3.
Câ u hỏ i đuô i củ a câ u cả m thá n
– Đối với câu mà mệnh đề chính là câu cảm thán, ta lấy danh từ trong mệnh đề đổi thành đại từ, trợ
động từ là is, am, are ở dạng phủ định.
Ex: